Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. Tuần 18 - Tiết 67. Ngày soạn:14 /12/2008. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp) A. MỤC TIÊU.. Qua tiết ôn tập giúp HS: - Củng cố lại nội dung kiến thức về tác phẩm trữ tình đã học - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm trữ tình. B. CHUẨN BỊ.. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu - HS: Trả lời câu hỏi sgk. C TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. - Tổ chức. - KTBC: ? Thế nào là tác phẩm trữ tình? - Bài mới: II. Luyện tập - Hs đọc yêu cầu bài 1 Bài tập 1 ? Nêu nội dung trữ tình trong hai câu - Nỗi lo buồn sâu lắng về đất nước (đó là thơ của Nguyễn Trãi. tình cảm cao đẹp). ? Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc - Suốt ngày, đêm, đêm ngày, nỗi ưu tư, ngủ đó. chẳng yên, bui, lòng ưu ái… ? Từ “bui” có giá trị như thế nào. - “Bui”: lo thường trực, lo duy nhất. - Dòng thứ nhất: Biểu cảm trực tiếp, dùng ? Hình thức thể hiện của những câu thơ tả và kể. - Dòng thứ hai: Biểu cảm gián tiếp, dùng đó. lối ẩn dụ tô đậm thêm cho tình cảm được thể hiện ở dòng thứ nhất. Bài tập 2 - Tình huống: - HS đọc yêu cầu bài 2 + Xa quê ? So sánh tình huống thể hiện tình yêu + Đặt chân về quê. quê hương và cách thể hiện tình cảm đó - Biểu hiện: + Trực tiếp (Cảm nghĩ…) qua hai bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm + Gián tiếp (Ngẫu nhiên…) thanh tĩnh” và “Ngẫu nhiên viết nhân - Giọng điệu:+ Nhẹ nhàng, sâu lắng buổi mới về quê”. + Hóm hỉnh, ngậm ngùi Bài tập 3 * Giống nhau: 242. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. ? So sánh hai bài thơ: Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều và Rằm tháng giêng về hai vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện?. - Cảnh vật giống nhau: đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. * Khác nhau: - Màu sắc khác nhau: Một bên là yên tĩnh chìm trong u tối. Một bên là cảnh sống động, trong sáng. - Điểm khác nổi bật là chủ thể trữ tình: Một bên là kẻ lữ khách thao thức không ngủ vì nỗi buồn xa xứ. ? Hãy lựa chọn những câu mà em cho là Bài tập 4 - Phương án đúng: a, c, e đúng? Bài tập bổ sung A. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ ? Nhận xét nào sau đây không đúng về trực tiếp tình cảm, cảm xúc. tác phẩm trữ tình ? B. Ngôn ngữ trong tác phẩm trữ tình thường giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm. Đáp án: A C. Trong tác phẩm trữ tình có sự xuất hiện của nhân vật trữ tình tác giả. D. Trong tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả. D.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN. ? Tìm những câu văn biểu cảm trực tiếp và phép nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản “Mùa xuân của tôi” ? - Học bài, hoàn thiện các bài tập ? - Chuẩn bị: Ôn tập Tiếng Việt _______________________________________ Tuần 18 - Tiết 68. Ngày soạn: 14 /12/2008. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU.. - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kì I ( từ ghép, từ láy, đại từ, qht, yếu tố Hán Việt, từ đồng âm….) - Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Rèn kĩ năng thực hành tổng hợp. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 243.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. B. CHUẨN BỊ.. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu - HS: Trả lời câu hỏi sgk. C TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. - Tổ chức. - KTBC: Xen kẽ trong giờ học - Bài mới: Câu hỏi 1 (Sgk, trang 183) ? Nêu khái niệm về từ phức? 1. Từ phức. SGK trang 13, 41 ? Từ phức được phân làm mấy loại? - HS nêu khái niệm. ? Nêu khái niệm về từ ghép, từ láy? - Phân làm hai loại: Từ ghép - Từ láy - HS vẽ sơ đồ, cho ví dụ ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ - Nghĩa của từ láy tạo thành nhờ đặc điểm âm láy? thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. 