Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Toán 1 tuần 26 bài: So sánh các số có hai chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ 2. 3. 4. 5. 6. Môn. Tê. Tiết. Tên bài. Đạo đức Tập đọc – Kể chuyện Toán Chào cờ. 22 45 101. Tôn trọng khách nước ngồi(T2) Nhà bác học và bà cụ.. Aâm nhạc Toán Chính tả Tự nhiên – xã hội Thể dục. 22 102 45 45 45. Múa hát dưới trăng Hình tròn, tâm, đường kính,bán kính. NV: Ê – đi – sơn. Rễ cây. Oân nhảy dây.. Anh văn Tập đọc Toán Tập viết. 22 46 103 22. Cái cầu. Vẽ trang trí hình tròn. Oân chữ hoa P.. Thủ công Luyện từ và câu Toán Chính tả Thể dục. 22 22 10 46 46. Đan nong mốt (T2) TN: Về sáng tạo – Dấu phẩy, dấuchấm,dấu hỏi. Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. NV: Một nhà thông thái. Oân nhảy dây – TC:”Lò cò tiếp sức”.. Mĩ thuật Tập làm văn Toán Tự nhiên – xã hội HĐT. 46 46 105 46 46. Vẽ trang trí. Nói, viết về người lao động trí óc. Luyện tập. Rễ cây (T2). Luyện tập. Ngày dạy : thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009. -1Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đạo đức BÀI 22 : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGỒI “TT’ I . Mục đích – yêu cầu : 1/ Kiến thức : - Như thế nào là tôn trọng khách nước ngồi . Vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngồi .Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng , không phân biệt màu da quốc tịch . 2/ Kĩ năng : - HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngồi . 3/ Thái độ : - HS có thái độ tôn trọng , khi gặp gỡ , tiếp xúc với khách nước ngồi . II . Chuẩn bị : 1/ Giáo viên : - cách ứng sử với khách nước ngồi 2/ Học sinh :- Vở bài tập III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Khởi động : 2’ Hát bài hát . “Lớp chúng ta đồn kết “ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Vì sao ta phải tôn trọng khách nước ngồi ? - HS trả lời . - GV nhận xét . 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ +Giới thiệu : - HS nghe giới thiệu . *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế *Mục tiêu : HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngồi *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu từng cặp HS trao đổi. - Từng cặp học sinh trao đổi với nhau . +Em hãy kể về một hành vi lịch sự với - Một số HS trình bày trước lớp . Các bạn khách nước ngồi mà em biết . khác trình bày ý kiến . +Em có nhận xét gì về những hành vi ấy ? - GV kết luận : Cư sử lịch sự với khách nước ngồi là một việc làm tốt , chúng ta nên học tập . *Hoạt động 2: Đánh giá hành vi *Mục tiêu : - HS biết nhận xét các hành vi ứng sử với khách nước ngồi . - HS tiến hành chia nhóm . *Cách tiến hành : - Mỗi nhóm nhận câu hỏi và tiến hành + GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo thảo luận . luận nhận xét cách ứng sử ới với người nước - Các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình ngồi a/Bạn Vi lúng túng , xấu hổ , không trả lời - Các nhóm khác nhận xét . khi khách nước ngồi hỏi chuyện . b/Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngồi mời đánh giầy , mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối . c/Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngồi khi họ mua đồ lưu niệm . - GV kết luận : - Tình huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng , xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước. -2Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngồi hỏi chuyện , ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ (Vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ , không cúi đầu hoặc quay đầu đi nhìn chỗ khác - Tình huống b: Nếu khách nước ngồi đã ra hiệu không muốn mua , các bạn không nên bám theo sau , làm cho khách khó chịu .Tình huống c: giúp đỡ khách nước ngồi những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách . 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS xem lại bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.. Tập đọc – Kể chuyện BÀI 45 : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I . Mục đích – yêu cầu : A-TẬP ĐỌC 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng tên riêng nước ngòai: Ê –đi – xơn; các từ ngữ: nổi tiếng,khắp nơi, đấm lưng, lóe lên, nảy ra,bác học, nổi tiếng, đèn điện,may mắn, lóe lên, nảy ra, miệt mài,móm mém, - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (Ê – đi – xơn, bà cụ). 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới (nhà bác học, cười móm mém). - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. B-KỂ CHUYỆN: 1.Rèn kĩ năng nói: - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê –đi – xơn , bà cụ) 2.Rèn kĩ năng nghe. - Biết nghe và nhận xét lời kể theo từng vai của các bạn . II . Chuẩn bị : 1/Giáo viên : - Tranh, ảnh minh họa câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 2/Học sinh : - SGK III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bài . - Trả lời những câu hỏi về nội dung bài. 3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TẬP ĐỌC. -3Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS nghe giới thiệu. 