Bài Tiểu Luận Môn: Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
GVHD: Cô. Ngơ Diễm Hồng
BẢNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
Hoa’s Beauty
Thực hiện: Nhóm 3 (VB2-K15-QT03)
Lời nói đầu
Cùng với sự tiến bộ của xã hội, nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người
ngày càng được quan tâm và chú trọng hơn. Bên cạnh các yếu tố vật chất hàng ngày,
thì HOA- biểu tượng cho đời sống tinh thần luôn được nhắc đến. Hương sắc của các
loài HOA đã dần trở thành một phần tất yếu của cuộc sống, hoa luôn tô điểm cho cuộc
sống thêm tươi đẹp. Trên tất cả, hoa là món quà tuyệt diệu của thiên nhiên ban tặng,
HOA khơi gợi xúc cảm trong lòng mỗi người, khiến ta yêu đời hơn, đánh thức những
giác quan ngủ quên sau một ngày dài làm việc căng thẳng. HOA không những mang
nhiều ý nghĩa mà còn thay bạn ngỏ lời yêu thương hay gởi những lời chúc mừng đến
những người thân yêu, bạn bè, đồng nghiệp, đối tác…
Đã có ai đó từng nói rằng, “Nếu bạn khơng thể nói những lời u thương, hãy để
Hoa nói thay lời bạn ”.
HOA ln cùng chúng ta chia sẻ mọi ngỏ ngách của cảm xúc, những niềm vui nỗi
buồn, và đặc biệt, HOA trở thành phương tiện để giao tế một cách hiệu quả mà khó có
món quà nào có thể thay thế trọn vẹn.
Dựa vào nhu cầu ngày càng cao của thị trường,cũng như niềm đam mê yêu thích HOA
của bản thân, chúng tơi quyết định chọn HOA là sản phẩm chính cho hoạt động kinh
doanh đầu tiên của mình với mơ hình Shop “Hoa’s Beauty”
1
Tóm tắt
Giới thiệu chung
Shop Hoa’ Beauty là một doanh nghiệp tư nhân chuyên cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ về hoa như các sản phẩm từ hoa tươi và hoa khơ, các phụ kiện trang trí liên
quan và dịch vụ tư vấn, huớng dẫn cắm hoa từ đơn giản đến nâng cao cho khách hàng
trên toàn quốc. Shop được hình thành từ ý tuởng muốn làm cầu nối giúp mọi người
trao gửi tình cảm mình đến những người thân yêu thông qua những sản phẩm chất
lượng từ hoa của shop.
Vị trí của shop được đặt tại đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn gần Mạc Đỉnh Chi
– Gần Nhà hát Bến Thành), một trong những khu vực trung tâm của thành phố với
nhiều văn phòng, cao ốc và phần lớn dân chúng đều có mức sống cao – là những đối
tượng khách hàng mà shop hướng đến. Thời gian hoạt động dự kiến là tháng 9/2014.
Quy mô tổ chức
Shop có quy mơ nhỏ với tổng số nhân viên là 9 người, trong đó có 1 chuyên gia tạo
kiểu, 2 nhân viên cắm hoa, 1 nhân viên bán hàng, 2 nhân viên giao hàng, 1 kế toán, 1
nhân viên IT và 1 nhân viên Marketing. Với những chính sách tuyển dụng, đào tạo và
phát huy năng lực của mình, shop sẽ có khả năng thu hút nguồn nhân lực xuất sắc phục
vụ cho công việc và đảm bảo sự phát triển lâu dài cho tổ chức. Quy mô này cũng là
vừa đủ để đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của shop.
Cơ hội thành công
Với mức sống ngày càng cao, đi cùng với đó là đời sống tinh thần được quan tâm và
nâng cao. Nhu cầu hoa trong những dịp lễ tết hay những dịp đặc biệt trong năm luôn ở
mức cao và dự báo vẫn tăng trưởng trong những năm tiếp theo, ngoài ra nhu cầu hoa
trang trí tại các văn phịng hay trong các tiệc cưới cũng là cơ hội để shop có thể hy
vọng vào sự thành cơng của mình.
2
Sự khác biệt
Sự khác biệt của shop đến từ nguồn cung ứng hoa chất lượng cao, bảo đảm giá rẻ
nhất , đồng thời sản phẩm có những nét khác biệt trong phong cách cắm, các phụ kiện
đi kèm cùng với sản phẩm đặc biêt từ shop là hoa “Thay lời muốn nói”
Kế hoạch hoạt động
Với đặc thù ngành nghề, bên cạnh việc chú trọng vào chất lượng của các sản phẩm
và dịch vụ, shop sẽ hoạch định và triển khai đồng bộ các hoạt động quảng bá, giới
thiệu mà chủ yếu là sử dụng các công cụ marketing online qua các kênh phổ biến như
website, facebook, bài PR, … kết hợp với việc tham gia các sự kiện về cưới hỏi
thường niên. Shop cũng xây dựng chương trình lực lượng bán hàng hoàn chỉnh và
hoàn thiện các kênh phân phối để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và
lợi nhuận cho shop.
Vốn đầu tư
Ước tính vốn đầu tư cho tồn bộ dự án là 300.000.000 VNĐ, trong đó 60% là vốn
chủ sở hữu, 40% đựơc huy động từ vốn vay. Thời gian thu hồi vốn dự kiến là 16 tháng
với tỷ suất lợi nhuận trung bình 50%/năm. Những phân tích về tình hình tài chính cho
thấy dự án rất khả thi và nhiều triển vọng đối với các nhà đầu tư.
