Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 4 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4: Soạn: Tập đọc. Giảng: Tiết 7 Một người chính trực. I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá,.. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp truyện “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi về nội dung. => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (Giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài). b) Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV chia đoạn: 3 đoạn. + Lần 1: (GV sửa phát âm cho HS). - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn + Lần 2: (GV cùng HS giải nghĩa một - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 1 HS đọc chú thích. số từ). + Lần 3: (GV nhận xét cách đọc của - 3 HS đọc cá nhân 3 đoạn. - HS đọc thầm trong nhóm. HS). - 1 HS đọc toàn bài. => GV đọc mẫu toàn bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm Đ1. - HS đọc thầm. ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? - … quan triều Lý. ? Mọi người đánh giá ông là người như - Ông là người nổi tiếng chính trực. thế nào? ? Trong việc lập ngôi vua, sự chính - Tô Hiến Thành không chịu … Long trực của Tô Hiến Thành thể hiện như Cán. thế nào? ? Đ1 kể chuyện gì? + HS nêu: Kể chuyện thái độ chính 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc Đ2. ? Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? ? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá? ? Đ2 nói đến ai?. trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - HS đọc thầm Đ2. - Quan tham trị chính sự. - Do bận quá nhiều việc.. - HS nêu: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Yêu cầu HS đọc Đ3. - HS đọc thầm Đ3. ? Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì? - Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông - Ông tiến cử quan gián nghị đại phu đứng đầu triều đình? Trần Trung Tá. ? Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi ông - Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, … còn Trần Trung Tá bận nhiều … được tiến cử. ? Trong việc tìm người giúp nước, sự - Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ chính trực của ông Tô Hiến Thành thể không cử người ngày đêm hầu hạ hiện như thế nào? mình. ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người - Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm chính trực như ông Tô Hiến Thành? người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. - Vì ông không màng danh lợi. ? Đ3 kể gì? + HS nêu: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. => GV giảng và ghi nội dung bài: (mục - 2 HS nhắc lại nội dung. I.2). d) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc bài, nêu cách đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - GV nhận xét, giới thiệu đoạn cần - HS nêu cách đọc. luyện đọc. - GV đọc mẫu. - HS nghe. - HS thi đọc 3 7 em. => GV nhận xét, đánh giá cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Toán. Tiết 16 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Cách so sánh 2 số tự nhiên. + Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. II. Chuẩn bị:Bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS viết số sau thành tổng: 46719, 18304, 90909. ? Đơn vị ở 2 hàng liền kề nhau quan hệ với nhau như thế nào? (gấp, kém nhau 10 lần). ? Ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những chữ số nào? (10 chữ số: 0, 1, 2, …, 9). => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên: ? Khi so sánh 2 số a, b có thể xảy ra - Xảy ra 3 trường hợp: a > b; a < b;a=b. những trường hợp nào? ? Căn cứ vào đâu để so sánh 2 số tự - Căn cứ vào trường hợp 2 số có chữ số nhiên? khác nhau. - GV nêu cặp số 100 và 99. ? Số 100 có mấy chữ số? - Có 3 chữ số. ? Số 99 có mấy chữ số? - Có 2 chữ số. => Kết luận: Trong 2 số tự nhiên, số - 2 HS nhắc lại. nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn. 100 > 99 hoặc 99 < 100. - Căn cứ vào trường hợp số có chữ số bằng nhau (GV hướng dẫn như SGK/21). 29869 và 30005. - HS nhận xét: đều có 5 chữ số. Ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 2 < 3. Vậy 29869 < 30005. - Trường hợp 2 số có số chữ số bằng nhau: thì 2 số đó bằng nhau. - GV vẽ bảng tia số như SGK và hướng - HS quan sát. dẫn. Vd: 4 ? 