1.Giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1 : Luyện đọc a)GV đọc tồn bài. b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. + HS tìm hiểu nghĩa những từ ngữ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc trước lớp : 3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đixơn và đoạn 1, trả lời: + Nói những điều em biết về Ê –đi- xơn. +GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho lòai người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả.Ông phải kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.) + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xãy ra vào lúc nào ? - HS đọc thầm đoạn 2,3, trả lời:. - HS nghe đọc mẫu - Đọc bài tiếp mối theo dãy bàn . Mỗi HS đọc một câu . - 4 HS đọc bài , mỗi HS đọc một đoạn - Nhóm 4 đọc lại bài - Một vài nhóm đọc lại bài trước lớp - Cả lớp nhận xét. - (HS nói những điều các em biết về Êđi-xơn:. - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó. - BaØ mong ông Ê-đi-xơn làm được + Bà cụ mong muốn điều gì? một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa rất êm. - Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị kéo? ốm. + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý - Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện. nghĩ gì? - HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực - Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của hiện? nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho - HS phát biểu con người?. +GV chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn) 4.Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. -4Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đọc mẫu đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc đúng lời nhân vật. 20’ KỂ CHUYỆN. 1.GV nêu nhiệm vụ : 2.Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai: - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS tự hình thành nhóm, phân vai.. - HS luyện đọc đoạn 3 - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - Một tốt 3HS đọc tồn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ).. - HS phân vai dựng lại câu chuyện Nhà - Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo bác học và bà cụ (các vai : Người dẫn vai. chuyện , Ê-đi-xơn , bà cụ . - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm - HS tập kể theo nhóm ,mỗi nhóm 3 dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất HS đóng các vai 3.Củng cố, dặn dò: - Ihi dựng lại câu chuyện trước lớp - GV nhận xét tiết học. - HS học bài cũ và chuẩn bị bài sau.. Toán BÀI 101 :. LUYỆN TẬP. I . Mục đích – yêu cầu : - Củng cố về tên gọi các tháng trong năm , số ngày trong từng tháng - Củng cố kĩ năng xem lịch II . Chuẩn bị : 1/Giáo viên : Tờ lịch năm 2005 , lịch tháng 1, 2 , 3 năm 2004 2/Học sinh : Vở bài tập Toán . III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát . 2/Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu 3 HS trả lời câu hỏi : - Một năm có bao nhiêu tháng ? Kể tên các tháng ? - Kể tên các tháng có 31 ngày ? Ngày 2/9 /2005 là thứ mấy ? - Kể tên tháng có 30 ngày ?15/5/2005 là thứ mấy ? +GVnhận xét 3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/Giới thiệu bài : 3/Hoạt động 1 : Luyện tập : +Bài 1 : - GV yêu cầu hs quan sát tờ lịch tháng Một , Hai , tháng Ba của năm 2004 , Yêu cầu HS xem lịch và trả hỏi sau : a/Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ? - Là ngày thứ Ba - Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ? - Là ngày thứ Hai - Ngày đầu tiên tháng Ba là ngày thứ mấy ? -Là ngày thứ Hai. -5Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ngày cuối cùng của tháng Một là ngày thứ mấy ? b/Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào ? - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ? c/Tháng 2/2004 có bao nhiêu ngày ? +Bài 2 : - Tiến hành như bài tập 1 +Bài 3 : - GVyêu cầu hs kể cho bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm .nghe +Bài 4 : - GV yêu cầu hs tự khoanh tròn , sau đó chữa bài . +Chữa bài : - Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ? - Ngày tiếp sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào , thứ mấy ? - Ngày tiếp sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào ? thứ mấy ? - Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy ? 