Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.27 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. Tuần 5 Tiết: 17 Ngày soạn: 8/9/2011 Ngày dạy: 12/9/2011. Văn bản. SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà - Lý Thường Kiệt) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại. - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà. II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật của thơ trung đại. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc, hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) ?Ơ lớp 6 các em đã học những tác phẩm trung đại nào? 3. Bài mới: (1’). Hoạt động của trò - Sĩ số : - Vắng : Trả lời: Con hổ có nghĩa, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, Mẹ hiền dạy con.. Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt , kiên cường . Tự hào thay , ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thoát ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương Bắc , một kỷ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sông núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ .Vậy nội dung của văn bản này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay .. Sông núi nước Nam. Hoạt động 1. Tìm hiểu chung.. A/ Tìm hiểu chung. (5’) Gv hướng dẫn phần tìn hiểu chung - Thơ trung đại VN được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, có nhiều thể: Trường THCS Nhơn Mỹ 2. Nội dung. - Thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt. - Viết bằng chữ Hán. 1 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. Đường Luật, song thất lục bát, lục bát….Đường luật là luật thơ có từ đời Đường Trung Quốc. - SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một thể thơ Đường có luật quy định ở mỗi bài có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có niêm luật chặt chẽ. - Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ Hán. Tác phẩm ra đời gắn với tên tuổi của Lí Thường Kiệt và trận chiến chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. GV hướng dẫn hs đọc văn bản . ? Bài thơ cần đọc với giọng như thế nào? ? Giải nghĩa một số từ khó. Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ? ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bài thơ được viết bằng chữNôm hay chữ Hán? Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản. - HS đọc văn bản. - Dõng dạc, trang nghiêm - Học sinh đọc bản phiên âm và dịch thơ. - 4 câu mỗi câu 7 tiếng Kết cấu 4 phần, hợp vần 1,2,4. B/ Đọc – hiểu văn bản I. Nội dung: (10’) Đanh thép, dõng dạc, đường 1/. Hai câu thơ đầu. ? Nhận xét giọng điệu 2 câu thơ hoàng đầu ? ? ‘’Đế’’,trong bản phiên âm có Vua - tượng trưng cho quyền nghĩa là gì ? lực tối cao của cộng đồng, đại - Nước Nam là của ? Tại sao ở đây tác giả dùng người Nam. "Nam đế cư" ? biểu, đại diện cho nhân dân. - Sự phân định địa ? Em hiểu “Vằng vặc sách trời phận, lãnh thổ nước chia xứ sở” hay “định phận tai - Hs thảo luận thiên thư” là ntn ? Hãy giải thích - Nước Nam là của Vua Nam Nam trong ” Thiên thư”. . ở. Ngang bằng với vua - Học sinh - đọc 2 câu đầu. Phương Bắc, nước có vua là. ? Hai câu đầu nói lên điều gì? Đọc 2 câu cuối ?Là lời nói với ai? Giải nghĩa từ ‘như hà, nghịch lỗ nhữ đẳng” ? ? Hỏi "cớ sao" và gọi “nghịch lỗ”? nhà thơ đã bộc lộ thái độ gì ? ? Câu cuối bài thể hiện nội dung gì ?. Trường THCS Nhơn Mỹ 2. -> Khẳng định tính độc có chủ quyền có nền độc lập . lập, chủ quyền của Đại Điều đó ta được sách trời Việt. 2/. Hai câu cuối: định sẵn, rõ ràng. - Là chân lý - Thái độ rõ ràng, lịch sử khách quan, không ai quyết liệt: