Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1. TUẦN 5 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 SINH HOẠT:. SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : - HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua - Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Giáo dục các em có ý thức chăm học, về nhà ngoan vâng lời ông bà cha mẹ. - Có hướng khắc phục trong tuần tới II/ Các hoạt động dạy học : 1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua *Ưu điểm : - HS đã đi vào ổn định tốt các nề nếp - Có đầy đủ đồ dùng sách vở học tập - Chăm chỉ trong học tập , biết vâng lời cô giáo - Thực hiện tốt các nội quy theo quy định - Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, đã xanh hóa phòng học. * Tồn tại : - Một số em ăn mặc chưa gọn gàng hơn - Một số em còn đi học muộn, hay bỏ quên sách vở ở nhà: Linh. 2/ Kế hoạch : - Đi học phải đúng giờ, đảm bảo sĩ số - Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp - Thực hiện tốt các nề nếp - Chú trọng công tác vệ sinh trường lớp và khuôn viên - Có đầy đủ đồ dùng sách vở - Biết nghe lời cô giáo và người lớn - Áo quần đồng phục phải đúng quy định, không ăn quà vặt ở trường. ……..…….....……….......... HỌC VẦN:. BÀI 17: U - Ư. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc được: u, ư, nụ, thư từ và câu ứng dụng. -Viết được : u, ư, nụ, thư -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Thủ đô II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 83 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì ? +Nụ (thư) dùng để làm gì?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề.. -Nụ (thư). Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi cho người thân quen hỏi thăm, báo tin). +Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào Có âm n, th và dấu nặng. đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: u – ư. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: -GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên Theo dõi và lắng nghe. bảng gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược. +Chữ u gần giống với chữ nào? -Chữ n viết ngược. So sánh chữ u và chữ i Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược. Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên. -Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ. Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra. b) Phát âm và đánh vần tiếng: Lắng nghe. -Phát âm. -GV phát âm mẫu: âm u. -Giới thiệu tiếng: Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần -GV gọi học sinh đọc âm u (cá nhân, nhóm, lớp). -GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. +Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế nào? CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. -Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ. Lắng nghe. - GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng. Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới -Gọi học sinh phân tích tiếng nụ. âm u. Hướng dẫn đánh vần Cả lớp -GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 84 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 -Gọi đọc sơ đồ 1. 1 em *Âm ư (dạy tương tự âm u). - Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu 2 em. Lớp theo dõi. râu trên nét sổ thẳng thứ hai. - So sánh chữ “ư và chữ “u”. -Giống nhau: Chữ ư như chữ u. Khác nhau: ư có thêm dấu râu. -Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u, Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. nhưng thân lưỡi hơi nâng lên. -Viết: nét nối giữa th và ư. -Đọc lại 2 cột âm. 2 em. . -Viết bảng con: u – nụ, ư - thư. Dạy tiếng ứng dụng: -GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ. -Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học. -GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. -Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. -Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ. -Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng. -Gọi đọc trơn toàn câu. * Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? -GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:  Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?  +Chùa Một Cột ở đâu?  +Hà nội được gọi là gì?  +Mỗi nước có mấy thủ đô?  +Em biết gì về thủ đô Hà Nội? - Đọc sách kết hợp bảng con.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 86 Lop1.net. Toàn lớp.. 1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư). CN 6 em. “thủ đô”. -Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD:  Chùa Một Cột. -Hà Nội. -Thủ đô. -Một.  Trả lời theo hiểu biết của mình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 -GV đọc mẫu. -Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở CN 10 em bảng con. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học -Toàn lớp thực hiện. 5.Nhận xét, dặn dò: -Lắng nghe. - Về nhà học bài và làm bài tập. ……..…….....