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà làm bài tập – Tập xem lịch.. -Là ngày thứ Bảy - Là ngày mùng 5 - Là ngày 28 - Có 29 ngày - HS thực hành theo cặp .. - Là ngày Chủ nhật . - Là ngày 31 tháng 8 thứ Hai . - Là ngày 1 tháng 9 thứ Ba. - Là ngày thứ Tư. Ngày dạy : thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009 Toán HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. BÀI 102: I . Mục đích – yêu cầu : - Có biểu tượng về hình tròn , tâm , đường kính , bán kính của hình tròn - Bước đầu biết dùng com – pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước II . Chuẩn bị : 1/Giáo viên : Com pa , phấn màu , Một số đồ vật có hình tròn như mặt đồng hồ 2/Học sinh : VBT , com – pa , SGK III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát . 2/Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài tập. - GV nhận xét và cho điểm 3/Bài mới :. -6Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2. giới thiệu bài : 3 /Hoạt động 1 :Giới thiệu hình tròn - GV đưa ra một số mô hình, các hình đã học và yêu cầu hs gọi tên các hình . - GVchỉ vào mô hình tròn và nói:đây là hình tròn - GV đưa r a các vật thật có mặt là hình tròn và yêu cầu hs nêu tên hình . - GV yêu cầu HS lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học Toán b/Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính, của hình tròn : - GV vẽ lên bảng hình tròn , ghi rõ tâm , đường kính , bán kính như hình minh hoạtrong SGK - GV yêu cầu hs gọi tên hình - GV chỉ vào tâm của hình tròn và nói : điểm này được gọi là tâm của hình tròn , tên là O - GV chỉ vào đường kính AB của hình tròn và nói : đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O - GV dùng thước vẽ vừa nói :Từ tâm O của hình tròn vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O ,cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là BK của hình tròn tâm O,bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài đường kính AB 4/Hoạt động 3:Cách vẽ hình tròn bằng com – pa - GV giới thiệu com – pa - Chúng ta sẽ sử dụng com – pa để vẽ hình tròn tâm O , bán kính là 2 cm +Bước 1 : chúng ta xác định độ dài bán kính trên com pa . Để thước thẳng trước mặt , các em đặt đầu nhọm của com – pa trùng với vạch số O trên thước sao cho đếm khi đầu bút chì của com – pa chạm vào vạch 2 cm của thước . Chúng ta hồn thành bước xác định bán kính của hình tròn là 2 cm +Bước 2 : vẽ hình tròn . Ta đặt đầu nhọn của com – pa vào chỗ muốn đạt làm tâm của hình tròn . Giữ nguyênvị trí của dấu nhọn , quay ngược đầu bút chì một vòng ta được hình tròn có bán kính là 2 cm cần vẽ.Ta viết thêm tâm O của đường tròn vào đúng vị trí đầu nhọn của com pa 5/Hoạt động 4 : Luyện tập : +Bài 1 : GV vẽ hình như SGK lên bảng , yêu cầu hs lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu tên bán kính , đường kính của từng hình tròn. -7Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS nghe GV giới thiệu bài . - HS gọi tên hình vuông, tam giác , chữ nhật , tứ giác … - HS nêu : Hình tròn . - Tìm mô hình hình tròn - Hs quan sát - HS nêu tên : Hình tròn - Hs quan sát chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn : Tâm O - Hs chỉ hình và nêu : dường kính AB - Hs quan sát - Nghe GV phổ biến nhiệm vụ - Hs nghe hướng dẫn - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vì sao CD không gọi là đường kính của hình tròn tâm O ? +Bài 2 : - GV yêu cầu hs vẽ vào VBT - Độ dài đoạn OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD đúng hay sai ? - Độ dài đoạn OC ngắn hơn độ dài OM , đúng hay sai , vì sao ? - Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài đoạn CD đúng hay sai ? 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà làm bài tập – Chuẩn bị bài sau.. - Hs trả lời a/Hình tròn tâmOcó đường kính là MN , PQ, các bán kính là OM, ON, OP, OQ b/Hình tròn tâm Ocó đướng kính là AB , bán kính là OA , OB - Vì CD không đi qua tâm O - Hs thực hành vẽ hình tròn có đường kính là CD , bán kính là OM vào VBT - Hs trả lời. Chính tả(Nghe – viết) BÀI 43 : Ê – ĐI – XƠN I . Mục đích – yêu cầu : Rèn kĩ năng viết chính tả: 1.Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn. 2.Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn(tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã) và giải đố. II . Chuẩn bị : 1/Giáo viên : Bảng lớp viết 3 từ ngữ cần điền tr/ch , 4 chữ cần thêm dấu hỏi, dấu ngã . 2/Học sinh : VBT III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : Một HS đọc cho 2 bạn viết lớp, cả lớp viết vào giấy nháp 4,5 tiếng bắt đầu bằng tr/ch 3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu . 2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết a/Tìm hiểu nội dung bài : - GV đọc nội dung đoạn văn. - 2HS đọc lại.Cả lớp theo dõi trong - Hỏi :Những phát minh , sáng chế củaÊ- đi- xơn SGK. có ý nghĩa như thế nào ? - Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên trái đất . - Em biết gì về Ê- đi- xơn ? - Ê- đi- xơn là người giầu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người . b)Hướng dẫn HS cách trình bày . - GV hỏi: +Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 3 câu . + Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn. + Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào? - Viết hoa chữ đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng.. -8Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c/Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính - HS tự tìm những chữ trong đoạn tả . văn dễ viết sai, ghi nhớ, hoặc tự viết vào giấy nháp những chữ đó. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . d/Viết chính tả . - GV đọc, - HS viết bài vào vở . c)Chấm, chữa bài - GV nêu các từ khó lên bảng . - GV chấm bài - HS sửa bài - GV nhận xét bài viết của HS 3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV chọn cho HS làm BT 2a , 2b. - HS làm bài cá nhân (tr/ch; dấu hỏi/dấu ngả), quan sát 2 tranh - GV mời 2HS lên bảng làm bài. Sau đó từng em minh họa , để giải câu đố. đọc kết quả, giải câu đố. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số HS đọc lại các câu đố đã được điền đúng âm đầu, đặt đúng dấu thanh. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Lời giải a: - tròn, trên, chui - Là mặt trời Lời giải b: - chẳng, đổi, dẻo, đĩa - Là cánh đồng. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà làm bài – RCV cho đẹp. Tự nhiên và xã hội BÀI 43: RỄ CÂY I . Mục đích – yêu cầu : Sau bài học , HS biết : + Nêu được đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm , rễ phụ , rễ củ + Phân loại các loại rễ cây sưu tầm được II . Chuẩn bị : 1/Giáo viên: Các hình trong SGK trang 82 , 83 2/Học sinh : sưu tầm các loại rễ cây , rễ chùm , rễ phụ , rễcủ mang đến lớp III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nêu được chức năng và ích lợi của thân cây 3/Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK *Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm , rễ phụ , rễ củ. -9Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Cách tiến hành +Bước 1 : Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - Quan sát hình 1,2,3,4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm - Quan sát hình 5,6,7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ , rễ củ +Bước 2: Làm việc cả lớp - GV chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm , rễ phụ và rễ củ *Kết luận - Đa số cây có một rễ to và dài , xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con , loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc . Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm , loại rễ như vậy gọi là rễ chùm . Một số cây ngồi rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành . Một số cây có rễ to phình tạo thành củ , loại rễ như vậy được gọi là rễ củ *Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật *Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được *Cách tiến hành : +GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính . Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại vàghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm , rễ cọc , rễ phụ - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều , trình bày đúng đẹp và nhanh 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà học bài.. - 2 bạn 1 bàn cùng quan sát và thảo luận. - HS nêu đặc điểm của các loại rễ - Cả lớp nhận xét và bổ xung - HS nhắc lại ghi nhớ. - Các Nhóm trưởng hoạt động trong nhóm . - Từng nhóm lên giới thiệu các loại rễ mà nhóm nình sưu tầm được .- Các nhóm nhận xét và bổ sung. Thể dục Bài 43 : Ôn nhẩy dây, TC “Lò cò tiếp sức”(tiết 1) I/ Mục tiêu: - Ôân nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; - TC “Lò cò tiếp sức”. Các hoạt động trên tương đối đúng, biết cách chơi, chủ động. - HS có ý thức, chăm chỉ học tập. II/ Chuẩn bị: - Sân trường, còi, dây nhảy. III/ Lên lớp:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1.Phần mở đầu: - Tập hợp, điểm số, báo cáo.. - HS thực hiện;. - 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV phổ biến ND, YC giờ học. - Tập BTDPTC. - Chạy chậm, hàng dọc. 2. Phần cơ bản: - Ôn : Nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; - GV HD, sửa sai; - TC “Lò cò tiếp sức”: GV giới thiệu TC, nhắc lại cách chơi. 2. Phần kết thúc: - Tập ĐT hít thở; - GV cùng HS hệ thống hố bài và nhận xét.. - Đội hình 4 hàng ngang; - HS thực hiện; - HS luyện tập theo tổ; - HS thực hiện. - HS thực hiện.. Ngày dạy : thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2009 Tập đọc BÀI 44 : CÁI CẦU I . Mục đích – yêu cầu : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: xe lũa, bắc cầu, đãi đỗ,Hàm