7 , 4 ở gần gốc 0 hơn 7 => 4 < 7. => GV kết luận: Bao giờ cũng so sánh 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> được 2 số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn, hoặc bằng số kia. * Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định: - GV nêu 1 nhóm số tự nhiên: 7698, 7968, 7896, 7869. => Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. c) Thực hành: + BT1/22: - GV yêu cầu HS làm bài trong vở. => GV nhận xét, chữa bài. + BT2/22: - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS làm trên bảng. => GV nhận xét, chữa bài. + BT3: - Yêu cầu HS làm bài trong vở. - Gọi 2 HS làm trên bảng. => GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - BTVN: VBT/18. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau.. - HS sắp xếp theo thứ tự từ bé  lớn. - HS chỉ ra số lớn nhất: 7968. số bé nhất: 7698.. - HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, =. - HS làm bài. - 2 HS làm trên bảng. - HS nêu yêu cầu: Viết số theo thứ tự từ bé  lớn. - HS thực hiện. - 3 HS làm bài. - HS nêu yêu cầu: Viết số từ lớn  bé. - HS thực hiện. - 2 HS.. Lịch sử. Tiết 4 Nước Âu Lạc. I. Mục đích yêu cầu: - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II. Chuẩn bị: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Phiếu học tập. III. Lên lớp: 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta? ? Mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt? => GV nhận xét, đánh giá chấm điểm cho HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * HĐ1: HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô trống những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Lạc? => GV kết luận: Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. Họ sống hoà hợp với nhau. Họ có nhiều đặc điểm tương đồng trong cuộc sống. ? Ở địa phương em còn lưu giữ nghề nào của người Âu Lạc? * HĐ2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS xác định trên lược đồ H1/11 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. ? So sánh sự khác nhau về tên vua, nơi đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc?. HS. - HS đọc SGK. - HS làm theo yêu cầu của GV. - 1 số HS trình bày kết quả. + Sống trên cùng một địa bàn x + Đều biết chế tạo đồ đồng x + Đều trồng lúa và chăn nuôi x + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau x. - HS trả lời: Nghề trồng lúa, chăn nuôi, đánh bắt. - 2 HS xác định. - HS trả lời: Văn Lang - Vua Hùng. Âu Lạc - An Dương Vương - Phong Châu - Cổ Loa (Đông (Phú Thọ) Anh – Hà Nội) ? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của - Chế tạo nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi người dân Âu Lạc là gì? tên và xây dựng thành Cổ Loa. => GV nêu tác dụng của nỏ thần và - HS quan sát. thành Cổ Loa (qua sơ đồ H3/16). * HĐ3: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc đoạn: “Triệu Đà - HS đọc thầm. … phương Bắc”. - Yêu cầu HS kể lại cuộc kháng chiến - 2 HS kể. chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và - HS trả lời: nguyên nhân thất bại của nhân dân Âu Lạc? ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một Đà lại thất bại? lòng chống giặc, lại có tướng giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. ? Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc - Vì Triệu Đà xâm lược  An Dương lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến Vương thua trận tự vẫn. phương Bắc? => GV kết luận: - 2 HS đọc ghi nhớ SGK/17. 3. Củng cố - dặn dò: ? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh - HS trả lời: nào? Đóng đô ở đâu? ? Thời gian tồn tại trong bao lâu? - 39 năm. - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài. - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức. Tiết 4. Vượt khó trong học tập (T2) I. Mục đích yêu cầu: (như T1). II. Chuẩn bị: (như T1). III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu ghi nhớ của bài. => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: * HĐ1: Thảo luận nhóm (BT2-SGK). - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ. - 3 nhóm thực hiện. - Gọi đại diện 3 nhóm trình bày kết - 3 nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. quả. => GV kết luận: Khen những HS biết vượt khó trong học tập. * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (BT3SGK). - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm. - GV gọi 1 vài HS trình bày trước lớp. - HS trình bày. => GV kết luận: (như bài 2). * HĐ3: Làm việc cá nhân (BT4-SGK). - HS nêu yêu cầu. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - 1 số HS trình bày những khó khănvà 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV ghi tóm tắt các ý kiến của HS lên bảng. => GV nhận xét, khuyến khích những HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn. 