3
MỤC LỤC
I.
TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG HOA: ...................................................................... 7
Giới thiệu: .................................................................................................................................. 7
1.
Sản Phẩm và Dịch Vụ: .............................................................................................. 9
II.
DOANH SỐ BÁN HÀNG: ....................................................................................... 10
III.
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ......................................................... 11
1.
PHÂN TÍCH NGÀNH:............................................................................................ 11
1.1.
Cơ hội: ................................................................................................................... 11
1.2.
Thách thức:............................................................................................................ 11
1.3.
Nguồn cung ứng: .................................................................................................... 12
1.4.
Nhu cầu thị trường: ............................................................................................... 12
1.5.
Động cơ tiêu dùng: ................................................................................................. 12
1.6.
Khả năng cạnh tranh: ............................................................................................ 13
2.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: ................................................................................ 14
2.1.
Thị trường tổng thể: ................................................................................................ 14
2.1.1.
Dân số: . ............................................................................................................................ 14
2.1.2.
Mức thu nhập: . ............................................................................................................... 14
2.1.3.
Mức tiêu thụ: ................................................................................................................... 14
2.1.4.
Thị hiếu: .......................................................................................................................... 14
2.2.
Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường muc tiêu................................................ 14
2.2.1.
Phân khúc thị trường ...................................................................................................... 14
2.2.2.
Lựa chọn thị trường mục tiêu......................................................................................... 17
2.2.2.1.
Phân khúc theo địa lý ...................................................................................................... 17
2.2.2.2.
Phân khúc theo thu nhập ................................................................................................ 17
2.2.2.3.
Phân khúc theo hành vi mua hàng ................................................................................. 18
2.3.
Phân tích lợi ích sản phẩm .............................................................................................. 19
2.4.
Dự báo cung cầu tương lai .............................................................................................. 19
3.
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH: ..................................................................... 20
4
4.
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT .................................................................................... 21
4.1.
Điểm Mạnh (S) ................................................................................................................. 21
4.2.
Điểm yếu (W).................................................................................................................... 22
4.3.
Cơ Hội (O) ........................................................................................................................ 22
4.4.
Nguy Cơ (T) ...................................................................................................................... 23
5.
MỤC TIÊU ĐẶT RA ....................................................................................................... 23
5.1.
Mục tiêu kinh doanh ........................................................................................................ 23
5.2.
Mục tiêu Marketing: ........................................................................................................ 24
6.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN: ............................................................................................. 24
6.1.
Chiến lược Marketing: .................................................................................................... 24
6.1.1.
Promotion (Chiêu thị): ............................................................................................ 24
6.1.1.1.
Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu: ............................................................ 24
6.1.1.2.
Kế hoạch truyền thông .................................................................................................... 25
6.1.1.3.
Quan hệ công chúng ........................................................................................................ 28
6.1.1.4.
Tổ chức sự kiện ................................................................................................................ 29
6.1.1.5.
Xây dựng chuơng trình lực lượng bán hàng ................................................................. 29
6.1.2.
Price (Giá sản phẩm) ....................................................................................................... 30
6.1.3.
Place (Phân phối): ............................................................................................................ 30
6.1.4.
Product (Sản phẩm) ......................................................................................................... 31
6.2.
Kế hoạch vận hành: ......................................................................................................... 32
6.2.1.
Đầu vào: nguồn cung ứng nguyên vật liệu -> Bảo quản .............................................. 32
6.2.2.
Quy trình tạo sản phẩm: ................................................................................................. 32
6.2.3.
Quy trình bán hàng: ........................................................................................................ 32
6.2.4.
Báo cáo doanh thu cuối ngày .......................................................................................... 33
6.2.5.
Dự báo và đặt hoa cho ngày tiếp theo ............................................................................ 33
7.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ........................................................................ 33
7.1.
Tuyển dụng và lựa chọn nhân viên ................................................................................ 33
7.1.1.
Số lượng nhân viên: ......................................................................................................... 33
7.1.2.
Quỹ lương: ....................................................................................................................... 34
7.2.
Tuyển dụng và lựa chọn người bán hàng: ..................................................................... 34
7.3.
Đào tạo người bán hàng .................................................................................................. 35
7.4.
Động viên/khuyên khích nhân viên ................................................................................ 35
5
8.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:.............................................................................................. 36
8.1.
Bảng dự tốn chi phí ........................................................................................................ 36
8.2.
Kế hoạch trả nợ: .............................................................................................................. 37
8.3.
Dự báo chi phí và lợi nhuận 2 năm tiếp theo sau một năm hoat động:....................... 38
8.4.
Kế hoạch lãi lỗ:................................................................................................................. 38
8.5.
Điểm hoà vốn:................................................................................................................... 39
9.
NHỮNG NHIỆM VỤ CẦN TIẾN HÀNH: .................................................................... 40
9.1.
Giai đoạn chuẩn bị:.......................................................................................................... 40
9.2.
Giai đoạn thực hiện: ........................................................................................................ 40
9.3.
Giai đoạn tổng kết: .......................................................................................................... 40
10.