2 Đại từ. ? Thế nào là đại từ? - Dùng để trỏ người, vật, hoạt động, tính chất hoặc dùng để hỏi. ? Vai trò ngữ pháp của đại từ? - Đại từ làm CN, VN phụ ngữ của cụm DT, ĐT, ? Có mấy loại đại từ? TT - Phân làm hai loại: + Đại từ để trỏ + Đại từ để hỏi Câu hỏi 2 (Sgk, trang 184) ? Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng? - HS vẽ sơ đồ, cho ví dụ.. Từ loại ý nghĩa và chức năng ý nghĩa Chức năng. ? Nêu khái niệm từ Hán Việt?. Danh từ, động từ, tính từ. Quan hệ từ. Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu. Biểu thị ý nghĩa quan hệ Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu. Câu hỏi 3 (Sgk, trang 184). 244. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. ? Từ ghép HV có mấy loại? ? Những lưu ý khi sử dụng từ HV? ? Lấy VD. ? Thế nào là từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa có mấy loại? ? Tại sao có hiện tượng từ đồng nghĩa. Cho ví dụ?. ? Thế nào là từ trái nghĩa. Cho ví dụ?. - Tiếng để cấu tạo từ HV là yếu tố HV - Có nhiều yếu tố HV đồng âm khác nghĩa. - Từ ghép HV có 2 loại: ĐL – CP - Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm - Không nên lạm dụng từ HV + Bạch (bạch cầu): trắng + Bán (bức tượng bán thân): một nửa. Câu hỏi 1 (Sgk, trang 193) - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Hai loại: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. - Hiện tượng đồng nghĩa: do một từ có nhiều nghĩa khác nhau… VD: cuốc1(danh từ): cái cuốc cuốc2 (động từ): cái cuốc Câu hỏi 2 (Sgk, trang 193) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau - Từ trái nghĩa dùng tạo nên phép đối xứng, XD cách hiện tượng tương phản. ? Tìm một số từ đồng nghĩa với một Câu hỏi 3 (Sgk, trang 193) đen >< trắng, tốt >< xấu số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, - bé: + Từ đồng nghĩa: nhỏ chăm chỉ ? + từ trái nghĩa: to, lớn - thắng: + Từ đồng nghĩa: được (được cuộc, được kiện) + từ trái nghĩa: thua - chăm chỉ: + Từ đồng nghĩa: siêng năng + từ trái nghĩa: lười biếng ? Thế nào là từ đồng âm?. Câu hỏi 4 (Sgk, trang 193) - Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau ? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nhưng nghĩa khác xa nhau. - Từ đồng âm: khác nhau về ý nghĩa, giống nhau nghĩa? về vỏ ngữ âm. - Từ nhiều nghĩa: một từ có nhiều nghĩa khác Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 245.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. nhau. ? Thế nào là thành ngữ. Thành ngữ giữ chức vụ gì trong câu.Cho ví dụ? ? Xác định chức vụ cú pháp của thành ngữ trong các câu sau?. ? Tìm các thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau?. Câu hỏi 5 (Sgk, trang 193) - Thành ngữ là những cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Bác dạy đói cho sạch rách cho thơm. VN Đói cho sạc rách cho thơm là ch.lí sống của ng.Việt. CN Câu hỏi 6 (Sgk, trang 193) - Trăm trận trăm thắng; Nửa tin nửa ngờ; Cành vàng lá ngọc; Miệng nam mô bụng bồ dao găm. ? Thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương?. Câu hỏi 7 (Sgk, trang 194) - Đồng không mông quạnh; Còn nước còn tát; - Con dại cái mang; Giàu nứt đố đổ vách.. ? Thế nào là điệp ngữ. Điệp ngữ có mấy dạng. Cho ví dụ?. Câu hỏi 8 (Sgk, trang 194) - Điệp ngữ là phép lặp đi lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý nghĩa, gây cảm xúc mạnh - Điệp ngữ cách quãng - Điệp ngữ nối tiếp - Điệp ngữ chuyển tiếp. Câu hỏi 9 (Sgk, trang 194) - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước. - Dùng từ đồng âm: Da trắng vỗ bì bạch Rừng sâu mưa lâm thâm. + bì bạch: (bì: da, bạch: trắng) da trắng + lâm thâm: (lâm: rừng, thâm: sâu): rừng sâu.. ? Thế nào là chơi chữ. Hãy tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ?. D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN. ? Trong câu “Sáng nay, Nam nhặt được bao nhiêu là châu chấu”, đại từ “bao nhiêu” dùng để: A. Trỏ số lượng B. Hỏi về số lượng C. Hỏi về người, vật D. Hỏi về hoạt động, tính chất Đáp án: A 246. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. - Ôn tập kĩ các đơn vị kiến thức, tìm các ví dụ minh hoạ. - Chuẩn bị mỗi thể loại một bài tập. - Tìm hiểu trước bài: Chương trình địa phương (phầnTiếng Việt) - Tự tìm hiểu xem em hay viết sai phụ âm nào. Vì sao em viết sai. ___________________________________________ Tuần 18 - Tiết 69. Ngày soạn:15/ 12/ 2008. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VỆT A. MỤC TIÊU. Qua tiết ôn tập giúp HS: - Củng cố kiến thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt. - Rèn luyện kĩ năng dùng các loại từ này. - Giáo dục ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B. CHUẨN BỊ. - GV: Tham khảo tài liệu, soạn bài. - HS: Chuẩn bị bài học. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. * Tổ chức * Kiểm tra * Bài mới: ? Gv đọc chính tả, hs viết? ? Yêu cầu hs tự kiểm tra lẫn nhau và nhận xét? ? Cho: x - s ; ch - tr ? ? Cho các tiếng: giành và dành dã và giã tranh và chanh. 1. Đọc và viết chính tả …" Tôi yêu Sài Gòn … cây xanh che chở"… (Minh Hương) 2. Bài tập điền từ a. Điền phụ âm đầu vào chỗ trống + Tiểu sử >< đối xử + Chiến tranh >< quả chanh b. Điền tiếng + Dỗ dành - tranh giành + Cho nên - lên xuống + Giã gạo - dã man. ? Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng c. Điền từ theo yêu cầu - Cá: chép, chim, chuối, trắm, trôi, trê, … phụ âm đầu là: ch hoặc tr ? - Hs thực hiện… 3. Lập sổ chính tả Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 247.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. ? Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm và thực hiện ? ? Hs trình bày, nhận xét; gv đánh giá chung, sửa lỗi nếu có ?. * Tập hợp các từ mắc lỗi phụ âm đầu: - Lâng lâng - Nâng niu - Sa ngã - Xa xôi… * Các từ thường mắc lỗi về nguyên âm (vần) - Hiu quạnh - Hưu trí - Kìm kẹp - Kiềm chế - Rượu - diệu - Hưu - hiêu…. D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN. - Ôn tập, nắm chắc nội dung kiến thức - Lập sổ chính tả - Tích cực sưu tầm các từ dễ mắc lỗi chính tả - Ôn tập tổng hợp chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng cuối năm - Chuẩn bị nội dung chương trình học kì II.. KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I (Theo lịch của trường). 248. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. ĐỀ BÀI Câu 1.( 2 điểm). a/ Chép lại theo trí nhớ phần dịch thơ bài Phò giá về kinh của Trần Quang Khải in trong sách Ngữ văn 7, tập 1. b/ Nêu vắn tắt giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ. Câu 2 (2 điểm) Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. ( Cảnh khuya- Hồ Chí Minh, Ngữ văn 7, tập 1, NXBGD, tr 140) a/ Tìm điệp ngữ và xác định dạng điệp ngữ trong câu thơ trên. b/ Phân tích tác dụng của cách diễn đạt đó. Câu 3 ( 6 điểm) Ơn cha nặng lắm ai ơi, Nghĩa mẹ bằng trời, chín tháng cưu mang. ( Ngữ văn 7, tập 1, NXBGD, Tr 37) Từ hai câu ca dao trên, hãy phát biểu cảm nghĩ của em về ơn cha, nghĩa mẹ. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1. Bản dịch thơ: Chương Dương cướp giáo giặc, Hàm Tử bắt quân thù. Thái bình nên gắng sức, Non nước ấy ngàn thu. a/ Chép đúng bản dịch thơ (1 điểm). Nếu chép sai 1 câu thơ trừ 0,25 điểm. b/ - Giá trị nội dung: Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần ( 0,5 điểm). - Nghệ thuật: Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt với hình thức cô đúc, dồn nén cảm xúc ( 0,5 điểm) Câu 2. a/ - Điệp ngữ: chưa ngủ (0,5 điểm). - Dạng điệp ngữ vòng ( 0,5 điểm). b/ Tác dụng của điệp ngữ: - Điệp ngữ chưa ngủ lặp lại 2 lần ở cuối câu thơ thứ 3 và đầu câu thơ thứ 4 khắc hoạ rõ nét tâm trạng của tác giả. Bác chưa ngủ không chỉ vì cảnh đẹp mà quan trọng hơn là Người đang lo cho vận mệnh của nước nhà.( 0,5 điểm) Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 249.