Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.82 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14; Tiết: 53+54 VĂN BẢN:. TIẾNG GÀ TRƯA. A-Mục tiêu: - Kiến thức: + Giúp HS cảm nhận vẻ đẹp, trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm tuổi thơ và tình cảm bà cháu. + Thấy và chỉ ra được nghệ thuật thể hiện tình cảm , cảm xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình dị của tác giả . - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ 5 chữ. - Thái độ: GDHS tình cảm gia đình đầm ấm, yêu thương, đùm bọc và chở che lẫn nhau: đặc biệt là tình bà cháu. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, chân dung nhà thơ, hình ảnh minh họa. - Trò: SGK, vở bài tập. C-Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ “Cảnh khuya” – phân tích 2 câu thơ đầu? - đọc bài thơ “Rằm tháng riêng” - vẻ đẹp của đêm trăng mùa xuân được miêu tả như thế nào ? D-Bài mới: * Vào bài: “Tiếng gà trưa” âm thanh mộc mạc, giản dị và quen thuộc của làng quê Việt Nam đã khơi gợi nguồn cảm hứng cho bao nhà thơ. Với Xuân Quỳnh “Tiếng gà trưa” đã gợi lại những kỷ niệm tuổi thơ êm đềm, tình bà cháu thắm thiết, tình cảm ấy được thể hiện như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài thơ. HOẠT ĐỘNG THẦY. * Hoạt động 1: + Gọi HS đọc chú thích */154. - Em hãy cho biết vài nét về tác giả Xuân Quỳnh và hoàn cảnh ra đời của bài thơ? GV nêu thêm: Xuân Quỳnh mồ côi mẹ từ lúc ấu thơ, người cha thường vắng nhà đi làm xa, hai chị em sống với bà suốt những năm tuổi thơ ở làng La Khê (Hà Tây) * Hoạt động 2: + Đọc, tìm hiểu chung về bài thơ. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ được lặp lại. + Gọi HS đọc bài thơ – nhận xét. - Bài thơ được viết theo thể thơ. HOẠT ĐỘNG TRÒ. - HS đọc. - Ý kiến cá nhân.. NỘI DUNG. I/ Giới thiệu tác giả , tác phẩm : * Chú thích : * SGK T 154.. II/ đọc – tìm hiểu chú thích : Thể thơ: 5 tiếng (ngũ ngôn). - HS đọc.. III/ Tìm hiểu văn bản : - Thảo luận nhóm 1) Những kỷ niệm tuổi thơ: Đại diện trình - Hình ảnh những con gà mái tơ, mái bày vàng, ổ trứng. - Xem trộm gà đẻ bị bà mắng. - Bà săm soi đàn gà lo cho cháu. - Cháu có quần áo mới từ tiền bán gà. - Đọc. Qua những kỷ niệm được gợi lại, đã biểu lộ tâm hồn trong sáng, hồn nhiên, 1 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào giống với bài thơ đã học ở - Ý kiến cá lớp 6? - Cảm hứng của tác giả trong bài nhân. thơ được khơi gợi từ sự việc gì? - Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế nào ? TIẾT: 54 * Hoạt động 3: + Gọi HS đọc lại 6 khổ thơ đầu. - Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí của người chiến sĩ những hình ảnh và kỷ niệm nào của tuổi - Thảo luận. thơ? - Trong các khổ thơ từ nào được nhắc lại nhiều lần? Việc nhắc lại các từ này có tác dụng gì? - Qua những chi tiết trên đã biểu hiện tình cảm gì của tác giả ? - Trong những kỷ niệm tuổi thơ - Ý kiến cá nhân. thì hình ảnh người bà hiện lên trong ký ức của tác giả có những nét gì nổi bật? Tình cảm bà cháu được thể hiện như thế nào ? * Hoạt động 4: + đọc 2 khổ thơ cuối. - Em hiểu như thế nào về hình ảnh “giấc ngủ …” và “ổ trứng … tuổi thơ”? - Từ nào trong 2 khổ thơ được nhắc lại nhiều lần? Việc nhắc lại ấy có tác dụng gì? - Từ tình yêu đối với bà dẫn đến 1 tình cảm cao hơn là gì? * Hoạt động 5: - Bài thơ có những nét đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật ? + đọc ghi nhớ: E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ. - Làm bài tập 2/151. 2) Bài sắp học: Soạn bài: Điệp ngữ. - Nêu khái niệm và tác dụng của điệp ngữ. - Các dạng điệp ngữ. - Phân biệt điệp ngữ với lỗi lặp từ, ngữ. 2 Lop7.net. sự trân trọng yêu quý của cháu đối với bà. 2) Hình ảnh người bà: - Bà đã dành trọn tình yêu thương cho cháu, tần tảo, chắt chiu trong cảnh nghèo, bảo ban nhắc nhở cháu. ==>Những kỷ niệm về bà đã biểu hiện tình bà cháu thật sâu nặng, thắm thiết, hình ảnh người bà luôn in đậm trong tâm hồn người cháu, với lòng kính trọng và biết ơn bà. 3) Tình cảm lúc trưởng thành: - Lòng kính yêu đối với bà đã nâng lên tình cảm cao cả hơn đó là tình yêu xóm làng, yêu quê hương , đất nước.. IV/ Tổng kết : * Ghi nhớ: SGK T 151..