KẾT LUẬN: ..................................................................................................................... 40
6
I. TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG HOA:
Giới thiệu:
Tên Cửa Hàng: “Hoa’s Beauty Shop”
Thời gian hoạt động dự kiến: Ngày 01/09/2014
Ngành nghề hoạt động:
Chuyên cung cấp sĩ và lẻ tất cả các loại hoa tươi và hoa khơ trong nước
Cung cấp các phụ kiện trang trí liên quan
Dịch vụ tư vấn, huớng dẫn cắm hoa từ đơn giản đến nâng cao
Quy mô công ty : dưới 10 người
Vốn chủ sở hữu: VNĐ 300,000,000
Địa chỉ cửa hàng: 25 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đakao, Quận 1, Tp.HCM
Đặc điểm cửa hàng:
Diện tích cửa hàng là 40m2, với khơng gian thơng thống, có thể bày trí bắt mắt các kệ
trưng bày hoa và hàng dự trữ, khách hàng có thể thoải mái di chuyển để lựa chọn Hoa
mình thích. Diện tích rộng nên ngồi khơng gian trưng bày, shop sẽ bố trí thêm khơng
gian để tư vấn và hướng dẫn khách cắm hoa.
Hình thức trang trí sang trọng, lãng mạn với gam màu tươi sáng làm màu sắc chủ đạo.
Sỡ dĩ nhóm chọn địa điểm tại Nguyễn Thị Minh khai vì khu vực này có khá nhiều
Cơng ty,Văn phịng, trình độ dân trí và thu nhập cao, giao thơng thuận lợi…
Các định hướng hoạt động của “Hoa’s Beauty”
Liên kết các shop hoa tươi trên cả nước trong việc cung cấp các dịch vụ hoa tươi.
Xây dựng mạng lưới điện hoa chuyên nghiệp trải rộng khắp các tỉnh, thành phố trên
toàn quốc, ngồi nước
Hồn thiện các quy trình kiểm tra chất lượng và giao nhận.
Tạo độ tin cậy và chuyên nghiệp để giử khách hàng trung thành
Mục tiêu:
7
-
Sau năm hoạt động đầu tiên, thu hồi được nguồn vốn và mục tiêu lợi nhuận cho năm
tới sẽ là 350,000,000 đ.
-
Năm tiếp theo sẽ phát triển khía cạnh tư vấn và dịch vụ hướng dẫn cắm hoa chuyên
nghiệp.
-
Giúp cho khách hàng nâng cao đời sống tinh thần với chi phí bỏ ra thấp nhất
-
Lợi nhuận hàng năm tăng 10-20%
Tầm nhìn:
“ Trở thành biểu tượng tốt nhất về sản phẩm và dịch vụ cung cấp hoa tươi giá rẻ tại
Việt Nam”
Sứ mệnh:
“Hoa’s Beauty” cam kết mang lại những sản phẩm hoa tươi độc đáo, chất lượng, giá cả
phù hợp nhất nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”
Giá trị cốt lõi:
Trung Thực
Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọng
Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn
trọng lẫn nhau.
Công bằng
Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
Tuân thủ
Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của
Cơng ty.
Đạo đức
Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo đức đã được thiết lập và cam kết hành động đúng mực.
8
1. Sản Phẩm và Dịch Vụ:
Sản phẩm:
Hoa tươi các loại, hoa khơ trang trí
Dụng cụ cắm hoa, phụ kiện đi kèm
Dịch vụ:
Cắm hoa theo chủ đề, cắm hoa theo yêu cầu khách hàng
Cung cấp Hoa cưới
Trang Trí xe hoa theo u cầu
Trang trí phịng hội họp, phịng tiệc bằng hoa trọn gói
Nhận đặt hoa và thanh tốn online
Gói q theo u cầu
Giao hàng tận nơi theo yêu cầu
Tư vấn và hướng dẫn cắm hoa theo nhu cầu và sở thích của khách hàng.
Sự khác biệt:
Nguồn sản phẩm: được cung cấp từ nhà vườn Đà Lạt, đảm bảo hoa tươi, đủ chất lượng
và giá thấp.
Đặc trưng của sản phẩm: tạo sự riêng biệt bằng những phụ kiện cắm hoa độc đáo có
kiểu dáng hồn tồn khác biệt thị trường
Shop có phương pháp cắm hoa riêng, giữ được độ tươi lâu theo thời gian, tránh những
kiểu cắm thông lệ như làm hoa khơng nở và chóng tàn
Đặc biệt Shop có sản phẩm hoa “Thay lời muốn nói”
Lý do kinh doanh Hoa tươi:
Đam mê nghệ thuật cắm hoa, muốn chia sẽ đến khách hàng vẽ đẹp và sự thư giãn khi
tiếp xúc với hoa
Nhu cầu thị trường ngày càng cao đối vơi loại hình hoa tươi
9
Kinh doanh hoa tươi sẽ ln có khả năng sinh lời và mức độ rủi ro thấp.
Vì đây là mơ hình kinh doanh đầu tiên của nhóm, nên việc lựa chọn mơ hình đơn giản
và có chi phí vốn đầu tư ban đầu thấp là phù hợp nhất.
Định Vị sản phẩm:
“Hoa’s Beauty – Thay lời muốn nói”
Nhắc đến Hoa’s Beauty, khách hàng sẽ nghĩ đến phong cách cắm hoa độc đáo, hoa
tươi lâu, đặc biệt là đội ngũ phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình.
Và điều quan trọng hơn, Shop luôn muốn được khách hàng biết đến “Hoa’s Beauty –
Hoa đẹp, giá rẻ”.
II.
DOANH SỐ BÁN HÀNG:
Danh
Gía bán trung
mục
bình
Bán
lẻ/ngày
Sự kiện/
tháng
SL
300.000
10
10.000.000/lần
02
Doanh
Doanh thu
Doanh
thu
hàng ngày
hàng tháng
3.000.000
90.000.000
20.000.000
15.000.000
thu khác
Tổng
doanh
125.000.000
thu
10
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
III.
