Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 24 năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGÀY SOẠN : 23/2/2007 NGÀY DẠY : 26/2/2007 Tập đọc (TIẾT 70 +71). QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bọi bạc, tẽn tò. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. Kỹ năng: Đọc lưu lốt cà bài.Đọc đúng các từ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. Thái độ: Biết quí tình bạn chân thành không giả dối II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) “Sư Tử xuất quân” - Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH + Sư Tử muốn giao việc cho thần dân theo cách nào? + Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì? + Tại sao Sư tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: “Quả tim Khỉ” - GV treo tranh giới thiệu: Tranh vẽ cảnh gì? - “Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng nhau đọc và tìm hiểu điều này qua bài: Quả tim Khỉ” - GV ghi bảng tựa bài  Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu Phương pháp: đọc mẫu - GV đọc mẫu tồn bài - GV lưu ý giọng đọc - GV yêu cầu 1 HS đọc lại  Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc  Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò - GV đọc mẫu  Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ - Bài gồm mấy đoạn? - Yêu 1 HS đọc đoạn 1. Lop2.net. -. Hát. -. HS đọc thuộc + TLCH. -. HS nêu. -. HS nhắc lại. -. HS theo dõi. - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo. -. HS đọc nối tiếp từng câu. - HS nêu, phân tích âm vần, bạn đọc lại - HS đọc -. 4 đoạn HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Dài thượt là như thế nào? + Cá Sấu trườn trên bãi cát, thế trườn là gì? Trườn có giống bò không? - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc đoạn 4  Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài - Hướng dẫn đọc. -. Gọi HS đọc lại  Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’)  Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’)  Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’) - Cô nhận xét, tuyên dương  Cho cả lớp đọc đồng thanh 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Luyện đọc thêm - Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học. - Dài quá mức bình thường - HS nêu - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc - Luyện đọc các câu: - “Bạn là ai? // vì sao bạn khóc? // (giọng lo lắng quan tâm) - “Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã tủi thân) - HS đọc - HS đọc nối tiếp từng đọan - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc - HS nhận xét - Cả lớp đọc. III.Hoạt động dạy học: Thời gian Giáo viên 1’ 1. Khởi độnoc5 Hát 1’ 2. Giới thiệu bài: Chúng ta vừa luyện đọc bài “Quả tim Khỉ” Trong tiết 2 này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài.” - GV ghi bảng tựa bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài 16’ - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? + Khỉ gặp Cá Sấu trong hồn cảnh nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4 + Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? + Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? + Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thốt thân? + Vì sao Khỉ gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? + Tại sao Cá Sấu tẽn tò? + Theo em Khỉ là con vật như thế nào? + Cá Sấu như thế nào? + Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? Chốt: Phải chân thật trong tình bạn . - GV liên hệ, giáo dục.  Hoạt động 2: Luyện đọc lại. Lop2.net. Học sinh - Hát. - HS nhắc lại - HS đọc đoạn 1 + TLCH - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung - HS đọc đoạn 2 + TLCH - Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ . - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 15’. 1’. - GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài - Cá Sấu thường hay chảy nước mắt do khi ăn nhai thức ăn tuyến nước mắt của Cá Sấu bị ép lại chứ không phải vì nó đau buồn gì cả. Chính vì thế nhân dân ta có câu: Nước mắt cá sấu là chỉ những kẻ giả dối giả nhân nghĩa - Nhận xét và tuyên dương 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.. Âm nhạc. - HS nêu - Là người bạn tốt thông minh - Con vật bội bạc, giả dối - HS nêu. - 4 HS đọc lại truyện theo vai. (TIẾT 24). ÔN BÀI: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG ********************************* Tốn( TIẾT 116 ). LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố kỹ năng tìm một thừa số trong phép nhân. Củng cố kỹ năng giải tốn có lời văn bằng một phép chia Kỹ năng: HS biết rõ tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi BT 3 HS: SGK, BTT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định: (1’) - Hát 2. Bài cũ: (4’) Tìm một thừa số của phép nhân - Bài 3 tr 116 - 3 HS lên bảng thực hiện Yx2=8 2 x y = 20 y x 3 = 15 - Lớp sửa bài - GV chấm VBT - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Luyện tập - Giới thiệu: Các em sẽ luyện tập tìm một thừa số và giải - HS nhắc lại tốn  Ghi tựa.  