coi kẻ xâm lược là “nghịch lỗ”. chối cãi được. - Chỉ rõ: bọn giặc sẽ - Khẳng định một niềm tin, thất bại thảm hại trước sức mạnh của dân tộc một ý chí về chủ quyền quốc quyết tâm bảo vệ chủ quyền của đất nước. gia . -> Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ - Hs giải nghĩa sgk. - Răn đe bằng một câu hỏi tu độc lập dân tộc. 2 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. ? Văn bản được coi là bản tuyên từ, được khẳng định một cách ngôn độc lập . Em hiểu thế nào là đanh thép ý chí quyết tâm bảo một tuyên ngôn độc lập ? vệ độc lập dân tộc và niềm tin vào sức mạnh của dân tộc. ? Đây là bài thơ thiên về biểu ý Giống bản tuyên ngôn độc được thể hiện theo bố cục như lập. thế nào? - Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước . GV dùng sơ đồ khái quát Nước Nam của người Nam - Chân lý lịch sử, chủ quyền Giặc xâm phạmdẫn bại vong đất nước . Chân lí lịch sử -> Trái đạo lí -> - Niềm tự hào về chủ quyền. II. Nghệ thuật. - Sử dung thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích. - Dồn nén xúc cảm trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến. - Ngôn ngữ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. III. Ý nghĩa văn bản. - Thể hiện sức niềm tin dân tộc, căm thù, giặc, tin vào sức mạnh chính tưởng vào chiến thắng biểu nghĩa của dân tộc ta. - Là bản tuyên cảm: chính xác ẩn kín đằng ngôn độc lập đầu tiên của sau cách nói mạnh mẽ, khẳng nước ta. định.. Tất yếu lịch sử => Sắp xếp theo lôgic chặt chẽ ? Thái độ và cảm xúc của tác giả qua bài thơ ? *GV: Bài thơ được mệnh danh "thơ thần" là tiếng nói yêu nước và tự hào dân tộc biểu thị ý chí sức mạnh Việt Nam. Hoạt động 3. Hướng dẫn tự học. (5’). C/ Hướng dẫn tự học. - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm văn bản phần dịch thơ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản. - Soạn bài: “Phò giá về kinh”.. - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm văn bản phần dịch thơ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản. - Soạn bài: “Phò giá về kinh”. 4/ Củng cố:( 3’) ? Cảm nghĩ của em về dân tộc Việt Nam ? 5/ Dặn dò : (2’) - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm văn bản phần dịch thơ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản. - Soạn bài: “Phò giá về kinh”. Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 3 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. Tuần 5 Tiết: 17 Ngày soạn: 8/9/2011 Ngày dạy: 13/9/2011. Văn bản. PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác già Trần Quang Khải. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ ngủ ngôn tứ tuyệt. - Đọc, hiểu và phân tích thơ ngủ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: (1’) Bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc thoát khỏi ách đô hộ, đang trên đường bảo vệ, củng cố, xây dựng -> Bài thơ có chủ đề mang tinh thần chung của thời đại được viết bằng chữ Haùn“ Phoø giaù veà kinh” Hoạt động 1. Tìm hiểu chung. (5’) GV hướng dẫn hs đọc văn bản . ? Bài thơ cần đọc với giọng như thế nào? ? Giải nghĩa một số từ khó Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ? ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bài thơ được viết bằng chữ Nôm hay chữ Hán? Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản (10’) ? 