1. PHÂN TÍCH NGÀNH:
1.1.
Cơ hội:
Đời sống, dân trí, thu nhập của người dân ngày càng tăng cao. Các nhu cầu hưởng
thụ cũng như đời sống tinh thần ngày càng được chú trọng. Việc tặng hoa trong những
ngày lễ tết hay những dịp đặc biệt trở nên rất phổ biến.
Theo kết quả khảo sát gần đây của Viện Nghiên cứu rau hoa và cây ăn quả, chi tiêu
mỗi năm cho hoa ở Việt Nam giai đoạn 2005-2010 chỉ khoảng 35.000 đồng/người,
trong khi ở Trung Quốc là 80.000 đồng/người, Hàn Quốc 260.000 đồng/người, Pháp là
230.000 đồng/người và Hà Lan là 350.000 đồng/người.
Viện Nghiên cứu rau hoa và cây ăn quả dự báo với tốc độ tăng trưởng tiêu dùng như
hiện nay thì nhu cầu tiêu dùng hoa tươi của Việt Nam sẽ tăng lên 45.000
đồng/người/năm vào năm 2015 và 65.000 đồng/người/năm vào năm 2020, tăng gần
gấp đôi so với năm 2010.
Trên thị trường Tp.HCM nói riêng, nhu cầu dùng hoa trang trí văn phịng tại các
cơng ty, trong nhà hàng hay các quán cafe hay trong những buổi tiệc cưới hiện nay là
rất lớn. Trong khi đó trên thị trường số lượng các cửa hàng hoa có thể đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của khách hàng tuy khá nhiều nhưng vẫn là chưa đủ. Đây chính là
những cơ sở để chúng tơi có thể hy vọng vào những cơ hội thành công cho cửa hàng
hoa của mình.
1.2.
Thách thức:
Với mức độ phổ biến của các shop hoa trong thành phố, áp lực gia nhập và phát
triển của cửa hàng chúng tôi sẽ không nhỏ, sẽ cần phải có nhiều nỗ lực cũng như sự
đột phá về dịch vụ, chất lượng, tính thẩm mỹ của sản phẩm để có thể vượt qua. Bên
cạnh đó, sự phát triển của những mặt hàng quà tặng thay thế hoa trong những ngày đặc
biệt cũng tạo nên những thách thức trong lĩnh vực kinh doanh này.
11
1.3.
Nguồn cung ứng:
Hiện nay phần lớn lượng hoa tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh được cung cấp từ
Đà Lạt – trung tâm sản xuất hoa cắt cành lớn nhất cả nước, với các loại hoa phổ biến
như hồng, ly, cúc, cẩm chướng ,… Một số nguồn cung khác như Tp.HCM (Củ Chi)
hay nhập khẩu từ nước ngoài.
Trước mắt chúng tôi lấy hoa từ các nhà vườn tại Đà lạt và các chợ đầu mối lớn tại
Tp.HCM. Trong tương lai nếu công việc kinh doanh tiến triển thuận lợi hơn, chúng tơi
có thể đầu tư trở thành đại lý phân phối sỉ hoa tươi cho các shop khác hoặc tự xây
dựng nguồn trang trại hoa tươi để phân phối.
Ngoài ra một thành phần rất quan trọng chiếm đến 20% mức độ thành công của
một sản phẩm hoa tươi là các phụ kiện đi kèm như giấy, nơ, thiệp,… cũng sẽ được
chúng tơi chú trọng và liên tục tìm kiếm, thay đổi để đảm bảo sự khác biệt, nghệ thuật
trong sản phẩm của mình.
1.4.
Nhu cầu thị trường:
Mua hoa làm quà tặng và tiêu thụ trong các dịp lễ đặc biệt: Hiện nay có khoảng 50
đến 60% người tiêu dùng mua hoa chủ yếu phục vụ nhu cầu quà tặng; 15% mua hoa để
phục vụ các đám tang và khoảng 20% nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, số
liệu thống kê cho khu vực riêng lẻ là rất khác nhau. Nhìn chung ,mức tiêu thụ hoa
nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân ở nơi có thu nhập cao thuộc TP HCM thường cao
hơn so với các vùng khác có mức thu nhập thấp hơn.
Những nhân tố được cân nhắc khi mua hoa chủ yếu là chất lượng, giá cả loại hoa
được dùng để tặng, màu sắc, độ tươi và mùi thơm của hoa. Tầm quan trọng của các
yếu tố này tương đối khác nhau giữa các vùng cụ thể trong nước.
1.5.
Động cơ tiêu dùng:
Dấu hiệu cảm xúc (mua hoa theo cảm xúc): Người tiêu dùng TP HCM không coi
hoa đơn giản chỉ như một món quà tặng đơn thuần mà nó cịn là biểu trưng của động
lực và cảm xúc. Hoa thể hiện cảm xúc của người tặng như sự chúc mừng (trong tiệc
12
sinh nhật), một lời xin lỗi (tranh cãi hoặc sự vụng về); một thái độ tiếc thương (chết
hoặc tai nạn). Ngồi ra, hoa cũng là dấu hiệu của tình u hoặc sự cảm mến đối với
người thân yêu của mình (ví dụ ngày Valentine, 8/3,…).
Những kỳ nghỉ lễ: Kỳ nghĩ lễ đã góp phần quan trọng thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ
hoa cắt và sản phẩm trang trí. Vào những ngày đặc biệt như giáng sinh, ngày
Valentine; ngày của Mẹ; … doanh số kinh doanh hoa thường tăng mạnh. Bên cạnh
những ngày nghỉ lễ quốc tế nổi tiếng, hầu hết các quốc gia cịn có những ngày lễ kỷ
niệm riêng của mình.
Khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân: Một mục đích khác của việc
mua hoa là phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong đó chủ yếu để trang trí nhà riêng
hoặc văn phịng, tạo sự thoải mái tươi đẹp cho mơi trường sống của mình. Các cơng ty
mua hoa để trang trí và làm đẹp cho văn phòng, khách sạn hoặc nhà hàng. Ngành phi
lợi nhuận và các ngành dịch vụ thương mại là khách hàng doanh nghiệp chính tiêu thụ
hoa, chiếm khoảng 1/2 tổng lượng hoa mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiêu thụ.
Khoảng 90% công ty tiêu thụ hoa để làm quà tặng trong dịp sinh nhật và ngày kỷ niệm
của nhân viên trong công ty.
1.6.
Khả năng cạnh tranh:
Chất lượng của sản phẩm phải được đảm bảo, hoa có độ bền và tươi màu lâu. Bên
cạnh đó một điều hết sức quan trọng của các sản phẩm này là phải ln có sự đổi mới,
địi hỏi nhiều ý tưởng và tính sáng tạo trong quá trình tạo ra sản phẩm.
Một đặc thù khác của ngành là tính chất thời vụ, trong những dịp lễ tết và những
ngày đặc biệt trong năm như 14-02, 8-3, … sức mua có xu hướng tăng rất mạnh, địi
hỏi cần phải có sự tính tốn, dự báo tình hình để có kế hoạch trữ hàng cũng như tập
trung nguồn lực trong những khoản thời gian này.
Khả năng cạnh tranh trong việc cung cấp hoa cho các doanh nghiệp hay trong các
nhà hàng, quán cafe cũng cần được tính đến vì đây là nguồn mang lại doanh thu ổn
định cho cửa hàng, cần tận dụng các mối quan hệ tốt cũng như cạnh tranh về giá để
xâm nhập và tạo chỗ đứng ở phân khúc thị trường này.
13
2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
2.1.
Thị trường tổng thể:
2.1.1. Dân số: nơi có mức sống cao cũng như mật độ dân số đông, nơi tập trung phát triển
kinh tế đa ngành nghề do đó hoa văn phịng sẽ dễ thu hút.
2.1.2. Mức thu nhập: Với mức thu nhập cao nhất nhì trong nước, khu vực thành phố Hồ Chí
Minh, đặc biệt là khu vực mà Shop hướng tới là trung tâm thành phố (quận Bình
Thạnh, quận 1, quận 3) thì lượng người và doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm
cao hơn các khu vực khác.
2.1.3. Mức tiêu thụ: dồi dào khi giờ đây việc tặng hoa khơng cịn đơn thuần vào các dịp lễ,
tết mà còn xem việc tặng hoa như một lời xin lỗi, cảm ơn,… thêm vào đó cuộc sống
hiện đại, hịa nhập văn minh thế giới, đời sống tinh thần người dân thành phố được chú
trọng hơn.
2.1.4. Thị hiếu: hoa tươi ngày càng phong phú, đa dạng, nhiều chủng loại, thu hút khách
hàng nhiều hơn. Theo giới kinh doanh, năm nay người tiêu dùng có xu hướng thích các
kiểu cắm, bó hoa phương Tây hoặc kết hợp nhiều loại hoa đơn giản nhưng lãng mạn.
Trong tương lai với mức thu nhập không ngừng tăng như kể trên thì nhu cầu về sản
phẩm tinh thần nói chung, và sản phẩm về hoa tươi nói riêng sẽ tăng lên. Dẫn đến có
nhiều cửa hàng cũng như doanh nghiệp tham dự vào lĩnh vực này. Làm cho thị trường
cạnh tranh càng sôi động dẫn đến các doanh nghiệp và các cửa hàng phải nâng cao
chất lượng sản phẩm về mẫu mã, nâng cao chất lượng phục vụ và phải chú trọng vào
mức giá của mình đưa ra. Những chính sách của chính phủ sẽ có tác động khơng đáng
kể và không mạnh mẽ lên sản phẩm mà Shop cung cấp.
2.2.
Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường muc tiêu
2.2.1. Phân khúc thị trường
Cũng giống như những Shop Hoa khác, sau khi đánh giá nghành, chúng tôi tiến hành
phân khúc thị trường để xác định thị trường mục tiêu của Shop mình.
14
Tiêu thức phân khúc
Theo
cơ
sở địa lý
Các
tỉnh
thành
Độ tuổi
Những khúc thị
Phân khúc lựa
trường
chọn
-
Hồ chí Minh
-
Đồng Nai
-
Bình Dương
-
Đà Nẵng
-
Hà Nội
-
Dưới 25 tuổi
-
Từ 25 -35 tuổi
-
Trên 65 tuổi
Nam – nữ
Giới tính
Hồ Chí Minh
Khơng quan trọng
Không quan trọng
-
Học sinh/sinh viên
-
Công
nhân/nhân
viên
Nhân
Nghề
khẩu học
nghiệp
Công
chức/viên
chức
-
Tự KD/Buôn bán
Không quan trọng
nhỏ
Thu nhập
-
Cán bộ quản lý
-
Làm nghề tự do
-
Nội trợ
-
Thu nhập < 5 triệu
-
Từ 5 – 10 triệu
-
10 – 50 triệu
-
> 50 triệu
15
-Từ 5 – 10 triệu
- 10 – 50 triệu
- > 50 triệu
-
Vẫn cịn độc thân
-
Lập gia đình, chưa
có con
Tình
trạng gia
-
đình
Lập gia đình, có
Khơng quan trọng
con nhỏ
-
Lập gia đình, có
con trưởng thành
Vị trí xã
Địa vị xã hội cao
hội
Địa vị thấp
Ít ảnh hưởng
Cơ sở tâm
Nhân
lý
cách
Lối sống
-
-
-
-
Phục vụ nhu cầu
đám tiệc
Trang trí nội thất,
hội nghị
Lý
Hành
vi
do
mua hàng
Thăm viếng, biếu
tặng
(người
Chọn tất cả
yêu,
người thân trong
mua hàng
gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp, thầy
cô giáo)
Mức
độ
sử dụng
Hàng tuần
Hàng tuần và các
Hàng tháng
dịp lễ tết
16
Khá lâu
Dịp lễ, tết
Cao
Sự trung
thành
Trung bình
Chưa có cơ sở xác
định.