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. - Nhấn mạnh, làm nổi bật lòng yêu thiên nhiên, yêu nước sâu nặng của Bác Hồ kính yêu (0,5 điểm). Câu 3  Về kĩ năng: Biết cách làm kiểu bài biểu cảm.  Về kiến thức: Hs có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau song phải làm rõ một số nội dung sau: 1.Nêu khái quát nội dung tư tưởng, tình cảm của bài ca dao: - Tình cảm của cha mẹ đối với con cái là tình cảm thiêng liêng, sâu nặng. Ca dao thường mượn hình ảnh núi cao, biển sau để so sánh với công lao, tình nghĩa của cha mẹ đối với con cái. - Bài ca dao là lời nhắn nhủ tha thiết về công ơn, tình nghĩa sau nặng của cha mẹ đối với con cái. 2. Trình bày cảm nghĩ về ơn cha, nghĩa mẹ theo một số gợi ý sau: - Hiểu và xúc động trước công ơn, tình nghĩa của cha mẹ: + Ơn nghĩa sinh thành: cũng như cây có cội, sông có nguồn, con người có tổ, có tông. Cha mẹ là người sinh thành ra ta, mẹ đã mang nặng đẻ đau, chính tháng cưu mang ta... + Ơn nghĩa nuôi dưỡng: cha mẹ nuôi dưỡng ta từ khi còn bé thơ, vất vả khó nhọc nuôi ta, lo lắng mỗi khi ta đau ốm, dõi theo mỗi bước ta đi, luôn ở bên ta những lúc vui buồn, động viên ta mỗi khi ta vấp ngã,... - Thấm thía đạo lí : Con cái phải biết ơn, kính trọng mẹ cha. - Cảm phục trước tấm gương suốt đời hi sinh vì con và tấm gương con cái có hiếu với cha mẹ. - Phẫn nộ trước cảnh con cái có hành vi bất hiếu, ngược đãi ch mẹ... * Cách cho điểm - Điểm 6: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả. - Điểm 4-5: đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên. Diễn đạt tương đối lưu loát. Có thể mắc vài lỗi chính tả. - Điểm 2-3: Đáp ứng một phần yêu cầu. Diễn đạt còn lúng túng. Còn mắc nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. - Điểm 1: Cỉ đáp ứng một phần nhỏ yêu cầu trên. Mắc nhiều lỗi diễn đạt và lỗi chính tả. - Điểm 0. Lạc đề. Sai cả nội dung kiễn thức lẫn kĩ năng. * Củng cố. Gv thu bài, kiểm tra lại số bài, số tờ. * Hướng dẫn về nhà. - Suy nghĩ lại về câu hỏi và bài làm. - Xem lại kiến thức. - Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra tổng hợp học kì I. 250. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. Ngày soạn:21/12/2010 Ngày dạy: 24/12/2010 Tuần 18, Tiết 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Giúp HS củng cố các kiến thức đã học ở học kì I, thấy được năng lực làm văn biểu cảm về một tác phẩm văn học thể hiện qua những ưu điểm, nhược điểm của bài viết. 2. Kĩ năng. - Củng cố các kĩ năng của kiểu bài. - Sửa các lỗi cơ bản của bài viết . 3.Thái độ. Giáo dục hs tinh thần tích cực kiểm tra, sửa lỗi rút kinh nghiệm. B. CHUẨN BỊ: GV: Nội dung nhận xét, những lỗi tiêu biểu cần sửa HS: Xem lại các kĩ năng của kiểu bài C. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Tổ chức: Nền nếp ,sĩ số * Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) * Bài mới I. Đề bài GV: yêu cầu HS xem lại đề bài của mình. II. Nhận xét : 1. Ưu điểm: Phần lớn các em học sinh lớp A nắm được phương pháp làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học, kiến thức về tiếng Việt. Biết chọn các yếu tố miêu tả tự sự để biểu cảm; Biết kết hợp các cách biểu cảm gián tiếp và trực tiếp; tình cảm khá chân thật, khêu gợi được sự đồng cảm nơi người đọc . - Một số bài làm tốt: Phương, Hợp, Vũ Hoài, Thuỷ, Hà. 2. Nhược điểm. - Câu 1. + Chép phần dịch thơ nhiều em chép sai câu 3. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 251.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. + Nhiều em không nêu được giá trị nghệ thuật của bài thơ. Câu 2. + Nhiều em xác định sai dạng điệp ngữ và nêu chưa đủ về tác dụng của điệp ngữ trong 2 câu thơ. Câu 3. - Một số bài viết còn sơ sài, cảm xúc chưa sâu sắc, một số em chưa nắm chắc phương pháp nên còn tả và kể tự do quên đi yêu cầu biểu cảm . - Một số bài viết mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, diễn đạt..