……….......... LUYỆN TOÁN :. ÔN LUYỆN I.Mục tiêu :. -Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số 6, đọc viết thành thạo các số từ 1 đến 6 - HS luyện tập làm đúng các bài tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Luyện bảng con : .Hoạt động 1: GV lần lượt cho HS viết các số 1, 2, 3 ,4, 5,6 vào bảng con GV nhận xét chữa lỗi Hoạt đông 2 : Luyện tập GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập Bài 1 : Viết số 6 GV hướng dẫn HS viết số 6 mỗi hai hàng Bài 2 : Điền số GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. GV theo dỏi HS làm bài Thu chấm bài. Hoạt động của HS -Học sinh thực hiện. -Học sinh viết vào bảng -HS đếm dãy số. - HS giở SGK viết số 6 -HS làm bài, gọi 1 em lên bảng chữa bài 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn 6 chấm tròn -HS làm bài, 1 em lên bảng đếm điền vào các dãy số 1 2 3 4 5 6. Bài 4 : Điền dấu GV hướng dẫn HS dấu thích hợp vào ô -HS làm bài, 1 em lên bảng chữa bài trống. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 87 Lop1.net. ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 6>5 6>2 1<2 6>4 6>1 2<4 6>3 6=6 4<6 - Nhận xét bài bạn. 2. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau ……..…….....……….......... LUYỆN TIẾNG VIỆT: ( 2 tiết ). 3=3 3<5 5< 6. ÔN LUYỆN I .Mục đích yêu cầu : - HS đọc viết thành thạo âm u, ư và các tiếng từ ứng dụng - Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn HS đọc đúng âm u , ư và các từ ứng dụng - GV hướng dẫn cách đọc cho HS Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con - GV hướng dẫn cách viết âm u, ư, nụ, thư, lá thư, và các từ ứng dụng - Mỗi chữ viết theo một hàng - GV hướng dẫn cách cầm viết, cách ngồi viết cho HS Hoạt động 3: Luyện tập -Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Nối theo mẫu -GV hướng dẫn cách làm cho HS Bài 2: Điền u hay ư - Yêu cầu HS làm bài Bài 3 : Viết theo mẫu Hoạt động 3 : Nhận xét - GV thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 4 : Dặn dò -Về nhà đọc lại bài -Luyện viết vào vở ô ly.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. Hoạt động của HS - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp. - HS chú ý lắng nghe - Viết : u, ư, nụ, thư, lá thư đúng theo mẫu. - HS làm bài nối theo mẫu: Tranh con hổ và báo với từ thú dữ; Tranh 2 con chim với từ tu hú -HS quan sát hình vẽ điền đúng âm - HS điền: cú vọ, củ từ -HS viết bài theo mẫu các từ : đu đủ, củ từ. HS nhớ lời cô dặn 88 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 HỌC VẦN:. BÀI : X - CH I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc được: x – xe, ch – chó từ và câu ứng dụng. -Viết được : x, ch, xe, chó -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu, xe ô tô II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó. -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì? +Bức tranh kia vẽ gì? +Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x, ch. -GV viết bảng x, ch. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: -GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. -So sánh chữ x với chữ c. -Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ. b) Phát âm và đánh vần tiếng: GV phát âm mẫu: âm x. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm x.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: u – nụ, N2: ư – thư.. Xe (ô tô). Chó. Âm e, o và thanh sắc.. Theo dõi và lắng nghe. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong hở trái. Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -6 em, nhóm 1, nhóm 2.. 89 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 +Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế Ta thêm âm e sau âm x. nào? -Yêu cầu học sinh cài tiếng xe. -GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng. Cả lớp Gọi học sinh phân tích . 1 em Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. -Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. Gọi đọc sơ đồ 1. 2 em. GV chỉnh sữa cho học sinh. Lớp theo dõi. *Âm ch (dạy tương tự âm x). - Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “ch” và chữ “th”. Giống nhau: chữ h đứng sau. Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t. -Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, Theo dõi và lắng nghe. không có tiếng thanh. -Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o. -Đọc lại 2 cột âm. 2 em. -Viết bảng con: x – xe, ch – chó. -Toàn lớp. Dạy tiếng ứng dụng: -GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. -Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. -GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. 1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, -Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. chả. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài 1 em. Tiết 2 Đại diện 2 nhóm 2 em. Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. - Luyện câu: GV trình bày tranh, hỏi:  +Tranh vẽ gì? -Vẽ xe chở đầy cá.  +Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 90 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 nông thôn không? -Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã. -Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng. -Gọi đọc trơn toàn câu. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:  +Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe?  +Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Bò thường được dùng làm gì?  +Ơ quê em gọi là gì?  +Xe lu dùng làm gì?  +Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác?  +Còn những loại xe nào nữa?  +Ơ quê em thường dùng loại xe gì?  +Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao? - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.. -Xe đi về phía thành phố, thị xã. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã). 6 em. 7 em. “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. VD: -Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ. -Chở lúa, chở hàng, chở người. -Tuỳ theo từng địa phương. - San đường.  Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,.. Trả lời theo sự hiểu biết của mình.. CN 10 em. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt Toàn lớp thực hiện. trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang Lắng nghe. âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và làm vở BT TOÁN:. SỐ 7 I.Mục tiêu:. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 91 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 -Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7, đếm được từ 1 đến 7 và biết so sánh các số trong phạm vi 7. -Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7 - Các BT cần làm : 1, 2, 3 -Giáo dục các em chăm học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Hình 7 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7). -Mẫu chữ số 7 in và viết. III.CÁc hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6. Viết số 6. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. *Lập số 7.  GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: +Có mấy bạn đang chơi? +Có mấy bạn đang chạy tới? +Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?  GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: +Có tất cả mấy chấm tròn?  Gọi học sinh nhắc lại.  GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi: +Hình vẽ trên cho biết gì?  Gọi học sinh nhắc lại.  GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7. *Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết -GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết. -Gọi học sinh đọc số 7. *Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 92 Lop1.net. Hoạt động HS 5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6. Thực hiện bảng con và bản lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời: 6 bạn. 1 bạn 7 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 7 chấm tròn. Nhắc lại. 6 con tính thêm 1 con tính. Nhắc lại. Nhắc lại. Quan sát và đọc số 7..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 +Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào bé nhất ? +Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 7. -Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1. +Vừa rồi em học toán số mấy? Gọi lớp lấy bảng cài số 7. -Hướng dẫn viết số 7 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. -Yêu cầu học sinh viết số 7 vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. -Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 7. -Bàn là: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. -Con bướm: 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. -Ngòi bút: 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. -Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. -Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông. -Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7.. Số 1. Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, …, liền sau số 6 là số 7. Thực hiện đếm từ 1 đế 7. Số 7 Thực hiện cài số 7. Viết bảng con số 7. Thực hiện VBT. 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. Viết vào VBT. Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.. 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. 1, 2, 3, 4, 5, 6 1, 2, 3, 4, 5, 6. +Số 7 lớn hơn những số nào? +Những số nào bé hơn số 7? 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. Thực hiện ở nhà. ……..…….....……….......... LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo số 7 - Biết đọc, biết viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7 - Nhận biết số lượng nhóm đồ vật trong phạm vi 7, vị trí của số 7trong dãy số từ 1 đến 7 II.Đồ dùng dạy học: -Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 93 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 -Mẫu chữ số 7 in và viết. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu các em đếm từ 51 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7. Viết số 7. 