Hoạt động 1: (10’)Hướng dẫn luyện tập Phương pháp: Thực hành * Bài 1: Điền số - GV gắn bảng phụ viết bài tập 1 - HS nêu yêu cầu x 2 = 6 x 3 = 12 - 3 HS làm bảng phụ 3 x = 6 3 x = 12 - Lớp làm VBT 3 x = 21 x 7 = 21 - HS nêu - Nêu cách tìm thừa số trong phép nhân * Bài 2: Tìm x - HS nêu yêu cầu - x gọi là gì trong phép tính? - x là số hạng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào? GV phát mỗi tổ tờ giấy có ghi 2 phép tính yêu cầu giải x+2=8 x + 3 = 12 3 + x = 27 x x2=8 x x 3 = 12 3 x x = 27 GV sửa bài Bài 3: Tính dọc GV cho HS phân tích đề tốn Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ GV sửa. 4. Dặn dò, củng cố: - Hướng dẫn bài 4. -. Về nhà làm bài 4 Đọc lại cách tìm thừa số trong phép nhân Học thuộc bảng nhân 4 Chuẩn bị: Luyện tập. Lop2.net. -. x là thừa số HS nêu. - HS học nhóm giải tìm X. Nhóm nhanh gắn trên bảng, bạn nhận xét -. HS đọc đề, phân tích Lớp làm VBT, 1 HS giải Giải Số dm mỗi đoạn: 6 : 3 = 2 (dm) Đáp số: 2 dm. -. HS nêu yêu cầu Dài 6 dm Mỗi đoạn 2 dm Cắt mấy đoạn?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NGÀY SOẠN : 24/2/2007 NGÀY DẠY : 27/2/2007 Thể dục( TIẾT 47). ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI : KẾT BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Ôn đi đi nhanh chuyển sang chạy. _ Ôn trò chơi “Kết bạn”. 2. Kỹ năng : _ Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. _ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động. 3. Thái độ: _ Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động. NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. _ Sân trường rộng rãi, thống mát, sạch sẽ, an tồn. _ Còi , kẻ vạch thẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối _ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc. _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: _ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. _ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. _ Đi nhanh chuyển sang chạy. _ Trò chơi “Kết bạn”. 3. Phần kết thúc : _ Đứng vỗ tay hát. _ Cúi lắc người thả lỏng : 4 – 5 lần. _ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ GV nhận xét, giao bài tập về nhà.. Định lượng 5’ 1’ 1’ 1 – 2’ 1’ 22’ 4 – 5’. Tổ chức luyện tập _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình hàng dọc. _ Thực hiện tương tự tiết 46.. 4 – 5’. _ Tương tự như trên.. 4 – 5’ 4 – 5’. _ Thực hiện 2 – 3 lần. _ GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc. GV điều khiển lớp chơi. _ Theo đội hình vòng tròn.. 5’ 1’ 1’ 1’ 1’ 1’. _ Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.. Tốn (TIẾT 117). BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kiến thức: Biết tự lập bảng chia 4 . Kỹ năng: Biết vận dụng thực hành bảng chia 4 . Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II.CHUẨN BỊ: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn HS: Học thuộc bảng nhân 4, VBT, BĐDT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. 1. Oån định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Luyện tập” - Sửa bài 4. 3. -. GV nhận xét Bài mới: “Bảng chia 4 ” Dựa vào phép nhân 4 ta lập bảng chia 4 GV ghi tựa  Hoạt động 1: (8’) Giới thiệu phép chia Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - GV hướng dẫn HS thao tác trên các tấm bìa - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn - Hỏi: mỗi tấm có 4 chấm tròn, hỏi 3 tấm có tất cả mấy chấm tròn? - Ta làm phép tính gì? - GV ghi: 4 x 3 = 12 - Có 12 chấm tròn, gắn mỗi tấm bìa 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Ta làm thế nào để biết có 3 tấm bìa? Chốt: từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có được phép chia 4 là 12 : 4 = 3  Hoạt động 2: (10’) Lập bảng chia Phương pháp: Thi đua nhóm - Từ kết quả của phép nhân 4 ta lập được phép chia tương ứng 4 x 1 = 4 ta có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 ta có 8 : 4 = 2 - GV ghi bảng - GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm lập phép chia tương ứng với phép nhân 4 x 3 = 12 có …. 