( Chiến, Việt Minh, Diễm, Ngát- 7B/ Trang, Tân- 7A ). III. Sửa lỗi : Gv trả bài. 1. Sửa lỗi cá nhân - HS tự sửa lỗi trong bài viết của mình. -Trao đổi bài với bạn để đọc và nhận xét. 2. Sửa lỗi tập thể * Sửa lỗi cụ thể về dùng từ, diễn đạt, chính tả. a) HS đọc lại bài của mình và tự sửa những lỗi riêng ( ghi vào vở ) trao đổi bài để cùng rút kinh nghiệm. b) GV Nhận xét cùng HS sửa lỗi * Củng cố GV: Nhấn mạnh kĩ năng làm bài kiểm tra, thông báo điểm. Lớp 7A 7B Lớp. Sĩ số 31 31. Điểm giỏi SL 5. %. Dưới chuẩn. Điểm khá SL. %. Điểm trung bình SL %. Đạt chuẩn. Điểm yếu SL. %. Trên chuẩn. 7A 7B * Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục tự ôn luyện các kiến thức đã học - Chuẩn bị bài : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất _____________________________________________________________________ 252. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. Ngày soạn: 28/12/2010 Ngày dạy: 5 /1/2011 Tuần 20 - Tiết 73 Văn bản:. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm tục ngữ. Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. - Những kinh nghiệm được nhân dân đúc kết và vận dụng vào đời sống từ các hiện tượng tự nhiên và lao động sản xuất. 2.Kĩ năng. - Đọc hiểu, phân tích những lớp nghĩa của câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. - Rèn luyện cách diễn đạt: ngắn gọn, dễ hiểu. - KNS: Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ. 3. Thái độ: - Yêu tục ngữ Việt Nam.Giáo dục ý thức lao động, học tập. - Giáo dục bảo vệ môi trường: Sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tham khảo tài về tục ngữ , soạn bài. - HS : Đọc bài, trả lời câu hỏi. C. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 253.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. * Tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở soạn bài của Hs . - Kiểm tra SGK, SBT của Hs. * Bài mới. GV giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại VH dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là " túi khôn dân gian vô tận". Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng đồng thời cũng là " cây đời xanh tươi". Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu... HS đọc chú thích * SGK trang 3. ? Em hiểu thế nào là tục ngữ? GV: Treo bảng phụ có ghi các câu tục ngữ và lời diễn đạt nội dung các câu tục ngữ. ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt trong các trường hợp trên? a1: Diễn đạt nội dung câu tục ngữ. a2, a3: Là cách nói của tục ngữ. ? Vậy em hiểu thế nào là tục ngữ?. I- Giới thiệu chung Hs đọc a1. Chúng ta cần biết ơn các thế hệ (cha ông đã tạo thành quả cho ta hưởng thụ. a2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. a3. Uống nước nhớ nguồn.. Tục ngữ: - Về hình thức: Là câu nói, ngắn gọn, bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu. - Về nội dung: Diễn đạt những kinh nghiệm, cách nhìn nhận của con người đối với các lĩnh vực tự nhiên và xã hội. - Về sử dụng: Vận dụng vào mọi hoạt => Tục ngữ là những câu nói dân gian thể động của đời sống. hiện kinh nghiệm của nhân dân ( tự nhiên,lao động sản xuất,xó hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày II- Đọc hiểu văn bản 1. Đọc - chú thích. Gọi Hs đọc. Hs đọc. -> Nhận xét cách đọc. Tìm hiểu chú thích: 2, 3, 6. 2.Bố cục ? Văn bản này gồm 8 câu tục ngữ, có thể - Từ câu 1 – 4: Tục ngữ về thiên nhiên. chia làm mấy chủ đề, nội dung của từng chủ - Từ câu 5 – 8: Tục ngữ về lao động sản 254. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. đề? xuất. ? Tại sao có thể gộp các câu tục ngữ trên - Chúng có những điểm gần gũi về nội dung (thiên nhiên và lao động) và hình vào cùng một văn bản? thức diễn đạt (ngắn gọn, có vần nhịp và đều do nhân dân sáng tạo và truyền miệng). 3. Phân tích: a.Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên * Câu1. Câu 1: HS đọc. Đêm tháng năm... đã sáng Ngày tháng mười...