2.Bài mới : *Hướng dẫn HS ôn luyện. sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết. Gọi học sinh đọc số 7. *Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7. Hoạt động 1: -GV lần lượt cho HS viết các số 1, 2, 3 ,4, 5,6 .7 vào bảng con Hoạt đông 2 : Luyện tập GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập Bài 1 : Viết số 7 GV hướng dẫn HS viết số 7 mỗi hai hàng Bài 2 : Điền số GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. GV theo dỏi HS làm bài Thu chấm bài Bài 4 : Điền dấu GV hướng dẫn HS dấu thích hợp vào ô trống. Hoạt động HS -Học sinh đếm và nêu cấu tạo số 7. Thực hiện bảng con và bản lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời:. - HS viết vào bảng con Nhắc lại. - HS viết số 7 6 con tính thêm 1 con tính. Nhắc lại. -HS quan sát điền số vào ô trống, 1 em lên bảng điền 1 2 3 4 5 6 7 - HS làm bài, 1 em lên bảng làm 7>6 2<5 7>2 6<7 7>3 5<7 7>4 7=7 - HS làm bài, nhận xét bài làm của bạn.. 2. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau -Thực hiện việc học tập ở nhà Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 HỌC VẦN:. BÀI : S - R I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc được: s, r, sẻ, rễ từ và câu ứng dụng.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 94 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 -Viết được : s, r, sẻ, rễ -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : rổ rá II.Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể. -Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch –chó. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: -GV treo tranh và hỏi:  +Tranh vẽ gì? -GV chỉ phần rể của cây cỏ hỏi: Đây là cái gì? Trong tiếng sẻ, rể có âm gì và dấu thanh gì đã học? -GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: -Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. -So sánh chữ s và chữ x?. Hoạt động của HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. N1: x – xe, N2: ch – chó. Chim sẻ. Rể. Âm e, ê, thanh hỏi, thanh ngã đã học.. Theo dõi. -Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ s có nét xiên và nét -Chữ s viết in có hình dáng giống với hình dáng thắt. Lắng nghe. đất nước ta. -Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ? -Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra -Lắng nghe -Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, xát mạnh, không có tiếng thanh). GV chỉnh sữa phân biệt với x. phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm s. +Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế -Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi nào?. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 95 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 trên âm e. Cả lớp cài: sẻ Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.. -Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻ. GV nhận xét một số bài ghép của HS GV nhận xét và ghi tiếng sẻ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.. 1 em -Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em.. Gọi đọc sơ đồ 1. *Âm r (dạy tương tự âm s). - Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ “s" và chữ “r”. -Giống nhau: Đều có nét xiên phải, nét thắt. -Khác nhau: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái. -Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát Lắng nghe. ra xát, có tiếng thanh. -Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê. -Đọc lại 2 cột âm. 2 em. -Viết bảng con: s – sẻ, r – rể. Toàn lớp. Dạy tiếng ứng dụng: -Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng trên Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, bảng. -Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng lớp) chứa âm vừa mới học. -GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. 1 em lên gạch: số, rổ rá, rô. -Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Đọc lại bài Tiết 2 * Luyện đọc trên bảng lớp. -Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số. -Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. -Gọi đọc trơn toàn câu. Học sinh tìm âm mới học trong câu - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì (tiếng rõ, số). “rổ, rá”. nhỉ?  -HS trả lời theo hướng dẫn của GV. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 96 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1  +Tranh vẽ gì? Cái rổ, cái rá.  +Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ?  1 em lên chỉ.  +Rổ và rá thường được làm bằng gì?  Tre, nhựa.  +Rổ thường dùng làm gì?  Đựng rau.  +Rá thường dùng làm gì?  Vo gạo.  +Rổ và rá có gì khác nhau?  Rổ được đan thưa hơn rá.  Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng  -Thúng mủng, sàng, nong, nia. mây tre.  +Quê em có ai đan rổ rá không? 10 em -Đọc sách kết hợp bảng con. Toàn lớp thực hiện. GV đọc mẫu. -Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở Lắng nghe. bảng con. -Luyện viết: -GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt -GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà học bài và làm vở BT Tiếng việt ……..…….....……….......... TOÁN:. BÀI : SỐ 8. I.Mục tiêu : - Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 6, đọc đếm được từ 1 đến 8; Biết so sánh các số trong phạm vi 8; Biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8 - Các BT cần làm : Bài 1, 2, 3 II.