Thấp
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Có nhiều cách phân khúc thị trường, tuy nhiên không phải tất cả các cách phân khúc
điều hiệu quả, khúc thị trường có hiệu quả là nhóm khách hàng mà doanh nghiệp có
khả năng đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng đồng thời có quy mơ lớn và
khả thi...
Do đó dựa trên đặc thù về khả năng tiêu thụ của nghành hoa chúng tôi đánh giá và lựa
chọn thị trường mục tiêu sau:
2.2.2.1.
Phân khúc theo địa lý
Cở sở địa lý là 1 phân đoạn quan trọng đối với với thị trường hoa tươi, hầu hết
lượng tiêu thụ hoa tươi là ở khu vực đông dân cư và tập trung tại các thành phố lớn.
Công ty cần tập trung phát triển vững chắc tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh
với các khu vực quận Bình Thạnh, 1, 3, 10, 7, quận Phú Nhuận. Đồng thời thăm dò thị
trường các tỉnh lân cận và ở tỉnh xa như Hà Nội để thực hiện chiến lược liên kết shop
hoa trong tương lai và phục vụ lượng khách hàng online.
2.2.2.2.
Phân khúc theo thu nhập
Riêng đối với thị trường hoa tươi, các yếu tố nhân khẩu như: lứa tuổi, giới tính,
nghề nghiệp ít ảnh hưởng đến quyết định mua hoa, mà chủ yếu phụ thuộc vào thu nhập
vì vậy chúng tơi tập trung vào thu nhập để chọn thi trường mục tiêu.
17
Kết quả nghiên cứu cịn cho thấy có sự tỷ lệ thuận giữa thu nhập của khách hàng với
mức chi tiêu cho dịch vụ hoa tươi.
Những người có thu nhập khá và ổn định (từ 5 triệu trở lên) là nhóm mà Shop
chúng tơi chú trọng. Nhóm khách hàng này có đời sống tinh thần và có nhu cầu về
trang trí thẩm mỹ, làm đẹp ngày càng nâng cao.
2.2.2.3.
Phân khúc theo hành vi mua hàng
Lý do mua hàng
Trong hành vi mua hàng, có yếu tố lý do mua hàng ảnh hưởng nhiều đến quyết định
mua hoa như:
Phục vụ nhu cầu đám tiệc
Trang trí nội thất, hội nghị
Thăm viếng, biếu tặng
Trên đây là những lý do được người tiêu dùng chọn lựa mua hoa nhiều nhất, và
Shop chúng tôi cũng dựa trên những lý do này để cung cấp dịch vụ hoa tươi theo yêu
cầu của khách hàng.
Mức độ sử dụng:
Theo đánh giá mức độ mua hoa trong quá khứ cho thấy mức độ này tùy thuộc vào
đối tượng khách hàng và khả năng mua lặp lại là hàng tuần và đặc biệt mua nhiều
trong các dịp lễ tết như: tết dương lịch, lễ tình nhân, 8/3, ngày nhà giáo Việt Nam,
20/10 …
Đây là phân khúc được đánh giá cao nhất, vì khả năng đem lại doanh thu là cao nhất
cho doanh nghiệp.
Kết luận:
Như vậy qua kết quả phân tích, chúng tơi nhận thấy sẽ lựa chọn theo phân khúc địa lý,
thu nhập, mức độ sử dụng để chọn thị trường mục tiêu với đối tượng khách hàng như
sau:
18
-
Cá nhân
-
Nhà hàng tiệc cưới
-
Khối cơng ty văn phịng
-
Các khách sạn
2.3.
Phân tích lợi ích sản phẩm
Người mua có nhiều mục đích khi mua sản phẩm của Shop như:
-
Tặng, trang trí, thỏa mãn sở thích, bn bán, hoặc làm ngun liệu cho các sản phẩm
khác.
-
Lựa chọn sản phẩm, người mua có thể tiết kiệm được tiền bạc thay vì mua sản phẩm
thay thế khác như: chocolate, mỹ phẩm, trang sức, tiền mặt… cũng như lợi ích về lâu
dài, nhất là mặt tinh thần.
-
Thời gian đáp ứng cho khách hàng được đảm bảo và khâu vận chuyển không để xảy ra
hư hỏng, nếu có thì doanh nghiệp chịu hồn tồn trách nhiệm bằng cách đền sẩn phẩm
tương ứng.
2.4.