đã tối. ? Câu tục ngữ có mấy vế. Mỗi vế câu nói Nội dung: Tháng năm đêm ngắn ngày dài gì? Nội dung cả câu? Tháng mười đêm dài ngày ngắn) ? Em có nhận xét gì về biện pháp tu từ được - Nghệ thuật đối, cách nói quá: chưa nằm sử dụng .Tác dụng của cách nói đó là gì ? đã sáng, chưa cười đẫ tối. ? Cách diễn đạt của câu tục ngữ này có gì -> Nhấn mạnh, gây ấn tượng độc đáo, khó quên. (đặc điểm của đêm tháng năm, đặc biệt. Tác dụng? -> Nhấn mạnh đặc điểm của đêm tháng ngày tháng mười; hạ >< đông.) năm, ngày tháng mười; hạ >< đông. ? Bài học nào được rút ra từ ý nghĩa của câu => Bài học: Cách sử dụng thời gian cho tục ngữ này? GV bổ sung : Nó được áp dụng vào thực tế hợp lí, sắp xếp công việc, giữ, gìn sức cuộc sống (lịch làm việc, giao thông) khoẻ. * Câu 2 ? Giải thích nghĩa của hai vế trong câu tục + Đêm nhiều sao: hôm sau trời nắng ngữ ? + Đêm ít sao: hôm sau trời mưa. ? Theo em, câu tục ngữ trên dựa vào cơ sở - Cơ sở thực tiễn: trời nhiều sao thỡ ớt thực tiễn nào? mõy,do đó sẽ nắng.Trời ít sao thỡ nhiều mõy vỡ vậy thường có mưa. ? Nhận xét của em về vần của câu tục ngữ? - Vần lưng: vắng – nắng -> dễ nhớ, dễ thuộc. ? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng - Trông sao: đoán thời tiết mưa nắng. nào? GV lưu ý: không phải lúc nào cũng đúng tuyệt đối. ? Kinh nghiệm của câu tục ngữ này giúp ta - Nhìn sao dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc. điều gì? * Câu 3. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 255.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. – Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất ? Em hiểu thế nào là “ ráng mỡ gà” ? hiện ở phía chân trời. ? Nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - Nội dung: Khi xuất hiện sắc vàng màu ? Theo em vì sao chân trời xuất hiện ráng mỡ gà phía chân trời, cần giữ nhà cửa. mỡ gà thì cần giữ nhà cửa? ( cơ sở thực tiễn) - Có ráng mỡ gà là sắp có mưa bão lớn-> Cơ sở thực tiễn : khi trời sắp có bóo , lượng cần giữ nhà cửa. hơi nước trong không khí tăng lên.Lớp nước ấy lọc ánh sáng mặt trời tạo nên những ráng mây màu vàng như mỡ gà. - Kinh nghiệm : được áp dụng vào việc ? Kinh nghiệm của câu tục ngữ là gì? dự đoán thời tiết trong điều kiện thiếu thông tin. - Giúp con người có ý thức giữ gỡn nhà ? Tác dụng của câu tục ngữ , nhất là đối với cửa, hoa màu, tài sản. Ví dụ: những người lao động là gì ? ? Em có biết câu tục ngữ nào khác có cùng Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão. kinh nghiệm này? GV: Kinh nghiệm dân gian không chỉ xem ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để đoán bão. Em hãy tìm một vài câu tục ngữ * Câu 4. nêu kinh nghiệm này - Kiến bò vào tháng bảy: sắp có lụt. - Côn trùng nhạy cảm với thời tiết: trời ?Nội dung của câu tục ngữ là gì? sắp mưa kiến kéo ra để tránh nước. ? Kinh nghiệm đó dựa trên cơ sở nào? - Quan sát tỉ mỉ những biểu hiện nhỏ của ? Kinh nghiệm dân gian được bắt nguồn từ thiên nhiên. - Ý nghĩa: dự đoán thời tiết. có ý thức đâu? chủ động phũng chống bóo . ? Ý nghĩa của câu của ngữ này là gì? b. Tục ngữ về kinh nghiệm trong lđsx * Câu 5. Tấc đất / tấc vàng. ? Câu tục ngữ có mấy vế. Biện pháp tu từ + So sánh, phép đối. nào được sử dụng? GV giải thích đơn vị đo lường trong dân gian: 1 tấc Bắc Bộ = 2,4m, 1 tấc Trung Bộ - Lấy cái rất nhỏ – tấc đất so với cái rất =3,3m. lớn – tấc vàng ? Phép so sánh có gì đặc biệt ? Đề cao giá trị của đất. ? Cách so sánh ấy có tác dụng diễn đạt điều Thái độ quí đất của người nông dân. Phê phán hiện tượng lãng phí đất. gì. Nói lên thái độ gì của người nông dân? 256. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. -> Đất quý giá vì nuôi sống con người, nơi người ở, nhờ lao động, đổ xương máu mới có đất và bảo vệ được. Đất là loại vàng sinh sôi. ? Câu tục ngữ gợi em nhớ đến bài ca dao nào. (Ai ơi …bấy nhiêu) GV: Giới thiệu truyện ngụ ngôn của La * Câu 6. Phông Ten “Lão nông và các con” Thứ nhất nuôi cá Thứ nhì làm vườn ? Chuyển câu tục ngữ này sang tiếng Việt? Thứ ba làm ruộng. - Các cộng việc đem lại lợi ích theo thứ tự : nuôi cá, làm vườn, làm ruộng. ? Ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? Nêu lên lợi ích của các công việc làm ăn,lợi - Biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh nhiều là cá,vườn,sau đó là ruộng. GV lưu ý trường hợp đúng và không đúng. tự nhiên để tạo ra của cải vật chất. *Câu 7. ? Câu này giúp con người điều gì? Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. Đọc câu tục ngữ , giải nghĩa từ “nhất” “tam” “tứ” ? Nêu nghĩa câu tục ngữ ? (Các yếu tố đều nói về nghề trồng lúa) ?Em có nhận xét gì về cách diễn đạt, trình bày của câu tục ngữ. ? Cách liệt kê có tác dụng như thế nào (nhấn mạnh tầm quan trọng của từng yếu tố, dễ nhớ, dễ phổ biến) ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? ? Tìm câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này? “Một lượt tát một bát cơm” “Người đẹp…lúa tốt…”. - Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố đối với nghề trồng lúa nước. + Liệt kê, lập luận chặt chẽ.. Nghề trồng lúa muốn bội thu thì phải đảm bảo bốn yếu tố, hàng đầu là nước.. * Câu 8. - Thì: thời vụ - Thục: đất đã được khai phá, chăm bón.. Cho HS giải nghĩa từ. Gv : giải nghĩa “thì”- thời vụ; “thục”- đất + Rút gọn, đối xứng. Nhấn mạnh trong trồng trọt thì hai yếu canh tác phù hợp với trồng trọt. ? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc biệt. Tác tố thời vụ và đất đai là quan trọng. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 257.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. dụng của hình thức ấy nhằm nêu bật kinh nghiệm nào. ?Kinh nghiệm này đã đi vào thực tế sản xuất 4. Tổng kết nông nghiệp ở nước ta như thế nào. (Lịch gieo cấy theo thời vụ, cải tạo đất đai) a/ Nghệ thuật: - Tục ngữ ngắn gọn cú tỏc dụng dồn ? Từ các câu trong văn bản, em hãy chỉ ra nộn,thụng tin,lời ớt ý nhiều;tạo dược ấn một số đặc điểm về cách diễn đạt của tục tượng mạnh trong việc khẳng định ngữ? - Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ câu làm cho lời nói có nhạc điệu dễ nhớ,dễ thuộc. - Các vế thường đối xứng nhau cả về hỡnh thức và nội dung thể hiện sự sáng tỏ trong cách suy nghĩ và diễn đạt. - Tục ngữ là lơỡ núi giàu hỡnh ảnh khiến cho lời núi trở nờn hấp dẫn,hàm sỳc và giàu sức thuyết phục.. ? Nội dung, ý nghĩa các câu tục ngữ là gì?. b/Nội dung: Phản ánh và truyền đạt những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.: - Ngắn gọn (nhưng nội dung không đơn giản). - Vần lưng. Các vế đối xứng nhau. - Hình ảnh sinh động, cụ thể. - Nêu những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. * Ghi nhớ SGK trang 5. Hs đọc. III. Luyện tập: Gọi Hs đọc ghi nhớ - Làm ruộng ăn cơm nằm, nuôi tằm  Gv nhấn mạnh. …đứng. - Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. ? Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ nội - Bao giờ cho đến tháng ba Hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng. dung phản ánh về mưa, gió, bão lụt? - Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa. 258. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. * Lưu ý: Tục ngữ bao gồm nghĩa đen và nghĩa bóng, do đó khi tìm hiểu tục ngữ ta phải chú đến cả hai nghĩa. Ví dụ: “Lạt mềm buộc chặt”: + Nghĩa đen: Sợi lạt chẻ mỏng, ngâm nước cho mềm, mối buộc sẽ bền chặt. + Nghĩa bóng: Ai mềm mỏng , khéo léo trong quan hệ giao tiếp thì dễ đạt được mục đích. * Củng cố ? Các câu tục ngữ về lao động sản xuất và thiên nhiên có ý nghĩa gì trong cuộc sống ngày hôm nay ? - Kết hợp với khoa học, dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết để chủ động trong công việc. - Kết hợp với khoa học kĩ thuật, không ngừng phát triển chăn nuôi, trồng trọt để có năng suất cao… * Hướng dẫn về nhà - HS: Đọc phần đọc thêm trong sgk; học thuộc các câu tục ngữ, tự phân tích tìm hiểu các câu 2, 4, 6. - Nắm được giá trị nghệ thuật + Nội dung các câu tục ngữ trong văn bản. - Tập sử dụng một vài câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành đoạn đói thoại ngắn. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên môi trường và lao động sản xuất. - Soạn bài: Chương trình địa phương... Ngày soạn: 28/12/2010 Ngày dạy: /1/2011 Tuần. - Tiết 74. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn & Tập làm văn) A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 259.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. 3. Thái độ. - Tăng thêm hiểu biết và tinh thần gắn bó với địa phương và quê hương mình. - Rèn luyện ý thức khoa học: lựa chọn, sắp xếp các câu tục ngữ theo thứ tự A B C và tìm cách giả thích nội dung những câu ca dao , tục ngữ sưu tầm được. B. CHUẨN BỊ:. - GV: Tham khảo chương trình văn học của địa phương. - HS: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ trong dân gian của địa phương. C.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Đàm thoại , diễn giảng, hỏi đáp . - Đặt câu hỏi, động não D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là tục ngữ. Hãy phân tích một câu tục Hs trả lời ngữ mà em đã được học? ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của những bài Hs trả lời tục ngữ về: Thiên nhiên và lao động sản xuất? -> Gv nhận xét, cho điểm. * Bài mới: Gv giới thiệu : Ca dao, dân ca hoặc tục ngữ là những câu nói ngắn gọn được truiyền từ đời này sang đời khác nhằm ca ngợi hoặc nói về kinh nghiệm sống của con người. Để biết được địa phương ta có loại hỡnh nào trong cỏc thể loại trờn? Hụm nay, ta vào học bài chương trỡng địa phương phần Văn và Tập làm văn để nắm rừ điều đó.. GV nêu nội dung, ý nghĩa của việc sưu tầm.. GV nói rõ yêu cầu.. I- Nội dung thực hiện 1. Nội dung: - Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương mình. 2. Ý nghĩa: - Rèn tính kiên trì. - Chịu khó học hỏi, thu lượm. - Có tri thức về địa phương. - Rèn luyện ý thức khoa học và biết lựa chọn sắp xếp khoa học. 3. Yêu cầu - Sưu tầm các câu có nội dung về địa phương: đất, người, phong tục, tập quán, di tích… - Phạm vi: khu vực Hải Dương. - Số lượng: 20 câu. II- Đối tượng sưu tầm. 260. Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> N¨m häc: 2010 - 2011 __________________________________________________________________________________ Ng÷ v¨n 7. ? Em hãy phân biệt ca dao, dân ca, tục ngữ?. Ca dao – Dân ca - là lời thơ của những bài dân ca - thiên về trữ tình - biểu hiện thế giới nội tâm của con người.. Tục ngữ - là câu nói. - thiên về duy lí GV lưu ý: Thế nào là ca dao, - diễn đạt kinh thế nào là ca dao, tục ngữ lưu nghiệm. hành ở địa phương, về địa phương? - Phạm vi sử dụng trong địa phương. - Nói về địa phương, đề cập tới: đất, người… III- Nguồn sưu tầm - Hỏi cha mẹ người địa phương, người già, nghệ ? Có thể sưu tầm ở đâu? nhân, nhà văn… - Sách báo ở địa phương. - Bộ sưu tập vốn có phần tục ngữ, ca dao vốn có về địa phương mình. IV- Cách sưu tầm - Có vở (sổ tay). GV hướng dẫn. - Mỗi lần sưu tầm, chép vào. - Khi đủ số lượng thì phân loại theo thể loại - Các câu cùng loại xếp theo thứ tự chữ cái A B - Giáo viên chia học sinh trong C… lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư ký. - Bốc thăm để các nhóm kiểm tra chéo nhau: Thống kê theo mẫu sau: Chương trình địa phương (Phần văn và tập làm văn) Tên nhóm: Tên học sinh Số lượng sưu Chất lượng Cách sắp xếp Dự kiến đánh giá tầm ca dao, (mang tính dân ca, tục địa phương) ngữ. (Bốc thăm và cố gắng không để các nhóm KT chéo trùng nhau). - Các nhóm kiểm tra báo cáo kết quả qua ghi chép trong biên Trường THCS Lam Sơn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Nga Lop7.net. 261.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×