Đồ dùng dạy học: -Hình 8 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 8). -Mẫu chữ số 8 in và số 8 viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu các em đếm 5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 7. từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7. Viết số 7. Thực hiện bảng con và bảng lớp. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. *Lập số 8. Nhắc lại  GV treo hình các bạn đang chơi trong. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 97 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: +Có mấy bạn đang chơi? +Có mấy bạn đang chạy tới? +Vậy 7 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?  GV yêu cầu các em lấy 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: +Có tất cả mấy chấm tròn?  Gọi học sinh nhắc lại.  GV treo 7 con tính thêm 1 con tính và hỏi: +Hình vẽ trên cho biết gì?  Gọi học sinh nhắc lại.  GV kết luận: 8 học sinh, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8. *Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số 8 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 8 in và viết. Gọi học sinh đọc số 8. *Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8. + Trong các số đã học từ số 1 đến số 8 số nào bé nhất ? +Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 8.. Quan sát và trả lời:. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 98. 7 bạn. 1 bạn 8 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 8 chấm tròn. Nhắc lại. 7 con tính thêm 1 con tính. Nhắc lại. Nhắc lại. Quan sát và đọc số 8.. -Số 1.. -Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, …, liền sau số 7 là số 8. -Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8, từ 8 đến 1. Thực hiện đếm từ 1 đế 8. Số 8 +Vừa rồi em học toán số mấy? Thực hiện cài số 8. -Gọi lớp lấy bảng cài số 8. -Hướng dẫn viết số 8 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. -Viết bảng con số 8. Yêu cầu học sinh viết số 8 vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho HS quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để -Thực hiện VBT. học sinh nhận biết được cấu tạo số 8. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4. 8 gồm 4 và 4.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 -Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. -Cho học sinh quan sát các mô hình SGK rồi viết số thích hợp vào ô trống. Thực hiện ở VBT. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. -Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 8.. Viết vào VBT. Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.. +Số 8 lớn hơn những số nào? +Những số nào bé hơn số 8? 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. -Thực hiện ở nhà. ……..…….....……….......... LUYỆN TIẾNG VIỆT :. ÔN LUYỆN I .Mục đích yêu cầu : - HS đọc viết thành thạo âm x,ch, s, r các tiếng từ ứng dụng - Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn HS đọc đúng âm x, ch, s, r và các từ ứng dụng - GV hướng dẫn cách đọc cho HS Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con - GV hướng dẫn cách viết âm x, ch và các từ ứng dụng - Mỗi chữ viết theo một hàng - GV hướng dẫn cách cầm viết, cách ngồi viết cho HS Hoạt động 3: Luyện tập - Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Nối theo mẫu GV hướng dẫn cách làm cho HS Bài 2: Điền x hay ch Bài 3 : Viết theo mẫu Hoạt động 3 : Nhận xét. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. Hoạt động của HS. - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp - HS chú ý lắng nghe - Viết xe, chó , sẻ, rễ, con bò, se sẻ, rễ đa đúng theo mẫu. - HS làm bài nối theo mẫu -HS quan sát hình vẽ điền đúng âm -HS viết bài theo mẫu. 99 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 - GV thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 4 : Dặn dò - Về nhà đọc lại bài - Luyện viết vào vở ô ly.. HS nhớ lời cô dặn. ……………………………………………….......…………………….……………….......... Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 HỌC VẦN:. BÀI : K , KH I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc được: k, kh, kẻ, khế từ và câu ứng dụng. - Viết được : k. kh, kẻ, khế - Luyện nói từ 2 – 3 câu nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. -Tranh minh hoạ hoặc sách báo có tiếng và âm chữ mới. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): s – sẻ, r – rễ. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: -GV treo tranh hỏi: Các em hãy cho cô biết trong tranh vẽ gì? Hôm nay cô và các em sẽ học 2 tiếng mới: kẻ, khế. +Trong tiếng kẻ, khế có âm gì và dấu thanh gì đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: k, kh (viết bảng k, kh) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: +Chữ k gồm những nét gì? -So sánh chữ k và chữ h. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 100 Lop1.net. Hoạt động của HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. N1: s – sẻ, N2: r – rễ. -Vẽ bạn học sinh đang kẻ vở và vẽ rổ khế. Đọc theo. -Âm e, âm ê, thanh hỏi và thanh sắc.. -Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. -Giống nhau: Đều có nét khuyết trên. -Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 h có nét móc 2 đầu. -Toàn lớp thực hiện.. -Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -GV phát âm mẫu: âm k. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. -Giới thiệu tiếng: -GV gọi học sinh đọc âm k. +Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm như thế -Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên nào? âm e. -Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ. -Cả lớp cài: kẻ. -Yêu cầu HS nhận xét bài ghép của các bạn. Nhận xét một số bài làm của các bạn -GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng. khác. -Gọi học sinh phân tích . 1 em Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. Gọi đọc sơ đồ 1. 2 em. *Âm kh (dạy tương tự âm k). Lớp theo dõi. - Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h. - So sánh chữ “k" và chữ “kh”. -Giống nhau: Cùng có chữ k. -Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h. -Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên Lắng nghe. khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc bút. Đọc lại 2 cột âm. 2 em. . Viết bảng con: k – kẻ, kh – khế. Toàn lớp. Dạy tiếng ứng dụng: -Gọi học sinh lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. 3 – 4 em đọc. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Đọc lại bài Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 101 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 * Luyện câu: Vẽ chị kẻ vở cho hai bé. -GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? 2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ lớp. Học sinh tìm âm mới học trong câu vở cho bé hà và bé lê. (tiếng kha, kẻ). -Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng. 6 em. - Gọi đọc trơn toàn câu. 7 em. * Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? “ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”. -GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.  +Trong tranh vẽ gì? Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu.  +Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. nào?  +Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? Chiếp chiếp, quác quác,…  +Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? Sấm: ầm ầm.  +Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? Vi vu. -GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng trong tranh. -Đọc sách kết hợp bảng con. kêu. -GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. *Luyện viết: -GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt 10 em -GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang Toàn lớp thực hiện. âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà học bài và làm vở BT - Thực hiện ở nhà ……..…….....……….......... TOÁN:. BÀI : SỐ 9. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết 8 thêm 1 được 9, đọc đếm được từ 1 đến 9, biết so sánh các số trong phạm vi 9. -Biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. - Các BT cần làm : Bài 1, 2, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học:. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 102 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng     o0o    Giáo án: Lớp 1 -Hình 9 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử. -Mẫu chữ số 9 in và viết. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8. Viết số 8. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. *Lập số 9.  GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: +Có mấy bạn đang chơi? +Có thêm mấy bạn muốn chơi? +Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?  Cho học sinh nhắc lại.  GV yêu cầu các em lấy 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: +Có tất cả mấy chấm tròn?  Gọi học sinh nhắc lại.  GV treo 8 con tính thêm 1 con tính và hỏi: +Hình vẽ trên cho biết gì?. Hoạt động HS 4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8. Thực hiện bảng con và bảng lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời: 8 bạn. 1 bạn 9 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 9 chấm tròn. Nhắc lại.. 8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính. Nhắc lại. -Gọi học sinh nhắc lại.  GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 con Nhắc lại. tính đều có số lượng là 9. *Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết -GV treo mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết rồi Quan sát và đọc số 9. giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 9 in và viết. Gọi học sinh đọc số 9. *Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.9. +Số 9 đứng liền sau số nào? Số 8. +Số nào đứng liền trước số 9? Số 8. +Những số nào đứng trước số 9? 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. -Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1. Thực hiện đếm từ 1 đế 9 và ngược lại. +Vừa rồi em học toán số mấy?. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 103 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×