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> G- Bổ sung:. ĐIỆP NGỮ. Tiết: 55. A-Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị điệp ngữ . - Kĩ năng: Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết, phân tích giá trị của điệp ngữ trong các văn cảnh cụ thể. - Thái độ: Có ý thức sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ. - Trò: SGK, vở bài tập. C-Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là thành ngữ? Hãy giải thích thành ngữ: lên thác xuống ghềnh? - Sử dụng thành ngữ có tác dụng như thế nào ? D-Bài mới: * Vào bài: Trong bài thơ “Tiếng gà trưa” nhà thơ Xuân Quỳnh đã dùng nhiều từ lặp lại để gây sự chú ý cho người đọc. Cách dùng lặp lại từ ngữ ấy ta gọi là điệp ngữ. Vậy điệp ngữ là gì? Tác dụng của nghệ thuật này như thế nào bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: + GV treo bảng phụ ghi 2 khổ thơ. + Gọi HS đọc bài tập 1. - HS đọc. - Ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài “Tiếng gà - Ý kiến cá nhân. trưa” có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại? Cách lặp lại ấy có tác dụng gì? 3 Lop7.net. NỘ. I/ Điệp ngữ và tác dụng c * Bài tập : - Từ “nghe” lặp lại người chiến sĩ khi nghe t lại những kỷ niệm tuổi th - Từ “vì” nhấn mạ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ==>Cách lặp từ như vậy ta gọi là điệp ngữ Vậy em hãy cho biết thế nào là điệp ngữ ? Sử dụng điệp ngữ có tác dụng gì? + HS đọc ghi nhớ: SGK T 152. * Hoạt động 2: - Hãy so sánh điệp ngữ ở khổ thơ đầu của bài “Tiếng - Thảo luận Cử gà trưa” và điệp ngữ ở 2 đoạn thơ sau, tìm đặc điểm đại diện trình bày của mỗi dạng? . + Gọi 3 em đọc 3 đoạn thơ. - Trong 3 đoạn thơ cách dùng điệp ngữ có gì khác nhau?. người chiến sĩ. ==>điệp ngữ.. * Ghi nhớ: SGK T 152. II/ Các dạng điệp ngữ : * Bài tập : a) Điệp ngữ nối tiếp. b) Điệp ngữ chuyển tiếp c) Khổ đầu bài thơ: Ti quãng. * Ghi nhớ: SGK T 152. III/ Luyện tập: + Gọi HS đọc bài tập 1. - Đọc. 1) Xác định nêu tác dụn - Xác định điệp ngữ . - Ý kiến cá a- Điệp ngữ : - Nêu tác dụng của điệp ngữ . - Một dân tộc đã gan gó nhân. - Dân tộc đó phải được ( ==>Nhấn mạnh dân tộc góc đứng lên chống thự định đất nước Việt Na quyền. b- Điệp ngữ : - đi cấy, trông: sự lo nông dân mong cho thờ cày, cấy đỡ vất vả. - Tìm điệp ngữ trong đoạn văn, cho biết đó là dạng 2) Dạng điệp ngữ : - Đọc - Một giấc mơ: Điệp ng điệp ngữ gì? - Thảo luận nhóm. 3) a- Đoạn văn viết bị lỗ b- HS sửa sai Nhận - Viết đoạn văn – HS trình bày – GV Nhận xét ghi 4) Viết đoạn văn có sử d HS trình bày . điểm. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: Luyện nói biểu cảm về tác phẩm văn học . - Nắm vững đặc điểm , tác dụng và các dạng điệp ngữ. nghĩ “Cảnh khuya” Hồ Chí Minh. - Phân biệt điệp ngữ với lỗi lặp từ, làm bài tập 4/ 151. cảm nghĩ “Hồi hương ngẫu thư” HTC G- Bổ sung:. 2) Bài sắp học: - Tổ 1, 2 : Nêu cảm - Tổ 3, 4: Nêu. LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC Tiết: 56. A-Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học . 4 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kĩ năng: Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc , suy nghĩ về tác phẩm văn học . - Thái độ: Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Đề bài. - Trò: Bài làm ở nhà. C-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. D-Bài mới: * Vào bài: “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người, ngoài việc rèn luyện viết đúng, viết hay còn phải rèn luyện nói, vì đó là phương tiện giao tiếp hữu hiệu nhất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói theo chủ đề biểu cảm tác phẩm văn học . HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: + Gọi HS đọc lại 2 đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm ý cho đề bài. - HS nhắc lại về tác giả , hoàn cảnh ra đời, nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ. * Hoạt động 2: - Chia tổ cho HS lập dàn bài – Luyện nói trước tổ – Tổ trưởng theo dõi, chủ trì tổ viên thảo luận. - Đại diện tổ trình bày dàn bài GV nhận xét. * Hoạt động 3: - GV nêu yêu cầu giờ luyện nói. - Lần lượt cho HS nói trước lớp. + Tổ 1: Một em nói phần MB, KB. Đề 1. + Tổ 2: Một em nói phần TB. Cho 1 em nói cả bài. + Tổ 3: Một em nói phần TB: đề 2 + Tổ 4: nói cả bài đề 2. - HS trình bày Lớp theo dõi – Nhận xét. - GV nhận xét – đánh giá – ghi điểm. ==>GV lưu ý: Sửa chữa các câu cụt, sai ngữ pháp, khắc phục các biểu hiện nói ngọng, nói lắp, … khi nói. GV tổng kết.. - HS đọc. - Ý kiến cá nhân.. * Đề 1: Phát biể khuya” của Hồ C. * Đề 2: Phát bi hương ngẫu thư”. - Thảo luận tổ.. * YÊU CẦU: - Khi nói cần thư - Không nhất th - Cử đại diện trình phần. - Có thể dùng h bày . trả lời, hoặc dùng - Sử dụng ánh m hiện cảm xúc, tìn - HS trình bày .. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Nắm vững phương pháp và kiểu bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học . - Viết hoàn chỉnh bài văn cho đề 2. 2) Bài sắp học: Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm. - Tìm hiểu tác giả , tác phẩm , chú thích . - Trả lời các câu hỏi SGK T 162 ,163. G- Bổ sung: 5 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN: 15 Tiết: 57. BÀI: 14 VĂN BẢN: MỘT. THỨ QUÀ CỦA. LÚA NON: CỐM A-Mục tiêu: - Kiến thức: + Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc. + Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận và tìm hiểu phân tích chất trữ tình, chất thơ trong văn bản tùy bút. - Thái độ: GDHS tự hào, trân trọng những đặc sản của quê hương . Từ đó yêu quê hương , đất nước. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, chân dung Thạch Lam. - Trò: SGK, vở bài tập . C-Kiểm tra bài cũ: - Đọc 6 khổ thơ đầu bài thơ “Tiếng gà trưa” phân tích hình ảnh người bà trong kỷ niệm của cháu. - Đọc 2 khổ thơ cuối: phân tích nội dung ở 2 khổ thơ đó. D-Bài mới: * Vào bài: “Cốm” một thứ quà đặc biệt của đất nước, một món ăn bình dị, không cao sang mà đậm đà hương vị thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam , đã được nhà văn Thạch Lam thể hiện trong văn bản “Một thứ quà của lúa non: Cốm” được tìm hiểu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: + Gọi HS đọc chú thích */161. - Em hãy cho biết vài nét về tác giả , tác phẩm ? - Em hiểu gì về thể loại tùy bút? * Hoạt động 2: - GV hướng dẫn đọc, giọng nhẹ nhàng, truyền cảm. - Cho HS giải thích một số từ khó SGK T 161. - GV đọc mẫu – gọi HS đọc lại – Nhận xét. 6 Lop7.net. - HS đọc. - Ý kiến cá nhân.. - HS đọc.. I/ Giới thiệu tác g - Chú thích * SG. II/ Đọc – tìm hiể 1) Từ “Cơn gió thành hạt cốm từ và sự khéo léo củ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bài tùy bút nói về điều gì? để nói về đối tượng ấy, tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào? Phương thức nào là chủ yếu? (biểu cảm ) - Bài văn có mấy đoạn? Nội dung chính của tường đoạn là gì? * Hoạt động 3: + HS đọc lại đoạn 1. - Tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những hình ảnh, chi tiết nào? - Những cảm giác, ấn tượng nào của tác giả đã tạo nên tính biểu cảm của đoạn văn? - Em có nhận xét gì về cách dùng từ, ngữ trong đoạn văn này? + Đọc đoạn văn 2. - Câu đầu tiên của đoạn văn 2 có tác dụng gì? - Tác giả đã có nhận xét , bình luận như thế nào về tục lệ dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của nhân dân ta? - Sự hòa hợp tương xứng của hai thứ ấy đã được phân tích trên những phương diện nào? (màu sắc, hương vị) - Em có nhận xét như thế nào về lời bình luận của tác giả “Cốm là … An Nam”. + Đọc đoạn văn cuối. - Nội dung của đoạn này nói gì? - Tác giả bàn về cách ăn cốm như thế nào ? Theo cách nói trang nhã của tác giả là gì? - Nhà văn đã có những đề nghị gì? Em có tán thành với lời đề nghị đó không ? Vì sao? - đọc bài văn em có suy nghĩ gì về nét văn hóa ẩm thực của dân tộc? ==>Vấn đề mà tác giả muốn trình bày với chúng ta qua bài tùy bút này là gì? Bài có những nét đặc sắc gì về nghệ thuật ? E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Nắm thể loại tùy bút, nội dung , nghệ thuật . - Sưu tầm các tác phẩm khác nói về cốm. 2) Bài sắp học: Soạn bài: Chơi chữ. - Khái niệm, các dạng chơi chữ. G- Bổ sung:. 7 Lop7.net. 2) Từ “Cốm … của cốm. 3) Phần còn lại: - Đọc đoạn 1. - Ý kiến cá nhân.. III/ Tìm hiểu văn 1) Sự hình thành - Bằng cách vi chọn lọc tinh t hương vị của cố non và cần đến c người.. - Đoạc đoạn 2. - Ý kiến cá nhân.. - Đọc đoạn 3. - Thảo luận.. 2) Giá trị đặc sắ - Cốm là thứ q thức dâng của n làm quà sêu tết. - Cốm một sản chứa đựng giá tr tục dân tộc.. 3) Bàn về sự thư “ăn cốm phải ă nghĩ … cỏ dại”. ==>Thể hiện cái. IV/ Tổng kết : Ghi nhớ: SGK.