4 x 4 = 16 có … 4 x 5 = 20 có … 4 x 6 = 24 có … 4 x 7 = 28 có … 4 x 8 = 32 có … 4 x 9 = 36 có … - HS nêu phép chia tương ứng GV ghi bảng chia 4 - GV tổ chức HS học thuộc bảng chia 4  Hoạt động 3: (10’) Thực hành Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Lop2.net. -. Hát. -. 1 HS lên bảng làm Giải Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg. -. HS nhắc lại.. - HS quan sát trả lời: có 12 chấm tròn - HS nêu phép nhân 4 x 3 = 12. - HS quan sát trả lời: có 3 tấm bìa, lấy 12 : 4 = 3. - Các nhóm thi đua lập phép chia tương ứng, đại diện nhóm trình bày. -. HS đọc thuộc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bài 1: Tìm nhẩm Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 Yêu cầu HS làm VBT GV sửa bài và nhận xét * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích: bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi gì, ta làm như thế nào, đơn vị bài tốn - GV sửa bài -. 4. -. GV sửa bài, giơ bảng Đ, S * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài tốn GV hướng dẫn bài 3 nhưng lưu ý HS đơn vị của bài 3 Củng cố, dặn dò (2’) Đọc lại bảng chia 4 Sửa lại các bài tốn sai Học thuộc bảng chia 4 Chuẩn bị bài: Một phần tư. - HS nêu - HS làm VBT, sửa bài giơ bảng Đ, S - HS đọc yêu cầu - HS phân tích - HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ Giải Số HS trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (hs) Đáp số: 8 hs -. 1 HS đọc bài tốn. Chính tả (TIẾT 47). QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm nội dung đoạn viết được trích trong bài Quả tim Khỉ Kỹ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết. Làm đúng các bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn s / x, ut / uc Thái độ: Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết HS: Vở, bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” - GV nhận xét bài viết của HS - Yêu cầu HS viết lỗi mắc phải - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: “Quả tim Khỉ * Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn nghe viết Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành - GV đọc đoạn viết - Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói đó được nằm trong dấu gì?. Lop2.net. Học sinh -. Hát. -. HS viết bảng con. -. HS nhắc lại. - 2 HS đọc lại - Cá Sấu, Khỉ và tên riêng - Bạn, Vì, Tôi, vì là chữ đầu câu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. GV yêu cầu HS tìm từ dễ sai GV đọc từ Nhắc HS tư thế ngồi GV đọc HS viết bài vào vở Đọc cho HS dò lỗi Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Chấm, nhận xét  Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Phương pháp: Thực hành, trò chơi * Bài 1: Điền vào chỗ trống ut / uc - GV hướng dẫn HS chọn 1 trong 2 vần điền vào chỗ trống. - GV hướng dẫn sửa bài * Bài 2:Tìm tiếng có vần uc hoặc ut nghĩa như sau: Co lại: rút Dùng xẻng lấy đất đá cát: xúc Chọi bằng sừng hoặc đầu: húc - Tổng kết, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò (5’) - Về nhà viết sửa các từ sai - Chuẩn bị: “Voi nhà” - Nhận xét tiết học. - “Bạn là ai? Vì sao bạn khóc” - “Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi” - HS nêu: kết bạn, cũng , nghe - HS viết bảng con - HS đọc bài vè - HS bài vào vở - HS dò lỗi - Đổi chéo vở. - HS làm VBT - Chúc mừng,chăm chút, lụt lội, lục lọi - HS thi đua theo tổ. -. Nhận xét bạn, làm VBT. Kể chuyện (TIẾT 24). QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn truyện Kỹ năng: Biết cùng các bạn phân vai dựnf lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng khỉ, giọng cá sấu. Biết tập trung theo dõi bạn kể, biết nậhn xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn Thái độ: Kể nhiệt tình sôi nổi . II.CHUẨN BỊ: GV: 4 tranh minh họa, mặt nạ khỉ cá sấu HS: Đọc kỹ câu chuyện III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Bác sĩ Sói” - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện - Qua câu chuyện này em học được điều gì? - GV nhận xét 3. Bài mới: “Quả tim Khỉ” - “Các em đã được đọc bài tâp đọc Quả tim Khỉ. Đây là câu chuỵen rất hay nói về lòng chân thật trong tình bạn. Các em có muốn kể lại câu chuyện này không? Chúng ta cùng nhau tái hiện lại câu chuyện trong tiết kể chuyện này nhé - GV ghi tựa bài. Lop2.net. Học