Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.19 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc(T1+2): CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài ;biết nghỉ hơi sau các dấu chấm ,dấu phẩy,giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cần phải kiên trì ,nhẫn nại mới thành công(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa được phóng to. - Bảng phụ viết các câu cần LĐ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Hát GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV2, T1 B. Bài mới: 1.Giới thiệu: - GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ những ai? - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời - HS lắng nghe. khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. 2. Luyện đọc a.GV đọc mẫu. Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: quyển, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc, - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ các câu: + Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.// + Bà ơi,/ bà làm gì thế? + Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?// Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.. + Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim. + Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.// - mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, nắn nót, thành tài, ngáp ngắn, ngáp dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.. Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Tìm hiểu nội dung bài: - GV yêu cầu học sinh từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? - Mỗi khi cầm sách, câu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Chữ viết thì nguệch ngoạc, chỉ nắn nót vài chữ đầu cho xong chuyện. + Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá, để làm thành 1 cái kim khâu. - Lớp nhận xét - HS quan sát thỏi sắt và cây kim + Bà cụ giảng giải thế nào? - Mỗi ngày mài thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. + Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. 4.Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS thi đọc cá nhân. - HS xung phong đọc. - HS khá, giỏi thi đọc phân vai. ( cậu bé, bà cụ, người dẫn chuyện ) - Cả lớp theo dõi nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? -HSTL - Nhắc nhở học sinh luyện đọc ở nhà. - GV nhận xét, tuyên dương.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán(T1): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số,các số có hai chữ số,số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có hai chữ số ;số liền trước, số liền sau của số. - Bài tập cần làm BT1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết ND BT1 vào bảng phụ. - Làm bảng ô vuông, cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng và ghi các số như bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu học môn toán ở lớp 2. B. Bài mới: Giới thiệu: Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 2 chữ số. Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS đọc đề , nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. - Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 2: - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV chia lớp thành 5N, phát cho mỗi - HS TLN. Đại diện các nhóm lên trình nhóm 1 băng giấy, yêu cầu HS TLN ghi bày trên bảng theo theo thứ tự, ghép tiếp các số có 2 chữ số còn thiếu. thành bảng số từ 0 – 99. - Cả lớp nhận xét - 1số HS đọc lại bảng số. - HS nhìn vào bảng số làm câu a,b: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Bài 3: - HS đọc đề - GV hướng dẫn HS viết số liền trước và - HS làm bài vào vở - 1số HS nêu KQ số liền sau. - Cả lớp nhận xét. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Liền sau của 39 là 40 + Liền trước của 90 là 89 + Liền trước của 99 là 98 + Liền sau của 99 là 100 C. Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò HS đọc và viết lại các số có 2 chữ số. - GV nhận xét, tuyện dương.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức(T1): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1) I. MỤC TIÊU: - HS nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng bố mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân - Thực hiện theo thời gian biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. - HS: Vở bài tập Đạo Đức 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu tiêt học đạo đạo ở lớp 2. - HS lắng nghe. B. Bài mới: Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, - HS lắng nghe. sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. - GV yêu cầu HSTLN4 quan sát tranh 1,2 - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 SGK/2 và bày tỏ ý kiến về: Việc làm nào N:1,2 tình huống 1, N:3,4 tình huống 2. đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai) - Đại diện N lên trình bày. - GVKL: Giờ học Toán mà Lan, Tùng - Cả lớp nhận xét, bổ sung. ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô HD sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến KQ học tập. - Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. - Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử - HS đọc đề và quan sát tranh, nói ND phù hợp trong từng tình huống cụ thể. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: mỗi N tranh. lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. - GV nêu tình huống: Một bạn nhỏ đang ngồi xem chương trình ti vi rất hay, mẹ - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Từng N lên trình bày nhắc bạn nhỏ đã đến giờ đi ngủ. - Theo em bạn nhỏ có thể ứng xử như thế - Các N theo dõi nhận xét. nào? Em hãy lựa chọn giúp bạn nhỏ cách Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ứng xử phù hợp trong tình huống đó. - GVKL: Bạn nhỏ nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, không làm mẹ lo lắng. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. +N1: Buổi sáng em làm những việc gì? +N2: Buổi trưa em làm những việc gì? +N3:Buổi chiều em làm những việc gì? +N4: Buổi tối em làm những việc gì? - HS TLN4 - Đại diện các N lên trình bày. - Cả lớpnhận xét - Giáo viên KL:Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi - GV đính ghi lên bảng, yêu cầu HS đọc. - Học sinh đọc ghi nhớ : . + Giờ nào việc nấy. + Việc hôm nay chớ để ngày mai. C. Củng cố - Dặn dò: - Các em nhớ thực hiện những điều đã học. - GV nhận xét tiết học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Kể chuyện(T1): CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -4 tranh minh hoạ câu chuyện được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Mở đầu: GV giới thiệu các tiết Kể chuyện trong sách TV lớp 2 B.Bài mới: 1.Giới thiệu: - Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc - Có công mài sắt có ngày nên kim. chuyện gì? - Em học được lời khuyên gì qua câu - Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. chuyện đó? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em - HS lắng nghe sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện đó. Hoạt động1: GV hướng dẫn HS kể - HS đọc và nêu yêu cầu bài. - HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa chuyện. vào câu hỏi. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh. cho HS kể theo câu hỏi gợi ý. Kể theo tranh 1. - GV đặt câu hỏi: + Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách - Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng ntn? chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết. + Vậy còn lúc tập viết thì ra sao? - Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt, cách thể hiện. Kể theo tranh 2: - HS kể + Tranh vẽ bà cụ đang làm gì? + Cậu bé hỏi bà cụ điều gì? + Bà cụ trả lời thế nào? + Sau đó, cậu bé nói gì với bà cụ? - Lớp nhận xét, bổ sung. Kể theo tranh 3: - HS kể + Bà cụ giảng giải như thế nào? - Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim. Giống như cháu... thành tài. - Lớp nhận xét Kể theo tranh 4: - HS kể + Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu - Lớp nhận xét bé làm gì? Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm - Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS kể theo từng nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo nhóm. - GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm - Đại diện nhóm lên thi kể - Lớp nhận xét. việc. Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu * HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. + Giọng người dẫn chuyện:chậm rãi. chuyện. (HSKG) +Giọng cậu bé: ngạc nhiên, tò mò. + Giọng bà cụ: ôn tồn, hiền hậu. - Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. C.Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện khuyên các em điều gì? -“Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên - Các em về nhà tập kể lại câu chuyện. chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn - GV nhận xét, tuyên dương. nại.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán(T2): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự các số có 2 chữ số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. -Bài tập cần làm :BT1,3,4,5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kẻ sẵn bảng phụ nội dung bài tập 1. - HS: Bảng con - vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ:Ôn tập các số đến - 2 HS nêu các số có 2 chữ số. 100. - 2 HS làm miệng bài 3(SGK). GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: - HS lắng nghe. Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100. Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. Bài 1:Viết (theo mẫu) - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. - GV đính bảng phụ đã kẻ sẵn NDBT1 - HS TL theo nhóm 4, làm bài trong bảng lên bảng hướng dẫn cách làm và yêu nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp theo dõi nhận xét - bổ sung. cầu HS thảo luận nhóm 4. Hoạt động 2: So sánh các số Bài 3: Điền dấu <, >, = . - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV viết lên bảng: 34 38 và yêu cầu - HS điền dấu < HS điền dấu.GV hỏi: + Vì sao? - Vì 3 = 3 và 4> 8 nên ta có 34 < 38 + Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ - Ta SS chữ số hàng chục trước, số nào có số. chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau thì ta SS hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - GV theo dõi hướng dẫn HS còn - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. chậm. Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28 theo - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS TL N4, sắp xếp vào bảng nhóm, đại thứ tự: a. Từ bé đến lớn. diện nhóm lên trình bày và đọc kết quả. b. Từ lớn đến bé. - Cả lớp nhận xét và chọn nhóm làm đúng, nhanh a. 28, 33, 45, 54. ; b. 54, 45, 33, 28 Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV tổ cho HS chơi trò chơi: “ nhanh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> mắt, nhanh tay”. - GV đính 2 băng giấy có viết ND bài tập - GV HD cách chơi và yêu cầu HS TLN 1’ - GV mời 2N lên bảng. - Khi GV hô “bắt đầu”. HS TLN5 -2N lên bảng chơi, mỗi nhóm 5em, chơi theo hình thức tiếp sức. - Em đứng đầu tiên của 2N chạy nhanh lên phía trước, điền số 67 vào ô trống thứ nhất rồi chạy về đứng sau cùng. Em đứng thứ 2,3,4,5 lên điền số vào các ô trống tiếp theo cho đến hết. - Các nhóm còn lại theo dõi nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. - Các em về xem lại các BT đã làm. - GV nhận xét, tuyên dương.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tự nhiên và xã hội(T1): CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: -Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Hát Kiểm tra ĐDHT. 2. Bài mới: Giới thiệu: Cơ quan vận động. Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 - HS TLN2 trong SGK và làm 1số động tác. Bước 2: Yêu cầu 2 N lên bảng thực hiện - HS thực hành trên lớp. động tác “giơ tay ”, “quay cổ”, “cúi gập - Lớp quan sát và nhận xét. người”, “ nghiêng người”. - Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng. - GV hỏi: Trong các động tác các em vừa - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động đầu, mình, tay, chân. nhiều nhất? - GVKL: Để thực hiện các động tác trên thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động Mục tiêu: - HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - HS nêu được vai trò của cơ và xương. Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương - Hoạt động nhóm: sờ nắn bàn tay, cổ thịt. - GV yêu cầu HS TLN4 tay, ngón tay của mình - GV phát phiếu câu hỏi: + Cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? - Lớp da. + Dưới lớp da của cơ thể là gì? - Xương và thịt. Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của - HS thực hành. xương và cơ. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV yêu cầu HS cử động: ngón tay, cổ tay, bàn tay, cổ...và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu mà - Xương và cơ các bộ phận đó cử đông được? - GVKL:Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. - GV yêu cầu HS quan sát tranh 5,6/ tr 5. - Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.(dành cho HS khá, giỏi) * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). - GVKL: Xương và cơ là cơ quan vận - HS nhắc lại. động của cơ thể. - Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. Hoạt động 3: Trò chơi: “Vật tay” - GV phổ biến luật chơi. - GV quan sát và hỏi: + Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng - HS trả lời. bạn? - Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. C. Củng cố - Dặn dò: - Muốn cho cơ quan vận khỏe các em phải Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần làm gì? năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. - GV nhận xét - tuyên dương.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tập đọc(T3): TỰ THUẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài ;biết nghỉ hơi sau các dấu câu;giữa các dòng ,giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài .Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch).(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật(lí lịch). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng câu hỏi tự thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: Có công mài sắt có ngày nên kim. - Tính nết cậu bé lúc đầu ntn? - 2HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi. - Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài? GV nhận xét ghi điểm B.Bài mới: Giới thiệu: - GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi: + Đây là ảnh ai? - HS trả lời - Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta - HS lắng nghe sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật’’. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . . Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: huyện, Hoàn Kiếm, Hàn Thuyên, tự thuật. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ các câu: + Họ và tên:// Bùi Thanh Hà đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và + Nam, nữ:// nữ cách đọc với giọng thích hợp. + Ngày sinh:// 23 – 4 - 1996 - Giải nghĩa từ mới: - tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay. - LĐ trong nhóm - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đọc cá nhân, đồng thanh.. thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV HS đọc câu hỏi và trả lời: + Em biết những gì về bạn Thanh Hà?. - Họ và tên, nam hay nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi ở hiện nay... + Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như - Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà trên? chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy. - GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để - 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu. trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong câu hỏi 3, 4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - 1 số HS thi đọc lại bài. C. Củng cố - Dặn dò: - Tự thuật là gì? -Kể chính xác về mình. - Hãy nêu những người thường hay viết tự -HS viết cho nhà trường. Người đi làm thuật. việc cho công ty, xí nghiệp - Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn. - GV nhận xét, tuyên dương.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chính tả(T1): CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép lại chính xác bài CT“Có công mài sắt có ngày nên kim”, trình bày đúng 2 câu văn xuôi không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép bài mẫu. - Viết sẵn BT 2,3 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: GV nêu 1số điểm cần lưu ý - Viết đúng, sạch đẹp các bài CT, làm đúng các bài tập - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng - HS lắng nghe dẫn các em: - Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học. - Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn. - Cô sẽ giúp các em học tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả lên bảng. - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS đọc lại - Hướng dẫn HS nắm nội dung. + Đoạn này chép từ bài nào? -Có công mài sắt có ngày nên kim. + Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói với cậu bé + Bà cụ nói gì? - Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm - Hướng dẫn HS nhận xét. được. + Đoạn chép có mấy câu? + Có 2 câu. + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Dấu chấm. + Chữ đầu đoạn viết ntn? + Viết hoa, lùi vào 1ô. - GV hướng dẫn viết từ khó: - HS viết vào bảng con: Mài, ngày, Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập cháu, sắt. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. chép - GV theo dõi HD những HS còn chậm. - Chấm - chữa lỗi. - HS đổi vở sửa lỗi theo nhóm đôi. Gạch - GV chấm điểm tổ 1, tổ 2. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> chì. Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc đề, nêu yêu cầu. Bài 2: Điền vào chỗ trống âm c hay k. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng - GV treo bảng phụ HD cách làm. con. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài 3: Điền chữ cái còn thiếu trong bảng. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ HD cách điền. - 1số HS nối tiếp lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. - GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu - HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại cầu 1 số HS nói hoặc viết lại. tên 9 chữ cái - GV xoá lên chữ viết cột 3 - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái - GV xoá bảng - Từng HS đọc thuộc: a, á, ớ, bê, xê, dê, 3.Củng cố - Dặn dò: đê, e, ê - Nhắc HS viết lại những tiếng đã viết sai. Học thuộc bảng chữ cái. - GV nhận xét, tuyên dương.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu(T1): TỪ VÀ CÂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành. 2.Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1, BT2).Bước đầu biết viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong SGK. 8 thẻ chữ để làm BT!. - Bảng phụ ghi ND bài tập 2. 4 bảng nhóm để HS TLN làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động họ A.Kiểm tra bài cũ: - Hát Kiểm tra đồ dùng học tập B.Bài mới: Giới thiệu: Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm - HS lắng nghe. nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu. Ghi bảng. Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ Bài tập 1: (8’) - GV treo tranh, HD HS quan sát Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi - HS đọc đề, nêu cầu. người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ. - Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi đội có 4 em thi - HS TL nhóm 2. đua. Từng em của các đội lần lượt tìm - 8 HS lên bảng chia thành 2 đội thi đua thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao tiếp sức. cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả Đội 1 Đội 2 8 hình 8 thẻ chữ /đội. Trường Trường Học Học - GV: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, sinh sinh đó là từ. … … - cả lớp nhận xét, bổ sung, chọn đội thắng Hoạt động 2: Luyện tập về Từ cuộc. - Vừa rồi các em đã biết chọn từ cho hình vẽ người, vật, việc. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ mới. Bài tập 2: Tìm các từ - GV yêu cầu HS TLN tìm các từ chỉ đồ - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu. dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, - HS TLN 4 ghi những từ tìm được vào từ chỉ tính nết của HS. Ghi vào bảng bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày nhóm. và đọc KQ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung chọn nhóm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.. Hoạt động 3: Luyện tập về Câu Bài tập 3: - GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh. - GV treo tranh và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? + Các bạn trong tranh đang làm gì? - GV yêu cầu HSTLN mỗi nhóm tự chọn tranh và viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh vào bảng nhóm. Viết xong, TB lên bảng lớp. - GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói. 3. Củng cố - Dặn dò: - Tiết LTVC hôm nay các em học bài gì? Em nào tìm được từ mới?( làm bài, vui chơi). Em nào đặt câu với từ vừa tìm được? - Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em về tự tìm thêm các từ mới và tập đặt câu với từ tìm được. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương.. thắng cuộc. Từ chỉ Từ chỉ Từ chỉ ĐD HĐ tính HT của nết HS của HS Bút Đọc Chăm Vở Vẽ chỉ Bảng Hát Thật thà Khiêm con … … tốn … - HS đọc đề, nêu yêu cầu.. - Công viên, vườn hoa,vườn trường - Các bạn học sinh - Đang dạo chơi, ngắm hoa - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày và đọc KQ. - cả lớp nhận xét bổ sung. Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa. Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa. Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán(T3): SỐ HẠNG - TỔNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng (số hạng, tổng). - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi NDBT1. - Các thanh thẻ ghi sẵn: Số hạng, Tổng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra Bài cũ: - GV nhận xét ghi điểm. - 3 HS lên bảng điền dấu:<, >, = - Gọi 3 HS lên bảng làm bài –lớp làm 34...38 ; 27...72 ; 80 +6...85 72...70 ; 68...68 ; 40 + 4...44 bảng con B.Bài mới: Giới thiệu: Trong phép cộng, các thành - HS lắng nghe. phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng” Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và - HS đọc phép cộng: Ba mươi lăm cộng hai tổng - GV ghi bảng phép cộng: mươi bốn bằng năm mươi chín. 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi: + 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59? + 24 gọi là gì trong phép cộng - HS TLN nhóm trưởng hỏi các bạn trả lời. - 3 HS lên bảng. 35+24=59? + 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 Số hạng Số hạng Tổng 35+24=59? - GV yêu cầu HS TLN4. - GV mời đại diện 3N lên bảng và phát 3 - HS lặp lại tấm thẻ có ghi tên các thành phần trong + 35 --> gọi là số hạng 24 --> gọi là số hạng PC.GV yêu cầu HS gắn 3 tấm thẻ sao 59 --> gọi là tổng cho đúng vị tên gọi của các TP trong PC. - GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc. + 63 --> số hạng - GV: Trong phép cộng 35 + 24 cũng là 15 --> số hạng 78 --> tổng tổng - GV giới thiệu phép cộng: 63 + 15 = 78 và yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài. - GV hỏi: Muốn tìm tổng ta phải làm - Lấy số hạng cộng số hạng - HS thảo luận nhóm 4, làm vào bảng nhóm. ntn? Đại diện nhóm lên trình bày KQ. Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. * Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nêu đề bài và yêu cầu - GV HD cách làm. - Đặt dọc và nêu cách làm Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta - 3 HS lên bảng làm. cả lớp làm bài vào vở. để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết Nhận xét bài trên bảng. từng chữ số thẳng cột) 42 53 30 9 + 36 +22 +28 +20 78 75 58 29 * Bài 3: Giải bài toán - HS đọc đề - GV hướng dẫn HS tóm tắt: Tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Buổi sáng bán: 12 xe đạp Buổi chiều bán: 20 xe đạp + Bài toán hỏi gì? Hai buổi bán: . . . . . xe đạp? + Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán - Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán được ta làm ntn? buổi chiều. - 1HS lên làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải Số xe đạp hai buổi cửa hàng bán được tất cả là: 12+20=32(xe đạp) C. Củng cố - Dặn dò: Đáp số: 32 xe đạp. - Tiết toán hôm nay các em học bài gì? -Số hạng - Tổng là các thành phần của phép - Các em về xem lại các bài tập đã làm. tính nào? - GV nhận xét – Tuyên dương.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>