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHƠI CHỮ. Tiết: 58. A-Mục tiêu: - Kiến thức: + Hiểu được thế nào là chơi chữ, một số lối chơi chữ thông thường. + Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ. - Kĩ năng: Phân tích , cảm nhận và vận dụng phép chơi chữ đơn giản khi nói và viết. - Thái độ: GDHS yêu thích sự diễn đạt phong phú của tiếng Việt . B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ . - Trò: SGK, vở bài tập . C-Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là điệp ngữ ? Đọc khổ thơ đầu bài thơ “Tiếng gà trưa”, tìm nghệ thuật điệp ngữ dùng ở khổ thơ này? Nêu tác dụng của điệp ngữ ? - Có mấy dạng điệp ngữ ? Cho ví dụ từng loại? D-Bài mới: * Vào bài: Trong cuộc sống, đôi lúc để làm tăng sắc thái dí dỏm, hài hước để cuộc sống thêm vui vẻ, người ta dùng lối chơi chữ. Vậy chơi chữ là gì? Vận dụng chơi chữ như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: + GV treo bảng phụ ghi VD: SGK T 163. + HS đọc bài ca dao. - HS đọc. - Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca - Ý kiến cá nhân. dao? - Việc sử dụng từ “lợi” ở cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ, ngữ? - Cách dùng như vậy có tác dụng gì? Đó là cách chơi chữ? Em hiểu thế nào là chơi chữ ? - HS đọc. 8 Lop7.net. I/ Thế nào là chơ * Bài tập : - Lợi 1: lợi ích. chơi Lợi 2, chữ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đọc ghi nhớ: SGK T 164. * Hoạt động 2: - Đọc. * Ghi nhớ: SGK + Đọc các VD/SGK. - Thảo luận tổ II/ Các lối chơi c - Em hãy cho biết các dạng chơi chữ trong các VD ? * Bài tập : mỗi tổ 1 VD. ==>Tóm lại: Có mấy lối chơi chữ ? Đó là các cách chơi chữ 1) Lối nói trại âm 2) Cách điệp âm nào? - Đọc. 3) Nói lái. 4) Dùng từ trái n + Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc. * Ghi nhớ: SG * Hoạt động 3: - Ý kiến cá nhân. III/ Luyện tập: + Đọc bài tập 1. 1) Bài thơ chơi - Tìm các từ ngữ chơi chữ trong bài thơ? Bài thơ tác giả đã nghĩa gần gũi vớ - Đọc. dùng phép chơi chữ bằng lối nào? điu, rắn, hổ lửa, - Ý kiến cá nhân. mang. + Đọc bài tập 2. 2) Các tiếng chỉ s - Tìm các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau? Đó có phải là - Thịt, mỡ, nem cách chơi chữ không ? - HS trình bày . - Nứa, tre, trúc + Đọc bài tập 4. 4) Chơi chữ : - Trong bài thơ Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào ? - Gói cam – cam E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Thuộc 2 ghi nhớ. - Tìm thêm 1 số cách chơi chữ khác. 2) Bài sắp học: Chuẩn bị bài: Làm thơ lục bát. - Nắm luật thơ. - Tập làm thơ lục bát. G- Bổ sung:. LÀM THƠ LỤC BÁT. Tiết: 59+60. A-Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được luật thơ lục bát. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thơ lục bát , phân tích thơ lục bát . - Thái độ: GDHS thấy vẻ đẹp của thể thơ truyền thống Việt Nam , với mẫu mực như ca dao, truyện Kiều. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ , một số bài thơ lục bát . - Trò: SGK, vở bài tập, thơ lục bát đã làm sẵn. C-Kiểm tra bài cũ: 9 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trong phần văn thơ trung đại ta đã học bài thơ nào được viết theo thể lục bát ? Tác giả bài thơ là ai? D-Bài mới: * Vào bài: Qua bài thơ “Bài ca côn sơn” của Nguyễn Trãi ta đã biết về thể thơ lục bát . Nhưng luật thơ như thế nào , cách làm thơ ra sao, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: + HS đọc bài ca dao. - Bài ca dao trên có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát ? - Vẽ sơ đồ các tiếng trong cặp câu thơ lục bát lên bảng? - Ghi ký hiệu luật bằng (B), trắc (T), vần (v) vào ô. - Nhận xét sự tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám? Hãy nêu nhận xét về luật thơ lục bát (số tiếng, ngắt nhịp, vần, luật bằng, trắc, thanh điệu). ==>GV nêu thêm các dạng biến thể. + HS đọc ghi nhớ: SGK T 156.. - HS đọc. - HS trình bày .. B. hay: Trong nhà thánh thót tiếng em học bài.. - Lớp tổ chức thành 2 đội thi làm thơ lục bát . Mỗi đội mỗi câu.. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Nắm vững luật làm thơ lục bát . - Tập làm thơ lục bát (bài 1). 