Rồng,… - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài (chum, ngòi, sông Mã). - Dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 3.Học thuộc lòng bài thơ II . Chuẩn bị : 1/Giáo viên : Tranh, ảnh minh họa bài thơ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc 2/Học sinh : SGK III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra 2 HS, mỗi em kể truyện Nhà bác học và bà cụ và trả lời các câu hỏi . GV nhận xét 3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu 2.Hoạt động 1 : Luyện đọc a)GV đọc diển cảm bài thơ: - HS nghe giáo viên đọc mẫu b)GV hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc từng dòng thơ. - HS tiếp nối nhau đọc – mỗi em 2 dòng. +GVuốn nắn tư thế đọc vàlỗi phát âm . - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. + GV nhắc em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng, các khổ thơ; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm yêu quý của bạn nhỏ .. - 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ trong SGK . - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT bài thơ. 3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi: + Người cha trong bài thơ làm nghề gì?. - Cả nhóm đọc bài thơ . - 2 nhóm đọc thi đua . - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Cha làm nghề xây dựng cầu – có thể là kĩ sư hoặc là một công nhân. + Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, - Cầu Hàm Rồng, bắc qua sông được bắc qua dòng sông nào? Mã. +GV nói về cầu Hàm Rồng – chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bở sông Mã, trên đường vào thành phố Thanh Hóa. Cầu nằm giữa hai quả núi. Một bên giống đầu rồng nên gọi là núi Rồng. Bên kia giống viên ngọc nên gọi là núi Ngọc. Trong thời kì chống Mĩ cứu nước, cầu Hàm Rồng có vị trí vô cùng quan trọng. Máy bay Mĩ thường xuyên bắn phá vị trí này nhằm phá cầu, cắt đứt đường chuyển quân, chuyển hàng vào mìên Nam của ta. Bố của bạn nhỏ đã tham gia xây dựng chiếc cầu nổi tiếng đó. - HS đọc các khổ thơ 2,3,4; trả lời: - Hsđọc khổ thơ 2, 3, 4 . + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những - BaÏn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như gì? chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo sang sông. Bạn nghĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Bạn nghĩ đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoại êm như võng trên sông ru người qua lại. Bạn nghĩđến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? _… chiếc cầu trong tấm ảnh – cầu +Em thích hình ảnh chiếc cầu làm bằng sợi tơ nên Hàm Rồng. Vì đó là chiếc do cha nhện mắc qua chum nước, vì đó là hình ảnh rất đẹp, bạn và các đồng nghiệp làm nên. rất kì lạ. Tác giả quan sát và liên tưởng rất tinh tế - HS phát biểu. Các em có thể thích bất kì câu nào. Điều quan mới thấy sợi tơ nhỏ là chiếc cầu của nhện. trọng là các em nói được lí do mình thích câu thơ đó. + Em thích hình ảnh chiếc cầu tre như chiếc võng mắc trên sông ru người qua lại. Được đi trên một chiếc cầu như thế thật thú vị.) - GV hỏi: Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn - BaÏn yêu cha,tự hào về cha.Vì nhỏ với cha như thế nào? vậy, bạn thấyêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.. - 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc bài thơ. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha - Hai HS thi đọc lại cả bài thơ. - HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ . +Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc (thuộc bài, đọc hay, giọng đọc linh hoạt) 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà học thuộc bài thơ.. + Từng tốp (mỗi tốp 4HS) tiếp nối nhau đọc thuộc 4 khổ thơ. + Một vài HS thi đọc thuộc cả bài thơ.. Toán BÀI 103: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I . Mục đích – yêu cầu : - Dùng com – pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn. - HS vẽ đúng, đẹp, chính xác. - HS có hứng thú say mê học Toán. II . Chuẩn bị : 1/Giáo viên : Com – pa , các hình như SGK , Phấn màu . 2/Học sinh : Com –pa , bút chì , VBT , SGK III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước - GV vẽ hình tròn tâm O và yêu cầu HS nêu đướng kính AB Và vẽ hình tròn có tâm M đường kính AB dài 4 cm - GV nhận xét . 3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/Giới thiệu bài : - Nghe GV giới thiệu -Bài học hôm nay các em thực hành một số cách vẽ trang trí hình tròn 3/Hoạt động 1 : Luyện tập : - Gv yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong SGK - HS tự quan sát và làm theo hướng / 112 , sau đó yêu cầu các em thực hành vẽ theo dẫn SGK. từng bước mà SGK hướng dẫn . - GV đi quan sát cả lớp ihực hành vẽ , giúp đỡ - Hs thùc hµnh vÏ theo b-íc 2. - Hs thùc hµnh vÏ theo b-íc 3( §èi các em hiểu hướng dẫn của SGK . Động viên , víi hs kh¸ giái cã thÓ vËn dông trang khuyến khích HS vẽ thêm những hình vẽ từ hình trÝ mét c¸ch s¸ng t¹o h¬n .) tròn tự nghĩ ra . - Thu một số vở có hình vẽ đẹp cho HS cả lớp - Hs tô màu vào hình đã vẽ . quan sát . 