Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày … … tháng …… năm 2009 Tập đọc HAI ANH EM. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, ….. - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Từ khó: Ngạc nhiên, xúc động, công bằng, … - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Công bằng, kỳ lạ, … - Đọc cả lớp. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. a) Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) Người anh đã nghĩ gì và làm gì? c) Mỗi người cho thế nào là công bằng? d) Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Toán 101 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số. - Biết tính nhẩm100 trừ đi một số tròn chục. - Làm được các bài tập: bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, ….. -10 bó một chục que tính. 2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 4 / 70 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 100 –36, 100 – 5. - Giáo viên thực hiện phép trừ 100 – 36 - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Đặt tính rồi tính 100 36 64. * 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. * 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. Vậy 100 - 36 = 64. - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con phép tính còn lại. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 2bằng bảng con, vở, trò chơi, thi làm nhanh, … * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu dược những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa; Phiếu thảo luận nhóm. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 102 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Đóng vai xử lý tình huống. - Giáo viên giao cho mỗi nhóm một tình huống rồi đóng vai xử lý tình huống. Tình huống 1: Mai và Lan cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ… Tình huống 2: Nam rủ Hà vẽ bậy lên tường. Hà sẽ… Tình huống 3: Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên, Long sẽ… * Hoạt động 3: Thực hành. làm vệ sinh lớp học. - Giáo viên phân công cho mỗi tổ làm một việc. - Giáo viên kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trương, yêu nước và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày …… tháng ….. năm 2009 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết trừ các số trong phạm vi 100. - Rèn kỹ năng giai toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học: - GV yêu cầu HS làm các bài tập 1 đến bài tập 4 trang 73. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC I. Mục tiêu: - Luyện đọc bài Hai anh em. Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc từng đoạn. 103 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hướng dẫn đọc phân vai. *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Viết đoạn 1 của bài Bé Hoa SGKTV2 trang 121. - Phân biệt được ai/ay; ât/âc. II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng nghe viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 2 của bài. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Em Nụ đáng yêu như thế nào? +Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Hoa, Nụ,đen láy, mãi, thích, võng. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - GV đọc cho HS viết vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập: a) Điền vào chỗ trống: ai hay ay: M..ó...bay, m ó..nhà, x…. bột, m……áo. b) Tìm từ 2 từ có tiếng chứa ât, 2 từ có tiếng chứa âc. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. Âm nhạc ÔN 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT, CỘC CÁCH TÙNG CHENG, CHIẾN SĨ TÍ HON. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Máy nghe nhạc, băng nhạc, nhạc cụ, một vài nhạc cụ gõ III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 104 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hôm nay các em sẽ ôn 3 bài hát Chúc mừng sinh nhật - Cộc cách tùng cheng Chiến sĩ tí hon các em đã học. * Hoạt động 2: Ôn 3 bài hát đã học: a. Ôn bài hát Chúc mừng sinh nhật. - Yêu cầu lớp hát tập thể. - Hát kết hợp gõ đệm (lần lượt thực hiện đệm theo phách, đệm theo nhịp 2, đệm theo tiết tấu lời ca) - Hát nối tiếp từng câu ngắn. - Tập biểu diễn đơn ca hoặc tốp ca. Yêu cầu học sinh biểu diễn kết hợp phụ hoạ. b. Ôn bài hát Cộc cách tùng cheng - Hướng dẫn học sinh tập hát thuộc lời bài hát. - Hát kết hợp trò chơi gõ nhạc cụ. c. Ôn bài hát Chiến sĩ tí hon. - Yêu cầu hát thuộc lời bài hát kết hợp tập đệm theo phách, đệm theo nhịp 2. - Yêu cầu các tổ tập hát đối đáp theo từng câu ngắn. - Yêu cầu hát thầm tay gõ theo tiết tấu lời ca. 2. Củng cố- Dặn dò: - Gọi 3 em hát lại 3 bài hát vừa ôn. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà học bài. Toán TÌM SỐ TRỪ. I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các BT dạng: a –x = b(với a, b các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ) - Nhận dạng số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Làm được các bài tập:bài 1(cột 1, 3), bài 2(cột1, 2, 3), bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, … - Các hình vẽ trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 3/71. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tìm số trừ. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu bài toán để có phép tính 10 – x = 6 - Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ. - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Giáo viên ghi lên bảng: 10 – x = 6 105 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> x = 10 – 6 x=4 Vậy: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Tìm x - Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Kể chuyện HAI ANH EM. I. Mục tiêu: - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, … - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: Xe4m trước câu chuyện Hai anh em. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn theo gợi ý. + Mở đầu câu chuyện. + Ý nghĩa và việc làm của người em. + Ý nghĩ và việc làm của người Anh. + Kết thúc câu chuyện. - Cho học sinh kể theo vai - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP-TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN I. Mục tiêu: 106 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi, vẽ 3 vòng tròn đồng tâm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 - 80 m. Vừa đi vừa hít thở sâu. 2. Phần cơ bản a.Đi thường theo nhịp: - HS đi thường theo nhịp vài lần dưới điều khiển của lớp trưởng. b.Học Trò chơi “ Vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi - Điểm số theo chu kì 1 -2. Tập nhảy chuyển đội hình từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn, rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. Tập như vậy từ 3- 5 lần, xen kẽ giữa các lần tập GV sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS. - Ôn tập nhón chân vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa theo nhịp khi nghe thấy lệnh “ Nhảy !” các em nhảy chuyển đội hình tập 5 -6 lần. -Ôn tập đi nhún chân, vỗ tay theo nhịp kết hợp nghiêng đầu và thân như múa 7 bước đến bước thứ 8 nhảy chuyển đội hình. Tập 5- 6 lượt. - Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay: “Vòng tròn” (vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn” (vỗ tay nhịp 2 ) từ một (vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn ” (vỗ tay nhịp 2 ),... - Đứng quay mặt theo vòng tròn đọc vần điệu kết hợp với nhún chân nghiêng thân đến nhịp 8 “hai vòng tròn” thì nhảy sang trái (số1 )và nhảy sang phải (số 2).Tiếp theo đọc vần điệu và nhảy từ hai vòng tròn về một vòng tròn. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy:4 - 6 lần c. Ôn bài TDPTC: - Yêu cầu cả lớp ôn lại lần lượt 8 động tác mỗi động tác tập 2 lần x 8 nhịp. - Chia về các tổ, tổ trưởng điều khiển GV quan sát nhận xét học sinh. -Yêu cầu các tổ thi thực hiện bài thể dục phát triển chung. - Do cán sự các tổ điều khiển. 3. Phần kết thúc - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần - Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần) - Giáo viên hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - GV giao bài tập về nhà cho học. Thứ tư ngày …… tháng ….. năm 2009 Toán 107 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. - Làm được bài tập 1. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, … - Bảng phụ. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: . Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 3/72. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. - Giới thiệu đoạn thẳng ab. - Hướng dẫn học sinh nhận biết về đoạn thẳng rồi vẽ đoạn thẳng. A - Đoạn thẳng AB. B. - Giới thiệu đường thẳng AB A B - Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - Giáo viên chấm sẵn 3 điểm A, B, C trên bảng rồi vẽ lên bảng sau đó cho học sinh nhận biết đó là 3 điểm thẳng hàng. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Cho học sinh tự làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét sửa sai. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Chính tả Tập chép: HAI ANH EM. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghỉ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, … - Bảng nhóm. 108 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm viết các từ trong bài tập 2b / 118. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em? - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Nuôi, phần, lúa, công bằng, nghĩ, … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng có âm s hoặc âm x. - Cho học sinh làm vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tập đọc BÉ HOA. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, … - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Hai anh em” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: lớn lên, đen láy, ru, nắn nót, … - Giải nghĩa từ: Đen láy, nắn nót, … 109 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc trong nhóm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Gia đình bạn Hoa có mấy người? b) Em Nụ đáng yêu như thế nào? c) Hoa đã làm gì giúp mẹ? d) Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì? Nêu mong muốn gì? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội TRƯỜNG HỌC. I. Mục tiêu: - Nói được tên địa chỉ và kể một số phòng học,phòng làm việc,sân trường vườn trường của trường em. - Nói được ý nghĩa của tên trường em tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, … - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Quan sát trường học. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan trường mình. - Học sinh nêu tên các phòng ban, vườn trường, sân, … - Kết luận: Trường học thường có sân trường, vườn trường, phòng học, văn phòng, thư viện, phòng y tế, phòng đọc, … * Hoạt động 3: Học sinh thảo luận - Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và nhận xét. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 4: Đóng vai - Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. 110 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mỹ thuật VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CỐC I. Mục tiêu: - Hiểu đặc điểm, hình dáng 1 số loại cốc. - Biết cách cái cốc. - Vẽ được cái cốc theo mẫu. - HS khá, giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống với mẫu. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Chọn ít nhất ba cái cốc có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh. - Có thể tìm ảnh và một số bài vẽ về cái cốc của HS. 2. Học sinh: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. - Bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu một số cái cốc có hình dáng khác nhau để các em nhận biết được đặc điểm, màu sắc của các loại cốc. *Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu mẫu (hình ảnh hay vật thật) và gợi ý để HS nhận xét có nhiều loại cốc. Loại cốc nào cũng có miệng, thân đáy: + Loại có miệng rộng hơn đáy. + Loại có miệng và đáy bằng nhau. + Loại có đế, tây cầm. + Trang trí khác nhau. + Làm bằng các chất liệu khác nhau: nhựa, thuỷ tinh... - Giáo viên chỉ vào hình vẽ cái cốc để HS nhận thấy hình dáng của nó được tạo bởi nét thẳng, nét cong. *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái cốc: - Giáo viên cho HS chọn một mẫu nào đó để vẽ (có thể mỗi HS vẽ một mẫu hoặc vẽ theo nhóm). - GV nhắc HS vẽ hình cái cốc vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ (không to quá, không nhỏ quá hay xô lệch về một bên). - GV yêu cầu HS quan sát mẫu và hình hướng dẫn để nhận ra cách vẽ cái cốc, nên theo thứ tự sau: + Vẽ phác hình bao quát. + Vẽ miệng cốc. + Vẽ thân và đáy cốc. Lưu ý: Tỉ lệ chiều cao của thân, chiều ngang của miệng, đáy cốc. + Vẽ tay cầm (nếu có). - Giáo viên cho HS xem một số cái cốc và gợi ý các em cách trang trí: + Trang trí ở miệng, thân, hoặc gần đáy. 111 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Trang trí tự do bằng các hình hoa, lá... - Giáo viên gợi ý cho HS cách vẽ màu theo ý thích. *Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành + Bài tập: Vẽ cái cốc và trang trí theo ý thích. + yêu cầu: - Vẽ hình vừa với phần giấy quy định. - Trang trí: vẽ hoạ tiết, vẽ màu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Giáo viên gợi ý HS nhận xét: + Hình dáng cái cốc nào giống với mẫu hơn? + Cách trang trí (hoạ tiết và màu sắc). - Giáo viên cho HS tự tìm ra bài vẽ mà mình thích. * Dặn dò: - Quan sát các con vật quen thuộc. Thứ năm ngày …… tháng ….. năm 2009 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. - Làm được các bài tập: bài 1, bài 2(cột 1,3), bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thực hành, …. - Bảng phụ. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2/73 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng trừ. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. Bài 2: Tính. - Cho học sinh làm bảng con Bài 3: Tìm x - Yêu cầu học sinh làm vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. 112 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1 toàn bộ BT2) - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?(thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, …. - Tranh minh họa bài tập 1. 2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 116. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Em bé thế nào? - Con voi thế nào? - Những quyển vở thế nào? - Những cây cau thế nào? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Đặc điểm về tính tình của 1 người. - Đặc điểm về màu sắc của 1 vật. - Đặc điểm về hình dáng của người, vật. - Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: - Mái tóc của ông (hoặc bà) em. - Tính tình của bố (hoặc mẹ) em. - Bàn tay của em bé. - Nụ cười của anh (hoặc chị) em. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Thu chấm một số bài. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tập viết CHỮ HOA N. I. Mục tiêu: 113 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, ….. - Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. 2- Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa N + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích chữ N hoa cho học sinh theo dõi. + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, căt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước giáo viên hướng dẫn - Với HS khéo tay: Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, …. - Biển báo giao thông bằng giấy. 2- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 114 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu biển báo bằng giấy. - Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo. - Cho học sinh nêu các bước thực hiện. * Hoạt động: Hướng dẫn gấp mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp tưng bước như trong sách giáo khoa. * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho học sinh làm - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. - Nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP-TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN I. Mục tiêu: - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi, vẽ 3 vòng tròn đồng tâm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 - 80 m. Vừa đi vừa hít thở sâu. 2. Phần cơ bản a.Đi thường theo nhịp: - HS đi thường theo nhịp vài lần dưới điều khiển của lớp trưởng. b.Học Trò chơi “ Vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi - Điểm số theo chu kì 1 -2. Tập nhảy chuyển đội hình từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn, rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. Tập như vậy từ 3- 5 lần, xen kẽ giữa các lần tập GV sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS. - Ôn tập nhón chân vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa theo nhịp khi nghe thấy lệnh “ Nhảy !” các em nhảy chuyển đội hình tập 5 -6 lần. -Ôn tập đi nhún chân, vỗ tay theo nhịp kết hợp nghiêng đầu và thân như múa 7 bước đến bước thứ 8 nhảy chuyển đội hình. Tập 5- 6 lượt. - Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay: “Vòng tròn” (vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn” (vỗ tay nhịp 2 ) từ một (vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn ” (vỗ tay nhịp 2 ),... 