2) Bài sắp học: Soạn bài: Chuẩn mực sử dụng từ. - Tìm hiểu các cách sử dụng từ. 10 Lop7.net. B. B. Nhớ canh rau T. - Ý kiến cá nhân. - Trao đổi ý kiến.. * Hoạt động 2: + Đọc bài tập 1. - Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật? Vì sao em điền - HS trình bày . các từ đó? - Gọi 3 em trình bày 3 bài. - Ý kiến cá nhân. - Tiến lên hàng đầu / làm nền mai sau / mới nên thân người.. I/ Luật thơ lục bá * Bài tập : Anh đi anh B. B. Nhớ ai dãi T. B. T. Nhớ ai tát nước T B T. T. * Ghi nhớ: SGK TIẾT 60. II/ Luyện tập: 1) Điền vào cho Em ơi đi học Cố học cho giỏi. - Anh ơi phấn đ Mỗi năm mỗi lớ - Ngoài vườn r Hoa thơm đua sắ 2) Cả hai câu thơ - Đọc. * Sửa lại cho đ - Sửa sai. - Vườn em câ - Ý kiến cá nhân. Có cam, có quý - Thiếu nhi là - Trình bày nhanh Chúng em phấn 3) Tổ chức thành theo đội. Có thể đội nam Tổ 1 Tổ 3 Làm nối tiếp từ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trả lời các câu hỏi SGK T 166, 167. G- Bổ sung:. TUẦN: 16 Tiết: 61. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ. A-Mục tiêu: - Kiến thức: + Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ. + Hiểu được các chuẩn mực về ngữ âm ngữ nghĩa, phong cách khi dùng từ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ chuẩn mực khi nói và viết. - Thái độ: HS tự nhận thấy hạn chế của mình trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ chuẩn mực hơn. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ . - Trò: SGK, vở bài tập. C-Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chơi chữ ? Có mấy lối chơi chữ ? Cho VD minh họa. D-Bài mới: * Vào bài: Trong khi nói và viết do cách phát âm không chính xác, sử dụng từ chưa đúng nghĩa, chưa đúng sắc thái biểu cảm , về ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt làm cho câu văn khó hiểu, không rõ nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết dùng từ chuẩn mực. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: + HS đọc các VD ở bảng phụ (mục I) - Những từ in đậm trong các câu có từ nào dùng chưa đúng, hãy chữa lại cho đúng? - Chỉ rõ nguyên nhân mắc lỗi? (phát âm sai, sai chính tả…) * Hoạt động 2: + Gọi HS đọc các VD. - Trong các VD trên các từ in đậm dùng sai, hãy thay từ dùng đúng? - Nêu nguyên nhân dùng từ sai? (không hiểu đúng nghĩa của từ) * Hoạt động 3: + Gọi HS đọc các VD. - Các từ in đậm thuộc loại từ gì? - Các từ đó sai như thế nào ? Hãy sửa lại cho đúng? * Hoạt động 4: 11 Lop7.net. - HS đọc. - Ý kiến cá nhân.. I/ Sử dụng từ đún a) dùi đầu vù b) tập tẹ bập c) khoảng khắc. - HS đọc. - Ý kiến cá nhân.. II/ Sử dụng từ đú a) sáng sủa t b) cao cả sâu c) biết có.. III/ Sử dụng từ đ - Thảo luận nhóm a) hào quang --> Đại diện trình DT b) ăn mặc cá bày ĐT (D IV/ Sử dụng từ phong cách..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các từ in đậm trên sai như thế nào ? - Hãy tìm các từ thích hợp để thay thế. * Hoạt động 5: - Thảo luận nhóm - Trong trường hợp nào ta không nên sử dụng từ địa phương, --> Đại diện trình từ Hán Việt ? Vì sao ta không nên lạm dụng từ địa phương, từ bày Hán Việt ? ==>Vậy khi sử dụng từ phải chú ý điều già? + Gọi HS đọc ghi nhớ:. a) lãnh đạo c b) chú hổ co V/ Không lạm dụ :. * Ghi nhớ: SGK. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Thuộc ghi nhớ. - Biết cách sử dụng từ đúng. 2) Bài sắp học: Ôn tập văn biểu cảm . - Xem lại các bài văn biểu cảm đã học. - Trả lời các câu hỏi SGK T 168. G- Bổ sung:. Tiết: 62. ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM. A-Mục tiêu: - Kiến thức: + Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn biểu cảm . + Phân biệt văn tự sự , miêu tả với yếu tố tự sự miêu tả , trong văn biểu cảm . + Cách lập ý và lập dàn bài cho một số đề văn biểu cảm . + Cách diễn trong bài văn biểu cảm . - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy. - Thái độ: GDHS biết nêu những cảm xúc đẹp, giàu tính nhân văn trong bài viết của mình. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trò: SGK, vở bài tập. C-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. D-Bài mới: * Vào bài: Các bài tập làm văn vừa qua ta đã làm văn biểu cảm , tự sự , miêu tả , các em đã nắm được phương pháp làm bài . Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức đã học về văn tự sự , miêu tả , đặc biệt là văn biểu cảm . 12 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: - Nhắc lại: thế nào là văn biểu cảm ? tự sự ? miêu tả ? - Muốn bày tỏ thái độ, cách đánh giá của nình với đối tượng xung quanh cần phải có các yếu tố gì? (tự sự , miêu tả thể hiện cảm xúc ) * Hoạt động 2: + Gọi HS đọc bài “Hoa hải đường” SGK T 73 - Qua 2 đoạn văn em thấy miêu tả và văn biểu cảm khác nhau như thế nào ? + Đọc bài “kẹo mầm” (bài 11) cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào? - Tự sự trong văn biểu cảm đóng vai trò gì? Nêu VD (TS:nhớ lại những sự việc trong quá khứ có ấn tượng sâu đậm biểu cảm ). - Ý kiến cá nhân.. - HS đọc. - Ý kiến cá nhân.. I/ Phân biệt văn miêu tả : - Tự sự : Kể lại m này sự việc kia - Miêu tả : Tái h - Biểu cảm : Mư thái độ, tình cảm viết.. - Đọc – nêu y kiến cá nhân.. II/ Đề văn: * Hoạt động 3: - Đọc. Cảm nghĩ mùa x + Gọi HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm 1) Tìm hiểu đề: - Em sẽ thực hiện đề bài qua những bước nào? --> Đại diện trình - Kiểu văn bản - Nêu hiểu biết của em về đề bài? (thể loại, nội dung , yêu bày - Nội dung : mù - Yêu cầu : bà cầu) đánh giá đối v 2) Tìm ý: - Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tương lai a- Mùa xuân củ - Cảnh sắc, t từ nào? - Người ta nói ngôn ngữ biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý muông. b- Mùa xuân củ không ? Vì sao? - Tuổi tác, n nghĩ. c- Phát biểu cả - Yêu thích m - Mong đợi m E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Phân biệt sự khác nhau giữa tự sự , miêu tả , biểu cảm . - Nắm vững các bước làm 1 bài văn biểu cảm . 2) Bài sắp học: Soạn bài: Sài Gòn tôi yêu. - Đọc kỹ văn bản , chú thích . - Trả lời các câu hỏi SGK T 172, 173. G- Bổ sung:. Tiết: 63. VĂN BẢN : SÀI 13 Lop7.net. GÒN TÔI YÊU.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> (Minh Hương) A-Mục tiêu: - Kiến thức: + Cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn. + Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm , cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn - Kĩ năng: Đọc và phân tích bố cục một bài tùy bút. - Thái độ: GDHS lòng tự hào, yêu quý thành phố Sài Gòn . B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, tranh minh họa. - Trò: SGK, vở bài tập. C-Kiểm tra bài cũ: - Cho biết vài nét về tác giả Thạch Lam, thể tùy bút và phân tích giá trị đặc sắc của Cốm qua bài “Một thứ quà của lúa non:Cốm”? D-Bài mới: * Vào bài: Sài Gòn “Hòn ngọc Viễn Đông” nay đx trở thành thành phố mang tên Bác nhưng cái tên Sài Gòn vẫn in đậm trong trái tim những người dân thành phố . Nhà văn Minh Hương đã viết về thành phố thân yêu của mình với 1 tình cảm yêu thương, trân trọng tự hào qua bài tùy bút “Sài Gòn tôi yêu”. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: I/ Đọc - tìm hiểu - GV giới thiệu vài nét về tác giả Minh Hương. - Tác giả - GV hướng dẫn cách đọc: giọng hồ hởi, vui tươi, sôi động. - Từ khó + GV đọc mẫu 1 đoạn. - Đọc. + HS đọc tiếp GV nhận xét. - Cho HS tìm hiểu từ khó. - HS đọc chú * Hoạt động 2: II/ Đại ý và bố cụ thích - Tác giả đã cảm nhận Sài Gòn về những phương diện nào? 1) Đại ý: Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác giả – Bài tùy bút - Tình cảm y thể hiện tình cảm gì của tác giả ? tượng chung của - Qua 2 đoạn văn em thấy miêu tả và văn biểu cảm khác nhau trên các phương như thế nào ? hậu, thời tiết, cu phố và phong các 2) Bố cục: - Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả – em hãy tìm hiểu bố cục - Chia làm 3 đo - HS trình bày . bài văn ? Nêu nội dung chính từng đoạn? * Hoạt động 3: - HS nhận xét . III/ Tìm hiểu văn - (Tác giả đã cảm nhận về Sài Gòn những phương diện nào? 1) Sự cảm nhận Bài văn tùy bút thể hiện tình cảm gì của tác giả ?) HS đọc - HS đọc từ đầu cảm của tác giả đ Bằng biện phá … người khác. đoạn đầu. - Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả – em hãy cho biết ý trúc câu, tác giả chính của đoạn văn này là gì? thiết tha với thà - Trong đoạn văn này, tác giả đã bày tỏ những tình cảm gì với - Thảo luận nhóm bằng những cảm Sài Gòn ? Tác giả đã có những cảm nhận như thế nào về thiên Đại diện trình riêng của thành p nhiên, khí hậu, về cuộc sống ở nơi ấy. bày nhiên, khí hậu Sà - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để biểu hiện tình 14 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cảm ? * Hoạt động 4: + Tóm tắt ý chính trong đoạn văn 2. - Qua sự trình bày của tác giả em hiểu người Sài Gòn có phong cách như thế nào ? - Thái độ và tình cảm của tác giả đối với người Sài Gòn được biểu hiện như thế nào ? * Hoạt động 5: - Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn ? E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Thuộc ghi nhớ. - Viết đoạn văn ngắn nói về tình cảm của mình đối với quê hương . 