4/Củng cố : GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kính cho trước bằng thước và Compa . “ 1 HS nêu trước lớp , cả lớp nhận xét và bổ sung “. - 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét tiết học . Khen những em vẽ đẹp 5/Dặn dò : Bài nhà : Làm bài tập luyện tập thêm Chuẩn bị : Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số . Tập viết BÀI 22 : ÔN CHỮ HOA P I . Mục đích – yêu cầu : Củng cố cách viết chữ viết hoa P (Ph) thông qua BT ứng dụng: 1.Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ. 2.Viết câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - bằng chữ cỡ nhỏ. II . Chuẩn bị : 1/Giáo viên : - Mẫu chữ viết hoa P(Ph) - Các chữ Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. 2/Học sinh : - Vở tập viết III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra HS viết bài ở nhà Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước Lãn Ông; Oåi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lục làm say lòng người. Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Lãn Ông, Oåi. 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con a)Luyện viết chữ viết hoa: - Trong tên riêng và tên ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS tìm các chữ viết hoa có trong bài: P (Ph), B,C (Ch), T,G(Gi), Đ, - GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết. H, V, N. - HS quan sát theo dõi . - Viết bảng con - 1 HS lên bảng viết và nêu lại cách viết chữ hoa Ph, T, V . b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS tập viết chữ Ph và các chữ T,V +Giới thiệu từ ứng dụng trên bảng con. +Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng - GV nói về Phan Bội Châu (1987 – 1940): một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt - HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Nam. Ngồi hoạt động cách mạng, ông còn viết Châu. nhiêù tác phẩm văn thơ yêu nước. +Quan sát và nhận xét . - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?. - 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Chữ P, h, B, G cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li . +Viết bảng con . c)Luyện viết câu ứng dụng: - Bằng 1 con chữ o +Giới thiệu câu ứng dụng - HS tập viết trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu các địa phương trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên – Huế, - HS đọc câu ứng dụng: dài khoảng 60 km, rộng từ 1 đến 6km. Đèo Hải - Phá Tam Giang nối đường ra Bắc VÂn ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên – Huế Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6km. +Quan sát và nhận xét . - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Chữ P, h, T, G, B, Đ, H, V, g, N +Viết bảng con cao 2 li rưỡi , chữ d cao 2 li , các 3/Hoạt động 2 : HD HS viết vào vở Tập viết chữ còn lại cao 1 li . - GV nêu yêu cầu: - HS tập viết trên bảng con các chữ: Phá , Bắc + Viết chữ P: 1dòng. + Viết chữ Ph,B: 1 dòng. + Viết tên riêng Phan Bội Châu : 2 dòng. - HS viết. + Viết câu ca dao: 2 lần. - GV theo dõi và chỉnh sửa l6ĩ cho HS - Thu vở chấm bài . 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà viết đẹp, cẩn thận. Ngày dạy : thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009 Kĩ thuật BÀI 22 : ĐAN NONG MỐT I/Mục đích yêu cầu : - HS biết cách đan nong mốt - Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật - Yêu thích các sản phẩm đan nan II/Chuẩn bi: 1/ Giáo viên : - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa co ùkích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác nàu nhau - Tranh quy trình đan nong mốt - Các nan đan mẫu ba màu khác nhau 2/ Học sinh : - Bìa màu hoặc giấy thủ công , bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán. III/Hoạt động lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Khởi động: 2’ hát bài hát. - 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 3/Bài mới: *Giới thiệu : *Hoạt động 3 : HS thực hành đan nong mốt - GV yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình đan - HS nêu lại qui trình đan nong mốt nong mốt . GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt + Bước 1 : Kẻ và cắt các nan đan + Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy , bìa + Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan - Sau khi HS hiễu rõ quy trình thực hiện , GV tổ - HS thực hành đan chức cho HS thực hành . Trong khi HS thực hành , GV quan sát , giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hồn thành sản phẩm - Tổ chức cho HS trang trí , trưng bày và nhận - HS dán sản phẩm và trang trí xét sản phẩm , GV chọn vài tấm đan đẹp nhất lưu giữ tại lớp và khen ngợi HS có sản phẩn đẹp , đúng kĩ thuật GV đánh giá sản phẩm của HS 4 Củng cố : +GV nhận xét tiết học. 5 Dặn dò: + Bài nhà: Đan nong mốt “TT’ + Chuẩn bị: mang bìa màu hoặc giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán để học bài : Đan nong đôi” Luyện từ và câu BÀI 22 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : SÁNG TẠO DẤU PHẨY,DẤU CHẤM,CHẤM HỎI I/Mục đích yêu cầu : 1.Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Sáng tạo. Iìm được các từ chỉ trí thức và các từ chỉ hoạt động của trí thức thông qua các bài tập đọc và chính tả trong cùng chủ điểm . 2.Oân luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu hỏi. 3.HS có ý thcs học tập. II/Chuẩn bi: 1/Giáo viên : - 1tờ phiếu khổ to kể bảng ghi lời giải của BT1. - 2 băng giấy viết 4 câu văn ở BT. - 2 băng giấy viết nội dung truyện vui Điện (BT3). III/Hoạt động lên lớp: 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2HS : 1 em làm BT2, em kia làm BT3, tiết LTVC tuần 21. 3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài - HS đọc yêu cầu của bài. 2/ Hoạt động 1 : HD HS làm bài tập a) Bài tập 1. - 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhắc HS: dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học để tìm những tư øngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - GVphát giấy cho từng nhóm HS. (VD: Bài Ông tổ nghề thêu, HS tìm được từ tiến sĩ, đọc sách, mày mò quan sát, nhớ nhập tâm. Bài chính tả Lê Quý Đôn – các từ ngữ: tiến sĩ, nhà bác học, viết , sáng tác. Bài : Bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước, Nhà bác học và bà cụ, Cái cầu, Chiếc máy bơm, Một nhà thông thái… HS sẽ tìm được các từ ngữ . - Đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc . - GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn - Cả lớp làm bai øvào VBT theo lời giải đúng: +b)Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu và 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - GV dán lên bảng lớp 2 băng giấy đã viết 4 câu văn, - Cả lớp sửa bài làm trong VBT): CaÂu a: Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. Câu b: Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. CaÂu c: Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Câu d: Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. c)Bài tập 3 - GV giãi nghĩa thêm từ phát minh: tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống. - Một HS giải thích yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV dán hai băng giấy lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. chốt lời giải đúng.. - Các em mở SGK, lần theo từng bài tập đọc và nội dung các bài chính tả(tuần 21,22) để làm bài. Từ chỉ trí thức. Chỉ hoạt động của trí thức. Nhà bác học, nhà Nghiện cứu khoa học thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ Nhà phát minh, kĩ Nghiên cứu khoa học, sư phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống,… Bác sĩ, dược sĩ. Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh. Thấy giáo, cô giáo. Dạy học. Nhà văn, nhà thơ. Sáng tác. - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. - Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ. - HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Điện. - Trong truyện vui Điện, bạn Hoa điền tồn dấu chấm vào ô trống trong truyện. Chúng em phải kiểm tra xem bạn dùng dấu chấm nào đúng, dấu chấm nào sai, giúp bạn sửa lại chỗ sai. - Mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả. - Hai, ba HS đọc truyện vui sau khi đã sữa đúng dấu câu. - (Tình hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Lồi người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm. - 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv hỏi: Truyện này gây cười ở chỗ gì có vô tuyến! nào? - Cả lớp làm bài vào VBT. 3.Củng cố, dặn dò: +Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì? - GV nhận xét tiết học. Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình - HS về nhà làm bài tập. phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.. Toán BÀI 104 : NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/Mục đích yêu cầu : 1/Kiến thức :Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ) Nhân nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số 2/Kĩ năng :Củng cố bài Toán gấp một số lên nhiều lần 3/Thái độ : Thích thú học môn Toán II/Chuẩn bi: 1/Giáo viên : SGK , bàng phụ , Phép nhân 1034 x 2 , 2125 x 3 . 