115 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đứng quay mặt theo vòng tròn đọc vần điệu kết hợp với nhún chân nghiêng thân đến nhịp 8 “hai vòng tròn” thì nhảy sang trái (số1 )và nhảy sang phải (số 2).Tiếp theo đọc vần điệu và nhảy từ hai vòng tròn về một vòng tròn. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy:4 - 6 lần c. Ôn bài TDPTC: - Yêu cầu cả lớp ôn lại lần lượt 8 động tác mỗi đọng tác tập 2 lần x 8 nhịp. - Chia về các tổ, tổ trưởng điều khiển GV quan sát nhận xét học sinh. -Yêu cầu các tổ thi thực hiện bài thể dục phát triển chung. - Do cán sự các tổ điều khiển. 3. Phần kết thúc - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần - Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần) - Giáo viên hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - GV giao bài tập về nhà cho học. Thứ sáu ngày …… tháng … năm 2009 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100. - Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng với điểm cho trước. - Củng cố giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - GV yêu cầu HS làm bài tập từ 1 đến 5 - Vở BT trang 76 sau đó chữa bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm của người và sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu kiểu Ai thế nào? II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - Giáo viên ghi lần lượt đề bài lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của người và sự vật. * Bài 2: Sắp xếp các từ sau thành 3 nhóm: a) Tính tình: b) Màu sắc: 116 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c) Hình dáng: khiêm tốn, dịu dàng, gầy, trắng muốt, tròn xoe, lười biếng, vàng hoe, tím ngắt, dong dỏng. * Bài 3: Đặt 2 câu theo mẫu Ai thế nào? 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe và nói:Biết quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi. - Rèn kĩ năng viết: Viết một mẫu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - Giáo viên lần lượt ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. * Bài 1:Em hãy quan sát tranh SGK trang 118 và trả lời các câu hỏi sau: + Bạn nhỏ đang làm gì? + Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? + Tóc bạn như thế nào? + Bạn mặc áo màu gì? * Bài 2: Em đến nhà bạn Lan để trả sách, nhưng bạn Lan đi vắng. Em hãy viết một vài câu nhắn lại để bạn biết 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm theo đơn vị cm. - Làm được các bài tập: bài 1, bài 2(cột 1,3), bài 3, bài 5. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành,.... - Bảng phụ. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 2 / 74. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 117 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 3: Tính - Yêu cầu học sinh nêu cách làm Bài 5: Tóm tắt Băng màu đỏ: 65 cm. Băng màu xanh ngắn hơn: 17 cm. Băng màu xanh: …cm? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Chính tả Nghe viết: BÉ HOA. I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thực hành, …. - Bảng nhóm. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: Bác sĩ, Chim sẻ, xấu. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Tìm những nét đáng yêu của em Nụ? - Hoa làm gì để giúp mẹ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Nụ, đen láy, thích, đưa võng, … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay Bài 3a: Điền vào chỗ trống? - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 118 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tập làm văn CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ. I. Mục tiêu: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2) - Viết được đoạn văn ngắn kể về, anh, chị, em (BT3) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, …. - Tranh vẽ trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 2/118. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh nói lời của nam. - Nhắc nhở học sinh nói lời chia vui một cách tự nhiên, vui mừng. Bài 2: Yêu cầu học sinh nói lời của mình. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. (Anh trai em tên là Nam. Năm nay anh lên mười tuổi. Anh Nam đang học lớp 5a trường tiểu học Tô Hiệu. Anh rất vui tính. Anh thường cùng em vui chơi trong những lúc rảnh rỗi. Anh Nam rất yêu em còn em cũng rất quí anh trai của mình). * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. SINH HOẠT LỚP. I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí. II.Nội dung: 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua. +Nề nếp: Ổn định tổ chức lớp; đi học chuyên cần, đúng giờ +Học tập: Ôn tập và thi cki đạt chất lượng. Cần tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nữa. Phát động phong trào thi dua chào mừng ngày QĐND việt Nam 22-12 +Lao động: vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ. 119 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. - Phê bình những HS còn mắc phải nhiều khuyết điểm. 2.Kế hoạch tuần tới: - Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. - Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. 3.Vui chơi, giải trí: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. Ngày …… tháng ……năm 2009. 120 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×