Dự báo cung cầu tương lai
Hiện nay, trong khi nhiều shop hoa nhỏ vẫn trong tình trạng đắt một nửa, ế một
nửa thì vẫn có tiệm làm ngày không đủ, tranh thủ làm đêm. Nhưng trong nghề nàynhư các chủ shop hoa đã nhận định - chỉ “chịu cày” khơng thì chưa đủ, mà quan trọng
hơn là phải có “duyên” bán hàng. Đó là cách biết thu hút khách hàng về với mình bằng
cách tạo ra “mối”, nhất là ở những đơn vị, doanh nghiệp, các tiệm uốn tóc, trang điểm
cơ dâu nhờ giới thiệu.
Muốn được như vậy, phải biết cách chào hàng bằng các lẵng hoa đẹp, độc đáo giá
cả phải chăng, thậm chí còn rẻ hơn để lấy “mối”, giữ “mối”. Và quan trọng hơn cả là
phải biết tạo ra những lẵng hoa, bó hoa cưới thật đẹp mắt, có tính nghệ thuật cao. Điều
đó chủ tiệm nào cũng biết- nhưng khơng dễ gì làm được bởi nghề này địi hỏi có khiếu
thẩm mỹ.
19
Một số giải pháp thu hút khách hàng hiện nay của các doanh nghiệp kinh doanh
hoa tươi là tặng phiếu mua hàng giảm giá, tặng thiệp chúc mừng khi mua hoa… và sắp
tới là tham dự các kỳ hội chợ đồ cưới, tài trợ các hoạt động xã hội, chương trình từ
thiện, dịch vụ hoa dành dùng sẽ cao hơn trước và địi hỏi phải có nhiều đổi mới cũng
như sự phong phú về các dịch vụ hoa tươi.cho người nổi tiếng .
Kinh tế bớt suy thối sẽ có ảnh hưởng tốt.
3. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:
Việc kinh doanh Hoa khơng cịn là lĩnh vực mới mẻ, đối thủ cạnh tranh tương đối
nhiều .Tuy nhiên, với mức sống và thu nhập ngày càng cao của người dân thì đời sống
tinh thần ngày càng được chú trọng, mức độ thưởng thức cái đẹp ngày càng được quan
tâm hơn. Vì vậy, với những sản phẩm chất lượng, dịch vụ chuyên nghiệp cùng với sự
sáng tạo mang tính khác biệt, chúng tơi tin là mình có thể cạnh tranh với các đối thủ
trong khu vực lân cận nói riêng và trong ngành nói chung.
Qua q trình tìm hiểu và phân tích, nhóm thấy đối thủ cạnh tranh cùng khu vực
gồm các shop Hoa như sau, và có nhận xét về các mặt ưu cũng như nhược điểm của
các shop này
o Các cửa hàng hoa bán tại chợ Thị Nghè (Quận Bình Thạnh)
o Shop hoa tươi O2 (Quận 1)
o Shop Flower box (Quận 3)
Các cửa hàng hoa bán tại chợ Thị Nghè:
Ưu điểm:
-
Giá cả khơng q đắt vì mặt bằng th khá nhỏ
-
Vị trí cửa hàng ngay chợ, thu hút được khách hàng
Nhược điểm:
-
Chủ yếu là mặt hàng hoa hồng,và một số ít loại hoa khác, quy mô khá nhỏ
-
Thái độ bán hàng thiếu thiện cảm
20
-
Mẫu mã, kiểu dáng các lẵng hoa khơng nhiều, cịn đơn điệu
-
Khơng chun về khía cạnh dịch vụ vận chuyển hoa theo yêu cầu của khách hàng
-
Không chuyên trong việc phục vụ Hoa cho các lễ tiệc, mà chủ yếu tập trung vào khách
vãng lai, khách nhỏ lẽ
Shop Hoa O2:
Ưu điểm:
-
Chú trọng vào khía cạnh hoa trang trí văn phịng.
-
Hoạt động lâu năm nên có được khách hàng cố định
Nhược điểm:
-
Shop chưa được đầu tư về mặt trang trí
-
Giá cao so với mặt bằng chung (các shop hoa cùng cấp), mẫu mã, kiểu dáng lắng hoa
chưa đa dạng
-
Nhân viên bán hàng chưa nhiệt tình trong việc bán hàng và tư vấn
Shop Hoa Flower box:
Ưu điểm:
-
Mặt bằng ngay trung tâm quận 1, thuận lợi phục vụ cho phân khúc cao cấp, khách du
lịch nước ngồi
-
Cửa hàng trang trí đẹp, sang trọng và thu hút
Nhược điểm:
-
Giá cả khá đắt không phù hợp với phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình và
mức giá này cũng khơng phù hợp với các văn phịng Cơng ty muốn đặt hoa thường
xun để trưng bày ở văn phòng.
-
Thái độ phục vụ thiếu nhiệt tình, chưa có dich vụ tư vấn cụ thể
-
Shop chưa tạo được sự thoải mái cho khách trong quá trình lựa chọn
4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
4.1.
-
Điểm Mạnh (S)
Nguồn cung ứng đầu vào chất lượng và ổn định, giá rẽ.
21
-
Lượng khách hàng sẵn có, tin tưởng vào dịch vụ sản phẩm của Hoa’s Beauty.
-
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tâm huyết u hoa.
-
Vị trí cơng ty gần trung tâm Thàng phố, thuận lợi cho việc kinh doanh.
-
Ban quản lý kiểm sốt chặt chẽ quy trình cung ứng giao hoa đạt chất lượng đến tay
người nhận đúng thời điểm.
-
Nắm bắt nhanh chóng xu hướng thị hiếu người tiêu dùng, không ngừng sáng tạo các
mẫu cắm hoa cung ứng cho nhu cầu đa dạng của khách hàng.