2/Học sinh : SGK , VBT , Bảng con III/Hoạt động lên lớp: 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu hs nêu cách vẽ hình tròn có bán kính cho trước bằng com – pa và vẽ hình tròn tâm O và bán kính 3 dm trên bảng - 2hs lên bảng vẽ - GV nhận xét và cho điểm 3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/Giới thiệu bài mới : - HS nghe giới thiệu 3/Hoạt động 1 : hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số a. Phép nhân 1034 x2 - HS đọc : 1034 x 2 +GV viết phép nhân : 1034 x 2 - 2 HS lên bảng đặt tính , giấy nháp , Cả lớp nhận xét cách đặt tính trên bảng . - Ta bắt đầu thực hiện tính từ hàng đơn vị - Dựa vào cách đặt phép tính nhân số có ba sau đó đến hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn ( từ phải sang trái ) chữ số với số có một chữ số , hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1032 x 2 - HS đọc cách tính - Khi thực hiện phép nhân này , ta thực 1034 - 2 nhân 4 bằng 8 viết 8 x2 - 2 nhân 3 bằng 6 viết 6 hiện như thế nào ? - GV cho hs nhắc lại cáh tính 2068 - 2 nhân 0 bằng 0 viết 0 - 2 nhân 1 bằng 2 viết 2 - Vậy 1034 x 2 = 2068 b. Phép nhân 2125 x 3 - HS thực hiện phép nhân - Gv tiến hành hướng dẫn hs thực hiện phép 2125 - 3 nhân 5 bằng 15 viết 5 nhớ 1 x 3 - 3x 2 = 6 thêm 1 = 7 viết 7 nhân 2125 x 3 tương tự như cách đã hướng dẫn với phép nhân 1034 x 2 GV cần lưu ý 6375 - 3 nhân 1 bằng 3 viết 3. - 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> với HS phép nhân 2125 x 3 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục 3. Luyện tập : +Bài 1 : - Gv yêu cầu hs tự làm bài - Gv nhận xét Bài 2 : Tiến hành như bài 1 Bài 3 : - Gv cho hs đọc đề - GV yêu cầu hs tự tóm tát và giải Toán - Gv nhận xét. Bài 4 : - bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - viết lên bảng 2000x3 = và yêu cầu HS nhẩm trước lớp - yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn - Gv chi và cho điểm HS 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà làm bài tập.. - 3 nhân 2 Bằng 6 . viết 5 , - Vậy 2125 x 3 = 6375 - Nhắc lại cách đặt tính. 4 2116 x 3 6348. 1 - 1 hs lên B làm , HS làm trong vở nháp - Tóm tắt 1 bức tường : 1015 viên gạch 4 bức tường : …. Viêngạch ? Giải Số viên gạch cần xây bốnbức tường : 1015 x 4 = 4060 ( viên gạch ) Đáp số : 4060 viên gạch - Tính nhẩm - HS tính nhâm:2 ngìn nhân3=6ngìn - 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài . - 2 HS nhận xét. Chính tả(Nghe – viết) BÀI 44 : MỘT NHÀ IHÔNG THÁI I/Mục đích yêu cầu : Rèn kĩ năng viết chính tả: 1/Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái. 2/Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/d/gi hoặc ươt /ươc. Tìm đúng các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươc/ươc II/Chuẩn bi: 1/Giáo viên : 4tờ phiết kẻ bảng để HS làm BT (3) – xem phần lời giải BT (3) 2/Học sinh : VBT III/Hoạt động lên lớp: 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : - Một HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết lên bảng con 4 tiếng bắt đầu bằng tr/ch 4 tiếng có chứa thanh hỏi/ thanh ngã. - GV bhận xét. - 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3/Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết : a/Trao đổi về nội dung bài viết . - GV đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký . - Hỏi : Em biết gì về Trương Vĩnh Ký ? b/Hướng dẫn cách trình bày : + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? c/Hướng dẫn viết từ khó : - GV đọc những từ ngữ các em dễ viết sai. d/Viết chính tả - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn - GV đọc bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS nghe giới thiệu - Theo dõi GV đọc . - Hai HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký ? - HS dựa theo sách nói về Trương Vĩnh Ký - 4câu - Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. - cho 2 HS viết bảng lớp (những H/s khác viết vào giấy nháp) - 1 HS đọc lại , cả lớp theo dõi - HS nghe - Cho HS viết - HS dùng búi chì , đổi vở cho nhau để chữa bài .. e/ Chữa bài : h/ Chấm bài : - Thu chấm 10 bài . - Nhận xét bài viết . 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a)Bài tập (2) - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc yêu cầu trong sách - GV nhắc các em chú ý: Để tìm đúng từ theo nghĩa đã cho, các em cần chú ý: từ đó phải chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc chứa tiếng có vần ươt/ươc) - Cho HS làm việc theo đôi . - Từng cặp HS đứng lên làm việc - Một HS nêu câu hỏi –một HS trả lới - HS cả lớp theo dõi và nhận xét . - Cả lớp và GV nhận xét (về nội dung chính tả, phát âm), chốt lại lời giải đúng; cho năm, bảy em đọc lại. +Lời giải a: ra-đi-o – dược sĩ – giây +Lời giải b: thước kẻ – thi trược – dược sĩ 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà làm bài tập – Viết bài lại . Thể dục Bài 44 : Ôn nhảy dây – TC “Lò cò tiếp sức “(T2) I/ Mục tiêu: - Ôân nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân;. - 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×