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Dặn HS về học bài, thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” trong SGK.. biện pháp khắc phục. - Cả lớp trao đổi và nhận xét.. Soạn: Thể dục. Giảng:. - 1 HS nêu ghi nhớ.. Tiết 7 Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. I. Mục đích yêu cầu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi. III. Lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - HS chơi trò chơi đơn giản. - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình, đội ngũ: - HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái. Do cán sự lớp điều khiển. b) Trò chơi vận động: + Trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - HS chơi => GV quan sát, nhận xét. 3. Phần kết thúc: - HS đứng 4 hàng dọc làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV nhận xét đánh giá giờ học. Toán. Tiết 17 Luyện tập 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên). II. Chuẩn bị: III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bt2/VBT-18. - 1 HS làm bt3/VBT-18. => GV nhận xét đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: + Bài 1/22: - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - 2 HS nêu kết quả: a) 9; 10; 100 b) 9; 99; 999 => GV nhận xét chữa bài. + Bài 2/22: - HS nêu yêu cầu. ? Có bao nhiêu số có 1 chữ số? - Có 10 chữ số (0  9). ? Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - Có 90 chữ số (10  99). => GV kết luận: + Bài 3/22: - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài: Điền số và so - HS làm bài. - 2 HS làm trên bảng: sánh. a) 859 67 < 859167 c) b)4 2037 > 482037 d) => GV nhận xét chữa bài. + Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Tìm số tự nhiên. ? Các số tự nhiên bé hơn 5 là? - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4. - Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3, 4. Vậy x là 3, 4. 2 < 3, 4 < 5 => GV nhận xét chữa bài. + Bài 5: - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm trong vở. - HS làm bài. - 1 HS làm: Số tròn chục lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy: 68 < 70, 80, 90 < 92 => GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - BTVN: VBT 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chuẩn bị bài sau.Khoa học. Tiết 7 Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. I. Mục đích yêu cầu: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của vi-ta-min? ? Nêu vai trò của chất khoáng và chất xơ? => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại - 3 nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều - HS trả lời theo ý riêng. loại thức ăn? ? Ngày nào cũng ăn một vài món cố - HS trả lời. định em sẽ thấy như thế nào? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau quả? => GV kết luận: SGK/17. * HĐ2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. - GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp - HS nghiên cứu. dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người/tháng” SGK/17. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Hãy - HS thảo luận cặp đôi. nói tên thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, - 1 vài cặp báo cáo. ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế? => GV kết luận: * HĐ3: Trò chơi “Thi vẽ tranh” - Yêu cầu HS vẽ hoặc viết tên thức ăn - HS thực hiện. - HS giới thiệu trước lớp. đồ uống hàng ngày. => GV nhận xét: 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS nhớ ăn, uống đủ chất dinh dưỡng. - Chuẩn bị bài sau. Bài 4: Vẽ trang trí CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I- MỤC TIÊU: - HS tìm hiểu và cảm nhận được vẽ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc. - HS biết cách chép và chép được hoạ tiết dân tộc. - HS yêu quí, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc. II-THIẾT BỊ DẠY - HỌC: GV: - Sưu tầm 1 số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc. Một số hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc trên trang phục, đồ gốm, hoặc trang trí ở đình chùa. - Hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của HS lớp trước. HS: - Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu bài mới. 5 HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, phút nhận xét - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu tranh ảnh về hoạ tiết dân tộc gợi ý bằng các câu hỏi: + Hoa,lá, các con vật,... + Các hoạ tiết trang trí là những hoạ + Đã được đơn giản và cách điệu. + Ở đình, chùa,lăng tẩm,... tiết gì ? + Đường nét,cách sắp xếp hoạ tiết - HS lắng nghe. n.t.nào? 5 phut + Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu ? - HS quan sát và lắng nghe. - GV bổ sung và nhấn mạnh. HĐ2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. - HS quan sát và lắng nghe. + Tìm, vẽ phác h.dáng chung của hoạ 20 tiết. phút + Vẽ các trục dọc,ngang để tìm vị trí - HS chép hoạ tiết dân tộc. các phần hoạ tiết. + Phác hình bằng các nét thẳng - Vẽ màu theo ý thích. + Hoàn chỉnh hình và vẽ màu. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. -GV y/c HS chọn và chép hình hoạ tiết 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5 dân tộc. phút -GV bao quát lớp,nhắc nhở HS xác định hình dáng chung và hoạ tiết cho cân đối,... vẽ màu theo ý thích. -GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,.. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số hoạ tiết đẹp,chưa đẹp,... để nhận xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về bố cục, hoạ tiết, màu sắc,..và chọn ra bài vẽ đẹp nhất. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò.. - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dò: - Về nhà sưu tầm 1 số tranh phong cảnh. - Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,..../. Soạn: Tập đọc. Giảng Tiết 8 Tre Việt Nam. I. Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. 2. Cảm nhận và hiểu được và ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 3. Học thuộc lòng những câu thơ yêu thích. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc nối tiếp bài “Một người chính trực”. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc: - GV chia đoạn: 4 đoạn. - HS gạch trong SGK. + Lần 1: (GV sửa phát âm cho HS). - 4 HS đọc nối tiếp. + Lần 2: (GV cùng HS giải nghĩa một - 4 HS đọc nối tiếp. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> số từ: tự (từ), áo cộc (áo ngắn)). + Lần 3: (GV nhận xét cách đọc của HS). => GV đọc mẫu toàn bài. c) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm Đ1. ? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? => GV giảng: Tre là bạn của người Việt… ? Nội dung Đ1 là gì? - Yêu cầu HS đọc Đ2,3. ? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? ? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại? => GV giảng: Cây tre cũng có tình thương yêu đồng loại. ? Những hình ảnh của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? ? Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao? ? Đ2, 3 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc Đ4. ? Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? => GV giảng điệp ngữ: xanh, mai sau. ? Nội dung của bài thơ là gì? => GV ghi bảng nội dung (mục I.2). d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. - GV giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm. => GV nhận xét, tuyên dương HS. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài. => GV nhận xét cho điểm cho HS.. - 1 HS đọc phần chú thích. - 4 HS đọc cá nhân 4 đoạn. - HS đọc thầm toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm. - Câu: Tre xanh … tre xanh. - HS nghe. + Sự gắn bó từ lâu đời của cây tre với người Việt Nam. - HS đọc thầm. - Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng râm. - Hình ảnh: + bão bùng … ở riêng. + lưng trần … cho con. - HS nghe. - Hình ảnh: Nòi tre …; cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre,… - HS trả lời theo ý riêng. + Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. - HS đọc thầm. - Sức sống lâu bền của cây tre. - HS nêu. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc. Tìm cách đọc. - 3 HS đọc đoạn thơ. - 5 7 HS thi đọc. - HS thi đọc.. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố - dặn dò: ? Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau.. - HS trả lời.. Toán. Tiết 18 Yến, tạ, tấn. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ lớn  bé). - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bt1/VBT. - 1 HS làm bt2/VBT. => GV nhận xét đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn: * Giới thiệu đơn vị yến: - GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo - HS nêu: Kg, gam. khối lượng đã học ở lớp 3. - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg, người ta dùng đơn vị yến. - GV viết bảng: 1 yến = 10 kg. - HS nêu cả 2 chiều: 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến ? Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu - 20 kg. kg? ? Có 10 kg khoai tức là có mấy yến - 1 yến. khoai? * Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: - GV hướng dẫn như trên. - GV đưa ra vd: con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 6 yến. c) Thực hành: + BT1/23: - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trong vở. - HS thực hiện. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 3 HS nối tiếp nêu đáp án (bò: 2 tạ; gà: 2 kg; voi: 2 tấn). => GV nhận xét kết luận: + BT2/23: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa yến và kg. - Gọi 3 HS làm 3 phần trên bảng (a, b, c).. => GV nhận xét chữa bài. + BT3/23: - Yêu cầu HS thực hiện làm trong vở. - Gọi 2 HS làm trên bảng.. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu: HS làm bài trong vở. - 3 HS làm trên bảng: a) 1yến=10kg; 5yến=50kg; 1yến7kg=17kg 10kg=1yến; 8 yến=80kg;5yến3kg=53kg b) 1 tạ=10 yến; 100kg=1 tạ; 9 tạ=90kg 10yến=1tạ; 4tạ=40 yến; 4tạ60kg=460kg 1 tạ = 100 kg; 2 tạ = 200 kg c) 1tấn =10 tạ; 1000kg=1tấn; 5tấn=5000kg 10tạ=1tấn; 3tấn=30tạ;2tấn85kg=2085kg 1 tấn = 1000 kg; 8 tấn = 80 tạ - HS nêu yêu cầu: Tính. - HS làm bài. - 2 HS: 18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn. => GV nhận xét chữa bài: + BT4/23: ? Bài toán cho biết gì?. - 1 HS đọc bài toán. - Chuyến 1 chở 3 tấn, chuyến 2 chở nhiều hơn chuyến 1 3 tạ. ? Bài toán hỏi gì? - Hỏi cả 2 chuyến chở được bao nhiêu tạ muối? ? Muốn biết cả 2 chuyến được ? tạ muối - … tìm chuyến 2. ta cần tìm chuyến mấy trước? ? Chuyến 2 đã biết chưa? - Chưa. ? Vậy ta làm như thế nào? - Ta đổi chuyến 1: 3 tấn = 30 tạ; sau đó tìm chuyến 2: 30 + 3 = 33 (tạ); sau đó tìm cả 2 chuyến: 30 + 33 = 63 (tạ). - Yêu cầu HS làm bài. - HS thực hiện. -1 HS trình bày trên bảng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - BTVN: VBT. - Chuẩn bị bài sau. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện từ và câu. Tiết 7 Từ ghép và từ láy. I. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm, vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, đặt câu với từ đó. II. Chuẩn bị:Bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: - GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc câu thơ T1: “Tôi - 1 HS đọc câu thơ. nghe … đời sau”. ? Từ phức “truyện cổ”, “thầm thì” do + Từ “truyện cổ” do 2 tiếng có nghĩa các tiếng có nghĩa nào tạo thành? tạo thành. + Từ “thầm thì” do các tiếng có âm đầu “th”. + Từ “ông cha” do 2 tiếng có nghĩa tạo thành. - Yêu cầu 1 HS đọc câu thơ T2: “Lời - 1 HS đọc. ông … đời sau”. - GV yêu cầu HS đọc 4 câu thơ của Hoàng Trung Thông. - GV gợi ý các từ phức “chầm chậm”, “cheo leo”, “se sẽ”, “lặng im”. => Kết luận: SGV. c) Ghi nhớ: SGK/39. - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc. d) Luyện tập: + BT1/39: - 1 HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu - GV nhắc HS những chữ in nghiêng, bài tập: Phân biệt nghĩa từ ghép và từ những chữ vừa in nghiêng vừa in đậm. láy. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS trình bày: + Từ ghép: nội dung, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chí khí. + Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. => GV nhận xét, chốt đáp án đúng. + BT2/39: - GV yêu cầu 3 nhóm làm bài.. - HS nêu yêu cầu: Tìm các từ ghép và từ láy có chứa tiếng “ngay, thẳng, thật”. - 3 nhóm HS thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. => GV nhận xét, chốt đáp án đúng. + Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật tâm, thật lòng, thật tình. + Từ láy: ngay ngắn, thẳng thắn, thật thà. 3. Củng cố - dặn dò: ? Thế nào là từ ghép? Từ láy? - 2 HS nêu. - GV củng cố nội dung bài. - Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. Địa lý. Tiết 4. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I. Mục đích yêu cầu: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức. -Dựa vào những hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, trang phục, sinh hoạt của dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Trồng trọt trên đất dốc: - Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ mục I- - Cả lớp đọc thầm. SGK. ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường - Lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trồng những cây gì? Ở đâu? - Yêu cầu HS tìm vị trí của đặc điểm ghi ở H1 trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu HS quan sát H1. ? Ruộng bậc thang được làm ở đâu? ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang? ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? => GV kết luận: * Nghề thủ công truyền thống: - Yêu cầu HS thảo luận theo 3 nhóm: Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? ? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? ? Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì? => GV kết luận: * Khai thác khoáng sản: - Yêu cầu HS quan sát H3/SGK. ? Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? ? Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Yêu cầu HS mô tả quy trình sản xuất phân lân. ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý? ? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì? => GV kết luận: 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố những loại nghề nghiệp của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét bài học. Dặn HS về học bài. - Chuẩn bị bài sau.. bậc thang. - HS xác định. - HS quan sát. - Ở sườn núi. - Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. - Họ trồng lúa nước.. - 3 nhóm thảo luận và trình bày: - Dệt may, thêu, đan lát, rèn, đúc,.. - Đẹp, sặc sỡ. - Để bán, trang trí. - HS quan sát. - A-pa-tít, đồng, chì, kẽm. - A-pa-tít. - HS mô tả theo H3 – SGK/78. -Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu nhiều cho ngành công nghiệp. - Gỗ, mây, tre, nứa để làm nhà, đồ dùng… Măng, mộc nhĩ làm thức ăn; Quế, sa nhân làm thuốc chữa bệnh. - 2 HS đọc phần đóng khung. - HS nói người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? nghề nào là chính?. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kể chuyện. Tiết 4 Một nhà thơ chân chính. I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ỹ nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền). 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể câu chuyện đã nghe, đã học về tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Giải nghĩa một số từ (tấu, giàn hoả thiêu). - GV kể lần 2: Kể đến Đ3, kết hợp giới - HS quan sát tranh. thiệu tranh minh hoạ. - HS đọc thầm yêu cầu 1. c) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: ? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân - … truyền nhau hát một bài hát lên án chúng phản ứng bằng cách nào? thói hống hách … thống khổ của nhân dân. ? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng - Nhà vua ra lệnh lùng bắt kẻ sáng tác truyền tụng bài ca lên án mình? bài ca … nghệ nhân hát rong. ? Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ - Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất của mọi người như thế nào? phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ vẫn im lặng. ? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu 2, 3: Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện; Trao đổi vời bạn về ý nghĩa câu chuyện. => GV bình chọn HS kể chuyện hấp dẫn, hiểu ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tập kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau.. - HS kể chuyện theo 3 nhóm. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS nói ý nghĩa câu chuyện.. Soạn:. Giảng:. Tập làm văn. Tiết 7 Cốt truyện. I. Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc). 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi phần nhận xét. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: ? Một bức thư thường gồm những phần nào? ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: + BT1/42: - 1 HS nêu yêu cầu. ? Theo em thế nào là sự việc chính? - Là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện, thiếu nó câu chuyện không đúng nội dung, không hấp dẫn. - Yêu cầu 3 nhóm HS ghi lại những sự - 3 nhóm thực hiện. việc chính trong truyện “Dế Mèn bênh - Đại diện nhóm trình bày. vực kẻ yếu”. => GV kết luận: ghi bảng phụ (5 sự - HS nghe. việc). + BT2/42: - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> là cốt truyện của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. ? Cốt truyện là gì? + BT3/42: ? Sự việc 1 cho em biết điều gì? ? Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì? ? Sự việc 5 nói lên điều gì? => GV giảng giải: SGV ? Cốt truyện thường có những phần nào? ? Em hãy nêu tác dụng của từng phần?. c) Ghi nhớ: - Yêu cầu HS mở SGK/30 đọc câu chuyện “Chiếc áo rách” và tìm cốt truyện của câu chuyện. d) Luyện tập: + Bài 1: - Yêu cầu cặp đôi làm bài: sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo thứ tự 16. => GV kết luận: 1b-2d-3a-4c-5e-6g. + Bài 2: - Yêu cầu HS tập kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. => GV nhận xét bình chọn HS kể hay và cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường gồm có mấy phần? - GV củng cố kiến thức. - BTVN: VBT. - Dặn học bài. Chuẩn bị bài sau.. - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. - Kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào. - Kết quả bọn Nhện phải nghe theo Dế Mèn. - Có 3 phần: mở đầu, diễn biễn, kết thúc. + Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật. + Kết thúc: Kết quả của các sự việc đã diễn ra. - 3 HS đọc ghi nhớ. - HS ghi nhớ, tìm cốt truyện.. - HS nêu yêu cầu và đọc nội dung: - HS làm bài. - 2 HS lên bảng xếp. - HS nêu yêu cầu. - HS tập kể. - HS thi kể.. - HS trả lời.. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×