sinh -. Hát. - 3 HS kể: 1 người kể chuyện, 1 sói, 1 ngựa. -. HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Hoạt động 1: (12’) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Phương pháp: Kể chuyện, trực quan - GV giới thiệu tranh, yêu câu HS nói nội dung từng tranh. - Các bạn đã nói nội dung từng tranh, các em hãy dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện - Yêu cầu vài nhóm kể. -. Kết luận: Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi  Hoạt động 2 (10’) Phân vai dựng lại câu chuyện Phương pháp: Kể chuyện Cho HS phân vai kể lại câu chuyện trong nhóm Lưu ý: thể hiện đúng giọng của người kể và từng nhân vật Tổ chức từng nhóm thi kể theo vai trước lớp. -. Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì? Kết luận: Chúng ta cần phải chân thành trong tình bạn . 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.” - Nhận xét tiết học. - HS nêu nhanh Tranh 1: Khỉ kết bạn với cá sấu Tranh 2: Cá sấu vờ mời kjhỉ về nhà chơi Tranh 3: Khỉ thốt nạn Tranh 4: Bị khỉ mắng cá sấu tẽn tò lũi mất - HS kể nối tiếp nhau trong nhóm từng đoạn - Các nhóm kể lại, HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS kể trong nhóm theo phân vai -. Đại diện nhóm thi kể tước lớp Lớp bình chọn nhóm kể hay HS nêu. Tập viết (TIẾT 24). CHỮ U, Ư I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm cấu tạo chữ U, Ư hoa. Kỹ năng: Biết viết chữ U, Ư hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng: “Ươm cây gây rừng” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữõ đúng quy định. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu chữ U, Ư hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ươm cây gây rừng cỡ nhỏ. HS: Vở tập viết, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Chữ hoa: T (4’) - GV yêu cầu HS viết vào bảng con chữ T – Thẳng cỡ nhỏ.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chữ hoa: U, Ư - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ U, Ư hoa và cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng  Ghi tựa. Lop2.net. Hát HS viết..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Hoạt động 1: Giới thiệu chữ U, Ư hoa (6’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp. o Chữ U: - GV treo mẫu chữ U - HS quan sát. - Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét - Chữ U cỡ vừa cao 5 ly, cấu tạo. gồm 2 nét là nét móc trái hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải. o Chữ Ư: - GV treo mẫu chữ Ư, yêu cầu HS nhận biết về cỡ chữ, độ - Chữ Ư: như chữ U, thêm cao, nét cấu tạo. một dấu râu trên đầu nét 2. Kết luận: Chữ U gồm 2 nét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết ( 8’) Phương pháp: Vấn đáp, làm mẫu - GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ U mẫu vừa nêu - HS quan sát theo dõi. cách viết: o Chữ U: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngồi, dừng bút trên đường kẻ 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược (phải) từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. o Chữ Ư: + Đầu tiên viết chữ U. Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. - GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. - Yêu cầu HS viết: U, Ư cỡ vừa 2 lần. - 1 HS lên viết bên cạnh. - Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng - HS viết vào bảng con. - Giải nghĩa: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường. - Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ. - Cao 2,5 ly: Ư, y, g. - Cao 1 ly: ơ, m, â, ư, n. - Hướng dẫn HS viết chữ Ươm - HS viết bảng con 2 lần. - Yêu cầu HS viết chữ Ươm Kết luận: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách.  Hoạt động 3: Thực hành (12’) Phương pháp: Thực hành. - Nêu yêu cầu khi viết. - HS nhắc tư thế ngồi viết. - GV yêu cầu HS viết vào vở - HS viết.. (1dòng). (1 dòng). (1 dòng). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (1 dòng). (1 dòng). (3 dòng ) -. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. Kết luận: Khi viết cần ngồi đúng tư thế.  Hoạt động 4 : Củng cố (4’) Phương pháp: Thi đua. - GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu U, Ư  Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. - Đại diện hai dãy 3 HS / dãy thi đua viết chữ U, Ư.  Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: ( 1’) - Về viết tiếp. - Chuẩn bị: Chữ hoa: V. - Nhận xét tiết học./.. HS thi đua. HS viết.. NGÀY SOẠN : 25/2/2007 NGÀY DẠY: 28/2/2007 Tập đọc (TIẾT 72). VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu nghĩa những từ chú giải ở cuối bài đọc: khựng lại, rú ga, thu lu. Hiểu được nội dung câu chuyện: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người. Kỹ năng: Đọc trơn tồn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, tự nhiên. Đọc đúng các từ: Khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi. Thái độ: Giáo dục HS chăm lao động và biết bảo vệ con vật có ích giúp cho con người như voi, chó, mèo, trâu, bò… II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ truyện HS: SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định: (1’) - Hát. 2. Bài cũ: Gấu trắng là chúa tò mò (4’) - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - HS đọc và trả lời câu hỏi của GV + Hình dáng của Gấu trắng như thế nào? + Tính nết của Gấu trắng có gì đặc biệt?  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Voi nhà - Trong muông thú thì mỗi con vật đều mang một vẻ, như con vật có sức khoẻ phi thường là con voi. Chúng ta phải bíêt. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cách làm cho những con vật ấy thành những con vật có ích, phục vụ cho đời sống con người. Tiết học hôm nay, các em sẽ biết thêm một chú voi nhà với sức khoẻ phi thường đã dùng vòi kéo chiếc ô tô khỏi vũng lầy cứu người. GV treo tranh giới thiệu  Ghi tựa.  Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (12’) Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thi đua. - GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc: + Đọc cả bài: Giọng linh hoạt. + Đoạn đầu: giọng hốt hoảng, hồi hộp, vui mừng. + Nhấn giọng từ ngữ gợi cảm. - 1 HS đọc lại tồn bài. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu. - Nêu từ khó – Luyện đọc từ khó: nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, vội vã. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … qua đêm. + Đoạn 2: Từ gần sáng .. phải bắn thôi. + Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu HS nêu từ chú thích trong bài: khựng lại, rú ga, thu lu, lừng lững. - GV giảng thêm: + Hết cách rồi: Không còn cách gì nữa. + Chộp: Dùng hai tay lấy nhanh một vật. + Quặp chặt vòi: Lấy vòi quấn chặt lại. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV lưu ý HS cách đọc các câu dài : Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi chiếc xe qua vũng lầy. // lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lừng lững đi theo huớng bản Tun. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức các nhóm thi đọc bằng hình thức bắn tàu.  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’) Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải. - Vì sao những người trên xe phải ngủ trong rừng? -. Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy voi đến gần xe?. -. Theo em, nếu đó là con voi rừng thì có nên bắn nó không?. -. Con voi đã giúp họ như thế nào?. -. Vì sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?.  Nhận xét, tuyên dương.. Lop2.net. -. HS lắng nghe.. - 1 HS đọc lại. - HS đọc nối tiếp từng dòng. - HS nêu từ khó đọc và phân tích cách đọc.. -. HS nêu.. -. HS đọc nối tiếp từng đoạn.. -. Đọc cá nhân, đồng thanh.. -. HS đọc. HS thi đọc.. - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. - Mọi người sợ con voi đập tan xe. - Không nên bắn vì voi là lồi quý hiếm, cần được bảo vệ. (Không nên bắn vì voi có thể tức giận, nó có thể đập phá và quật lại người bắn). - Voi quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. - Voi nhà không dữ tợn, rất hiền lành, biết giúp người và không phá phách. Voi nhà rất thông minh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5’) - GV tổ chức HS thi đua đọc theo 2 dãy A và B.  Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) - Luyện đọc lại. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển. - Nhận xét tiết học./.. -. HS thi đọc theo dãy.. Tốn (TIẾT 118). MỘT PHẦN TƯ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS bước đầu nhận biết “ một phần tư” Kỹ năng: HS biết đọc viết môt phần tư Thái độ: Tích cực trong học tập. II.CHUẨN BỊ: GV: Các hình vuông tròn, hình thoi HS: Bộ đồ dùng tốn, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Bảng chia 4 “ - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập: 12 : 4 … 6 : 2 28 : 4 … 2 x 3 4 x 2 … 32 : 4 - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 4 - GV nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới: “Một phần tư” - Trong bài học hôm nay các em sẽ làm quen với một số mới, đó là số Một phần tư  Ghi tựa.  Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu Một phần tư Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Cho HS quan sát hình vuông, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 4 phần bằng nhau và giới thiệu: Có một hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần ta được một phần tư hình vuông” - Tiến hành tương tự với hình tròn. Kết luận: Trong tốn học để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn người ta dùng số “Một phần tư” 1 viết 4  Hoạt động 2: (15’) Phương pháp: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm và sau đó gọi HS phát biểu ý kiến - GV sửa bài, nhận xét. Lop2.net. -. Hát. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở nháp -. HS đọc bảng chia 4. -. HS nhắc lại. - HS theo dõi thao tác của GV, phân tích bài tốn và trả lời: Được một phần tư hình vuông.. -. Theo dõi bài giảng của GV, 1 đọc và viết 4. - HS nêu - HS nêu: các hình màu đã tô là: A, B, C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. * Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm. - Vì sao em biết hình A có một phần tư số ô vuông được tô màu? - GV sửa bài, nhận xét * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề tốn - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm - Vì sao em biết hình a đã khoanh vào một phần tư số con thỏ?. 4. . -. Nhận xét, cho điểm HS Củng cố, dặn dò (1’) GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi nhận biết một phần tư. - HS nêu - Hình có một phần tư số ô vuông được tô màu là: A, B, D - Vì hình A có tất cả 8 ô vuông, đã tô màu 2 ô vuông - HS đọc - Hình a đã khoanh vào một phần tư con thỏ. - Vì hình a có tất cả 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ đã được khoanh. - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học. Đạo đức (TIẾT 24). LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. Kỹ năng: HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. Thái độ: HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai. HS: VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại (Tiết 2) (4’) - GV yêu cầu vài HS lên sắm vai lại tình huống của bài tập 3.  Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 1) - Hôm nay, chúng ta học phép lịch sự khi đến chơi nhà bạn  Ghi tựa.  Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện (15’) Phương pháp: Thảo luận. Lop2.net. Học sinh Hát HS lên thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV kể chuyện đến chơi nhà bạn có kết hợp tranh minh họa. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Mẹ Tồn đã nhắc nhở Dũng điều gì? + Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ như thế nào ? + Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì?  GV nhận xét Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đấn nhà người khác : Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà…  Hoạt động 2: Là việc theo nhóm (10’) Phương pháp: Thảo luận. - GV phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ. Trong đó, mỗi phiếu có ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận ồi dán lên thành 2 cột: Nên làm và không nên làm  các nhóm thảo luận 1 phút, nêu ra kết quả.  GV nhận xét, tuyên dương. - Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào? Những việc nào em chưa làm được? Vì sao?  GV nhận xét. Kết luận: Cần rèn thói quen lịch sự khi đến nhà người khác.  Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (4’) Phương pháp: Hỏi đáp. - GV nêu: a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. b) Cần cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng làng xóm là không cần thiết. c) Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu. d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. - Yêu cầu HS giơ hoa để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.  Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò : (1’) - Thực hiện diều vừa học. - Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1). - Nhận xét tiết học./.. -. HS lắng nghe.. -. HS trả lời.. - HS thảo luận và trình bày kết quả. -. HS tự liên hệ và nêu.. -. HS giơ hoa. Đ. S.. -. S. Đ.. Tự nhiên xã hội (TIẾT 24). CÂY SỐNG Ở ĐÂU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau bài học HS biết: Cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước Kỹ năng: Nhận biết một số đặc điểm riêng về môi trường sống của một số loại cây Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, thích sưu tầm và bảo vệ cây cối NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II.CHUẨN BỊ: GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật thật các loại cây. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’)” Ôn tập” - Yêu cầu HS kể: + Về ngôi trường em đang học và các thành viên trong trường + Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em + Kể tên những nghề chính của những người dân sống ở địa phương em và những sản phẩm do họ làm ra - GV nhận xét 3. Bài mới: “Cây sống ở đâu” - * Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài: Cây sống ở đâu - GV ghi tựa bài lên bảng  Hoạt động 1: (15’) cây sống ở đâu Phương pháp: nhóm - Để biết cây sống ở đâu các em hãy quan sát các hình trong SGK trang 50, 51 và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình - GV yêu cầu HS quan sát theo nhóm. Học sinh -. HS nêu, nhận xét bạn. -. HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm - HS thực hiện theo yêu cầu - Nhóm cử đại diện lên trình bày - Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Cây có thể sống khắp nơi, trên cạn, dưới nước  Hoạt động 2: (15’) Trò chơi triển lãm tranh Phương pháp: Trò chơi, trực quan - GV dùng tranh ảnh đã chuẩn bị và tranh ảnh của HS sưu tầm - GV phát cho mỗi đội 1 tờ giấy khổ to và hồ dán - Yêu cầu HS dán triển lãm tranh đúng thể loại Cây sống trên cạn. - HS thảo luận, nhận giấy làm việc - Đại diện trình bày - Nhận xét tranh của bạn. Cây sống dưới nước. - Yêu cầu sau 5’ đội nào dán nhiều tranh đúng thể loại và trình bày đẹp sẽ thắng - GV nhận xét tuyên dương - Vậy các con thấy cây sống ở đâu? 4. Củng cố, dặn dò (1’) - Về nhà sưu tầm các loại cây chỉ sống trên cạn - Chuẩn bị bài: Cây sống trên cạn. - Nhận xét tiết học. Lop2.net. - Cây sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NGÀY SOẠN 27/2/2007 NGÀY DẠY : 1/3/2007 Thể dục (TIẾT 48). ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG VÀ ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TC : NHẢY Ô I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Tiếp tục ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. _ Ôn trò chơi “Nhảy ô”. 2. Kỹ năng : _ Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. _ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động. 3. Thái độ: _ Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. _ Sân trường rộng rãi, thống mát, sạch sẽ, an tồn. _ Còi, vạch kẻ thẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông. _ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. _ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản : _ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. _ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. _ Đi kiễng gót, hai tay chống hông. _ Đi nhanh chuyển sang chạy. _ Ôn trò chơi “Nhảy ô”. 3. Phần kết thúc : _ Đi đều và hát. _ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. _ GV và HS hệ thống bài. _ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. Định lượng 8’ 1’. Tổ chức luyện tập _ Theo đội hình hàng ngang.. 2’ 2’ 1’ 2’ 22’ 5 – 6’ 4 – 5’ 4 – 5’ 4 – 5’ 4 – 5’ 5’ 1’ 1’ 2’ 1’. Tốn (TIẾT 119). LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Lop2.net. _ Theo đội hình vòng tròn.. _ Đội hình như bài 47. GV hay cán sự lớp điều khiển. _ Tương tự như trên. _ GV điều khiển. _ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, chia tổ thi đua  nhận xét, tuyên dương. _ Theo đội hình 4 hàng ngang. _ Về nhà luyện tập thêm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kiến thức: Giúp HS thuộc bảng chia 4. Nhận biết. 1 . Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài 4. tốn có liên quan. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia đã học vào các bài tập. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, hình bài 4. HS: VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Một phần tư (4’) - GV đính hình lên bảng, yêu cầu HS lên sửa bài 4.. -. Hát. - HS quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến..  Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập -. Hôm nay, chúng ta luyện tập vận dụng bảng chia 4 và.  Ghi tựa.  Hoạt động 1: Ôn bảng chia 4 (10’) Phương pháp: Thi đua, thực hành. - GV yêu cầu các tổ thi đua đọc bảng chia 4.  Nhận xét, tuyên dương. -. 