2) Bài sắp học: Soạn bài: Mùa xuân của tôi. - Đọc kỹ văn bản , chú thích . - Trả lời các câu hỏi SGK T 177. G- Bổ sung:. 15 Lop7.net. 2) Phong cách c Chân thành, mạnh bạo mà vẫn. IV/ Tổng kết : * Ghi nhớ: SGK.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> VĂN BẢN : MÙA. Tiết: 64. XUÂN CỦA TÔI (Vũ Bằng). A-Mục tiêu: - Kiến thức: + Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện trong tùy bút. + Thấy được tình yêu quê hương , đất nước tha thiết, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua tùy bút. - Kĩ năng: Đọc, tìm hiểu và phân tích thể loại tùy bút, hồi ký. - Thái độ: GDHS yêu mến mùa xuân, vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời ở miền Bắc nước ta. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, tranh minh họa. - Trò: SGK, vở bài tập. C-Kiểm tra bài cũ: - Qua bài văn “Sài Gòn tôi yêu” em hãy trình bày những cảm nhận của mình về con người và thành phố Sài Gòn ? D-Bài mới: * Vào bài: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về thành phố Sài Gòn và phong cách của con người đó. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm về thủ đô Hà Nội thân yêu qua bài tùy bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: - GV hướng dẫn cách đọc: giọng sâu lắng, chậm rãi, mềm mại. + Gọi HS đọc từng đoạn nhận xét. - Đọc. - Cho biết vài nét về tác giả Vũ Bằng? - Ý kiến cá nhân. - Bài văn được viết theo thể loại nào? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài văn ? * Hoạt động 2: - Bài văn viết về cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đâu? Hoàn - HS thảo luận cảnh và tâm trạng của tác giả khi viết bài này? (nêu đại ý ) để tìm ý chung cho cả bài.. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính của mỗi đoạn và sự liên kết giữa các đoạn? * Hoạt động 3: + HS đọc đoạn đầu. - Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Hiệu quả của biện pháp như thế nào ? (điệp từ, điệp ngữ, điệp kiểu câu giọng văn duyên dáng mà không kém phần mạnh mẽ). + Đọc đoạn “tiếp … liên hoan”. - Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc đã gợi tả như thế nào? Qua những chi tiết nào? 16 Lop7.net. I/ Đọc - tìm - Tác giả, tá - Từ khó. II/ Đại ý và 1) Đại ý: Bài tùy nhiên và kh giêng ở Hà thương đặc quê. - Ý kiến cá nhân. 2) Bố cục: Chia làm III/ Tìm hiểu 1) Cảnh sắ - HS đọc. Bắc, mùa xu - Ý kiến cá nhân. - Qua nhữ riêu riêu, g …” tác giả - Đọc. hậu đặc biệt - HS thảo luận - Bằng nh bàn trả lời. so sánh cụ t.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Mùa xuân đã khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và con người như thế nào ? - Tình cảm gì trỗi dậy mạnh mẽ trong lòng tác giả khi mùa xuân đến? - Em có nhận xét gì về giọng điệu và ngôn ngữ của đoạn văn này? - Đọc + Đọc đoạn cuối. - Ý kiến cá nhân. - Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng được tác giả miêu tả như thế nào ? - Biện pháp so sánh đã sử dụng có hiệu quả như thế nào trong đoạn văn ? - Theo em những chi tiết, hình ảnh nào là đặc sắc nhất trong đoạn văn này? * Hoạt động 4: - Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc qua ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả ? E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc nội dung bài học. - Viết đoạn văn diễn tả cảm xúc của em về mùa xuân. 2) Bài sắp học: Luyện tập sử dụng từ. - Trả lời các câu hỏi SGK T 179. G- Bổ sung:. 17 Lop7.net. sức sống đầy.. 2) Cảnh sắ Nội – Bắc V Bằng sự tác giả đã p biến của mà mặt đất, cây gian ngắn ng. IV/ Tổng kế * Ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN: 17 Tiết: 65. BÀI 16.. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ. A-Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ được các yêu cầu trong việc sử dụng từ để thấy những khuyết điểm của bản thân, tránh thái độ cẩu thả khi nói và viết. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng về dùng từ.. - Thái độ: Nhận thức đúng đắn trong việc sử dụng từ. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ . - Trò: SGK, vở bài tập, những bài tập làm văn đã làm. C-Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu chuẩn mực sử dụng từ trong tiếng Việt ? D-Bài mới: * Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã xác định được chuẩn mực sử dụng từ khi nói và viết. Tiết học hôm nay ta sẽ vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, tự rút ra kinh nghiệm qua các bài làm văn của chính mình để có thể sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng Việt . HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: - Gọi các em đọc các câu văn dùng từ sai trong các bài tập làm văn mà các em đã làm – lên ghi bảng. - Gọi HS khác lên bảng sửa lại cho đúng GV nhận xét. * Hoạt động 2: - Gọi HS đọc bài tập làm văn của 1 bạn, nhận xét về các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa-không đúng tính chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu cảm và không hợp với tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn. GV nhận xét .. 18 Lop7.net. NỘI DUNG. Câu văn dùng sai từ a) Cây phượng là - HS đọcb nhận cây hoa học trò, nó gắn bó thân xét thiết với chúng em. Em rất thương cây hoa phượng. - HS đọc nhận b) Nhà em có xét . nuôi một người ông đã già, năm nay ông đã 70 tuổi. c) Cây tre gắn bó ruột thịt với người dân Việt Nam . d) Thầy giáo là người lái đò đưa thế hệ trẻ sang bên kia thế giới. e) Năm ngoái em cùng gia đình về tham quan quê. L. thương. nuôi. ruột th. bên ki. tham q.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nội.. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Đọc ại các bài làm và sửa từ sai cho đúng. - Nắm lại chuẩn mực sử dụng từ. 2) Bài sắp học: Trả bài viết số 3. - Xem lại cách làm bài văn biểu cảm . G- Bổ sung:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. Tiết: 66. A-Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS thấy được năng lực làm văn biểu cảm về một con người, tình cảm thể hiện qua những ưu điểm, nhược điểm của bài viết. - Kĩ năng: Đánh giá, sửa sai. - Thái độ: GDHS biết cái hay, cái đẹp, những tình cảm tốt đẹp. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài làm HS, câu văn sai. - Trò: Bài làm. C-Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. D-Bài mới: * Vào bài: Bài viết số 3 về văn biểu cảm , các em làm còn nhiều sai sót. Tiết học này cô sẽ trả và sửa sai. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Hoạt động 1: - Cho HS đọc lại đề bài. - Nêu yêu cầu của đề bài (thể loại, nội dung , diễn đạt) * Hoạt động 2: - GV và HS tìm hiểu dàn ý bài văn .. - Đọc. - Ý kiến cá nhân. - Ý kiến cá nhân.. * Hoạt động 3: - Nhận xét ưu, khuyết trong bài làm. 19 Lop7.net. 1) Đề bài: Cảm ngh mẹ, anh , ch - Thể loại: V - Nội dung : 2) Nhận xét - Ưu: Xác đ viết có cảm miêu tả và t - Khuyết: N.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> còn sa vào dùng từ sai, * Hoạt động 4: - HS nêu lỗi sai biểu cảm . - GV hướng dẫn HS tự sửa sai trong bài làm của mình (sử dụng từ, HS khác sửa 3) Sửa sai: lỗi chính tả, viết câu) lại. - Một số lỗi - Viết câu ý E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Đọc lại bài làm của mình, sửa sai. 2) Bài sắp học: Ôn tập tác phẩm trữ tình. - Xem lại nội dung , nghệ thuật , tác giả , tác phẩm . - Trả lời từng câu hỏi SGK T 180, 181. G- Bổ sung:. Tiết: 67, 68. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH. A-Mục tiêu: - Kiến thức: Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm phổ biến về nghệ thuật tác phẩm trữ tình. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh , hệ thống hóa phương pháp tiếp cận và phân tích tác phẩm trữ tình. - Thái độ: GDHS thấy được cái hay, cái đẹp của 1 tác phẩm trữ tình – qua đó thể hiện niềm say mê văn học . B-Chuẩn bị của thầy và trò: 20 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>