-
Đa dạng các sản phẩm dịch vụ (hoa tươi, hoa khô).
-
Chiến lược Marketing hiệu quả
Shop tận dụng triệt để khả năng và những thuận lợi trước mắt nhằm phục vụ nhu cầu
đa dạng của khách hàng và phát triển, mở rộng thị trường.
4.2.
Điểm yếu (W)
-
Mới gia nhập thị trường.
-
Shop chưa có nhiều đối tác và phân phối trên khắp các tỉnh thành.
Tập trung vào Marketing để thu hút khách hàng, tạo uy tín và độ tin cậy cao trên thị
trường.
4.3.
Cơ Hội (O)
-
Nhu cầu hoa tươi ngày càng tăng cao.
-
Các dự án về hoa đang được quan tâm và phát triển
-
Cạnh tranh cao nhưng vẫn có cơ hội phát triển.
-
Gia nhập thị trường sau so với đối thủ, do đó sẽ rút được nhiều bài học kinh nghiệm để
khắc phục và phòng tránh rủi ro.
Shop sẽ phân tích và tận dụng các kinh nghiệm thu thập được nhằm tránh các rủi ro, từ
đó có kế hoạch marketing, nhân sự cho phù hợp với từng thời điểm.
22
4.4.
-
Nguy Cơ (T)
Hoa nhập về phải bán hết trong vòng vài ngày, không được tồn quá lâu sẽ phát sinh rủi
ro.
-
Cần phải sáng tạo và thay đổi liên tục để cạnh tranh.
-
Sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm thay thế như chocolate, hàng thủ công mỹ nghệ,
mỹ phẩm, trang sức.
-
Xu hướng, phong cách tiêu dùng thay đổi theo thời gian nên khó dự báo chính xác nhu
cầu tương lai.
-
Yêu cầu về thẩm mỹ và chất lượng của sản phẩm, dịch vụ ngày càng khắt khe.
Dự báo nhu cầu sử dụng cũng như xu hướng tiêu dùng của thị trường chính xác nhất
có thể để tránh nguồn hàng tồn động quá nhiều, ảnh huởng đến chi phí đầu tư. Bên
cạnh, về lâu dài Shop sẽ cho ra đời các sản phẩm mới phù hợp và liên quan sản phẩm
hiện tại, nhằm tránh bị mất thị phần bởi những mặt hàng thay thế.
5. MỤC TIÊU ĐẶT RA
5.1.
Mục tiêu kinh doanh
Trở thành nơi cung cấp các sản phẩm hoa nghệ thuật độc đáo, đáng tin cậy với
chất lượng cao, giá rẽ. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn những mẫu hoa nghệ
thuật phong phú có sẵn tại shop và chúng tôi sẽ luôn đưa ra những tư vấn về nghệ thuật
để giúp bạn chọn được những sản phẩm hoa phù hợp nhất. Đặc biệt, chúng tơi có thể
thiết kế các các sản phẩm hoa nghệ thuật theo yêu cầu, sở thích riêng của khách hàng.
Đến với Beauty’s Shop khách hàng sẽ có được những mẫu hoa nghệ thuật tuyệt vời,
độc đáo dành cho riêng mình mà khơng ai khác có được mà giá cả thì rất phải chăng.
Khơng chỉ dừng lại ở nhóm khách hàng cá nhân, chúng tơi cịn mong muốn có
thể thực hiện những dự án về trang trí hoa mang tính chuyên nghiệp với các đối tác
doanh nghiệp trong các lĩnh vực tổ chức sự kiện (văn hóa, nghệ thuật, cưới hỏi…), nhà
23
hàng, khách sạn, du lịch, spa, café…hay những doanh nghiệp có nhu cầu hoa tươi cho
tổ chức các hội nghị, sự kiện…
Sử dụng các hình thức thương mại điện tử để nâng cao doanh số bán hàng và
mở rộng thị phần. Chúng tôi xây dựng website bán hàng trực tuyến
www.hoabeautyshop.com, fanpage, forum để đưa sản phẩm đến gần khách hàng hơn,
đồng thời tạo thuận lợi cho khách hàng tìm hiểu sản phẩm và đặt hàng cũng như thanh
toán. Điều này sẽ góp phần nâng cao doanh số và độ nhận biết của khách hàng đối với
Hoa’s Beauty Shop.
Doanh thu đạt mức tăng trưởng 20% - 25% qua mỗi năm.
Phát triển Hoa’s Beauty Shop thành một hệ thống chuỗi cửa hàng cung cấp
dịch vụ hoa nghệ thuật cao cấp trên toàn quốc trong tương lai.
Áp dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn. Nâng cao năng lực,
kinh nghiệm cho các thành viên trong nhóm, tích lũy những bài học quí báu, hỗ trợ
thêm cho các thành viên trên con đường sự nghiệp sau này.
5.2.
Mục tiêu Marketing:
Xây dựng hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu của Hoa’s Beauty Shop
Thực hiện các kế hoạch truyền thông cụ thể như: quảng cáo, quan hệ cơng chúng, tổ
chức sự kiện, khuyến mãi.
Hồn thiện chuơng trình lực luợng bán hàng
Website đạt >500 lượt truy cập mỗi ngày, fanpage đạt > 1.000 likes trong năm đầu tiên
Phát triển và hoàn thiện các kênh phân phối trực tiếp và trực tuyến
Đa dạng hóa các sản phẩm.
6. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
6.1.
Chiến lược Marketing:
6.1.1. Promotion (Chiêu thị):
6.1.1.1.
Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu:
24