1 4. -. HS thi đua đọc.. GV ghi bảng : 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 - Yêu cầu HS quan sát ví dụ trên: Em làm phép tính nào - Tính nhân trước, tính cộng sau. trước? Phép tính nào sau? - GV ghi tiếp : - 12 4x3=? - 3 12 : 4 = ? - 4 12 : 3 = ? - Nếu lấy tích chia cho thừa - Em có nhận xét gì về phép tính trên? số thứ nhất thì ta được thừa số thứ 2 và ngược lại.  GV nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Giải tốn (7’) Phương pháp: Thực hành, giảng giải. * Bài 3: - HS đọc. - Gọi 1 HS được đề bài? - 40 HS. + Có tất cả bao nhiêu HS? - Chia thành 4 phần bằng + Chia đều cho 4 tổ có nghĩa như thế nào? nhau, mỗi tổ là 1 phần. Giải : - Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. Số HS của mỗi tổ là : 40 : 4 = 10 (HS) Đáp số : 10 HS. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng  GV sửa bài, ghi điểm. * Bài 4: - HS phân tích đề và tự làm.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. Yêu cầu HS tự làm.. Giải: Số thuyền cần để chở 12 người sang là : 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền..  Nhận xét, tuyên dương. 1 (7’) 4 Phương pháp: Trực quan, thực hành, giảng giải. * Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề. 1 - Vì sao em nói hình a đã khoanh vào số con hươu? 4  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 4: Củng cố (4’) - Gọi HS được thuộc bảng chia 4.  Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: ( 1’) - Về học lại bảng cia 4 cho thật thuộc. - Chuẩn bị: Bảng chia 5. - Nhận xét tiết học./..  Hoạt động 3: Củng cố biểu tượng về. - HS đọc. - Vì hình a có tất cả 4 con, chia làm 4 phần, mỗi phần có 2 con. -. HS thi đọc.. Mỹ thuật (TIẾT 24). Vẽ theo mẫu : VẼ CON VẬT (Có GV bộ môn) ********************************* Luyện từ và câu TIẾT 24. TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚ – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Mở rộng vốn từ về muôn thú. Hiểu các câu thành ngữ trong bài. Kỹ năng: Biết đặt đúng các dấu phẩy dấu chấm . Rèn kĩ năng sử dụng vốn từ theo chủ đề Thái độ: Bồi dưỡng HS thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu, lòng yêu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập 2. 3. Thẻ từ ghi các đặc điểm và tên con vật HS: Vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “ Từ ngữ về muôn thú … ” - Yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu” … như thế nào”. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Từ ngữ về muôn thú. Dấu chấm, dấu phẩy - “Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được. Lop2.net. -. Hát. HS từng cặp hỏi đáp: + Con mèo nhà cậu như thế nào? + Con mèo nhà tớ rất đẹp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> mở rộng vốn từ ngữ về muôn htú tiếp theo. Sau đó rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu phẩy.”  Ghi tựa. - HS nhắc lại  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Vấn đáp, thực hành * Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó - GV treo tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát - Tranh minh hoạ hình ảnh các con vật nào? - Cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. - Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa - Lớp đọc - Yêu cầu 3 HS lên bảng nhận thẻ từ gắn đúng đặc điểm từ - 3HS làm bảng phụ, lớp con vật làmVBT Gấu trắng : tò mò Cáo: tinh ranh Sóc: nhanh nhẹn Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát Hổ: dữ tợn - GV nhận xét bài làm, sửa bài - Bạn nhận xét * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập - HS làm bài tập - Gọi một số HS đọc bài làm - Bạn nhận xét - Nhận xét ghi điểm - Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có - HS nêu tên các con vật * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - HS nêu - Cho HS đọc đoạn văn trong bảng phụ - HS đọc - GV yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT - HS làm bài - Vì sao ô trống htứ nhất con điền dấu phẩy? - Vì chữ sau ô trống không viết hoa - Khi nào dùng dấu chấm? - Khi hết câu 4. Củng cố, dặn dò (1’) - Tổ chức trò chơi: Đốn tên - 1 HS làm con vật, đeo thẻ từ trước ngực và quay lưng với - HS nói đặc điểm nếu đúng thì các bạn HS đeo thẻ nói đúng nếu sai thì nói sai. HS nào đốn đúng tên bạn thì sẽ được bông hoa - Tổng kết trò chơi - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. - Chuẩn bị bài tiết 25. NGÀY SOẠN 28/2/2007 NGÀY DẠY : 2/3/2007 Tốn (TIẾT 120). BẢNG CHIA 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×