2 câu đầu nói về điều gì ? Trường THCS Nhơn Mỹ 2. Hoạt động của trò - Sĩ số : - Vắng :. Nội dung. Phò giá về kinh. A/ Tìm hiểu chung. I/. Tác giả: - HS đọc văn bản. Trần Quang Khải - Dõng dạc, trang nghiêm (1241- 1294) - Học sinh đọc bản phiên âm và II/. Tác phẩm: dịch thơ. - Thể thơ : ngủ ngôn tứ - 4 câu mỗi câu 5 tiếng tuyệt. - Viết bằng chữ Hán. Kết cấu 4 phần, hợp vần 1,2,4 - Viết bằng chữ Hán. B/ Đọc – hiểu văn bản. - Học sinh đọc bài thơ I. Nội dung: - 2 câu đầu tác giả nhắc 2 chiến 1/. Hai câu thơ đầu. 4 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. ? Nói chiến thắng Chương thắng . Hào khí của dân tộc ta Dương trước có ý nghĩa như thế - Chiến thắng Chương Dương sau được tái hiện qua nào ? nhưng nói trước là bởi đang sống những sự kiện lịch sử trong không khí chiến thắng Hàm chống giặc Mông – Nguyên xâm lược. Tử. ? Tác giả bộc lộ thái độ như thế - Tự hào mãnh liệt, vui sướng đ nào khi nói về 2 chiến thắng ? kể c2 bộc lộ được tình cảm đ tự sự c2 có thể biểu lộ được tình cảm. ? Nhận xét giọng thơ hai câu - Sâu lắng, thâm trầm như một sau so với hai câu đầu ? lời tâm tình, nhắn gửi: 2/. Hai câu cuối: Phương châm giữ nước vững bền: - Thể hiện khát vọng về đất nước thái bình thịnh trị. - Thể hiện sự sáng suốt của vị tướng cầm quân lo việc lớn, thấy rõ ý nghĩa của việc dốc hết sứ lực, giữ vũng hòa bình, bảo vệ đất nước. ? Hai câu sau có nội dung gì? - Câu thơ hàm chứa một tư II. Nghệ thuật. Thái độ tình cảm được thể hiện tưởng vĩ đại. Khi TQ đứng - Sử dung thể thơ ngủ trong bài thơ ? trước hoạ xâm lăng, anh em ngôn tứ tuyệt cô động, đồng lòng đánh giặc, khi hòa hàm súc . bình ai ai cũng phải "tu trí lực" - Giọng điệu sảng tự hào về QK oanh liệt của ông khoái, hân hoan, tự cha, mọi người phải nghĩ về hào. tương lai của đất nước để sống - Ngôn ngữ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. và lao động sáng tạo. ? Nhận xét về cách biểu ý và III. Ý nghĩa văn bản. biểu cảm của bài thơ ? - Lối diễn đạt giản dị, chính xác Hào khí chiến thắng và trữ tình thể hiệnt trong ý tưởng . khát vọng về một đất nước thái bình của dân tôc ta. C/ Hướng dẫn tự học. Hoạt động 3. Hướng dẫn tự học. (5’) - Học thuộc lòng, đọc - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm văn bản phần diễn cảm văn bản dịch thơ. phần dịch thơ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản. - Nhớ được 8 yếu tố - Soạn bài “ Từ Hán Việt”. Hán trong văn bản. 4/ Củng cố: (3’) - Soạn bài “ Từ Hán ? Bức tranh trong sgk/67 minh hoạ cho câu thơ Việt”. nào? ? Gọi HS đọc phần đọc thêm. 5/ Dặn dò : (2’) - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm văn bản phần dịch thơ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản. - Soạn bài “ Từ Hán Việt”. Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 5 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. Tuần 5 Tiết: 18 Ngày soạn: 19/9/2011 Ngày dạy: 14/9/2011. Tiếng Việt. TỪ HÁN VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Học sinh hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt. - Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt . - Biết phân biệt hai loại từ láy Hán Việt : Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ . - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt . - Các loại từ ghép Hán Việt . 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ HV, các loại từ ghép HV. Mở rộng vốn từ HV. - Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng đúng, dùng từ HV trong giao tiếp nói, viết III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức. (1’) - Sĩ số : - Vắng : 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) ? Thế nào là từ mượn? Nêu - Là từ vay mượn của tiếng nước nguồn gốc các từ mượn? ngoài để biểu thị những sự vật,. Nội dung Từ Hán Việt. hiện tượng, đặc điểm,… mà tiếng Việt chưa có từ thật thích 3. Giới thiệu . (1’) hợp để biểu thị. Ở lớp 6 , chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt . Ở bài này , chúng - Từ mượn tiếng Hán và từ Hán ta sẽ tìm hiểu về yếu tố cấu tạo từ Việt. Hán Việt và từ ghép Hán Việt. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (20’). - HS đọc: Nam quốc sơn hà ? Các tiếng “Nam”, “quốc”, + Nam: Phương nam “sơn”, “hà” nghĩa là gì? + Quốc: nước + Sơn: núi + Hà: sông - Nam quốc: nước nam ? Tiếng nào có thể dùng như 1 - Sơn hà: núi sông từ đơn để đặt câu, tiếng nào - Đây là 2 từ Hán Việt được tạo không? bởi những tiếng có ý nghĩa - Tiếng “nam” có thể dùng độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ *GV: Có thể nói: yêu nước, trèo ghép . Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 6 Lop7.net. A/ Tìm hiểu chung I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt . 1- Giải nghĩa các yếu tố: - Nam: phương Nam. - Quốc: nước. - Sơn: núi. - Hà: sông -> Sông núi nước Nam. 2- Cách dùng các yếu tố: - Nam: có thể dùng độc lập. Vd: miền Nam, phía NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. núi, lội sông Không nói: Yêu quốc, trèo sơn , lội hà . ? Tiếng "thiên" trong "thiên thư" – trời; “thiên” trong "thiên kỉ" "thiên lý mã","thiên đô" Có nghĩa là gì?. ? Nhắc lại từ ghép có mấy loại ? (đẳng lập - chính phụ) ? Các từ “Sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” thuộc loại từ ghép gì ? ? Căn cứ vào đâu mà em biết ? Lấy thêm vd? (Tìm các từ Hán Việt liên quan đến môi trường) ? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? ? Trật tự các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không ? ? Các từ : Thiên thư, thanh mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì , tìm vị trí tiếng chính? ? Cho biết yếu tố chính trong từ ghép c-p Hán Việt có vị trí ở đâu?. Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) - HDHS làm bài tập 1 Chia lớp thành 2 nhóm-mỗi nhóm làm 1 ý Phân biệt nghĩa yếu tố Hán Việt Trường THCS Nhơn Mỹ 2. - Thiên : trời Nam,… - Thiên: nghìn - Quốc, sơn, hà: không - Thiên: rời 2 yếu tố đồng thể dùng độc lập. Vd: không thể nói yêu âm . quốc, leo sơn, lội hè. 3- Yếu tố đồng âm: - Thiên: + trời + Nghìn (năm) + Dời đi, di chuyển. - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm, khác nghĩa II. Tõ ghÐp H¸n ViÖt . - Hs trả lời Nghĩa của cỏc yếu tố ngang 1. Từ ghép đẳng lập H¸n ViÖt. hàng , bình đẳng - HS cho VD từ ghép Hán + Sơn hà: núi sông. + Xâm phạm: chiếm lấn. Việt đẳng lập . + Giang san: sông núi. -> Từ ghép đẳng lập. 2. Tõ ghÐp chÝnh phô - Chính phụ, tiếng chính H¸n ViÖt. đứng trước, yếu tố phụ đứng + AÙi quốc: yêu nước. sau . + Thủ môn: cầu thủ canh giữ cầu môn và được chơi - Chính phụ Hán việt: bóng bằng tay. - Tiếng chính đứng sau, khác + Chiến thắng: thắng trận với từ ghép c-p thuần Việt. trong cuộc chiến. -> Từ ghép chính phụ có yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ. + Thiên thư: sách trời. + Thạch mã: ngựa đá. + Tái phạm: tiếp tục phạm lỗi. -> Từ ghép chính phụ có yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính. => Trật tự sắp xếp trong từ ghép Hán Việt là chính phụ và phụ chính. - Hs chia2 nhóm - mỗi nhóm B/ Luyện tập làm 1 ý 1/. * Hoa1: sự vật * Hoa1: sự vật ;Tham1 : Ham ;Tham1 : Ham muốn - Hoa2: Vẻ đẹp;Tham2 : muốn - Hoa2: Vẻ đẹp;Tham2 : vào vào 7 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. đồng âm:. * Phi1 : bay ; - Phi2: Không ; - Phi3: người phụ nữ trong cung * Gia1: nhà Gia2: Thêm - Quốc: Quốc gia, cường - HDHS làm bài tập 2 quốc, quốc thể, tổ Quốc ... Chia bảng thành 4 phần-gọi 4 hs - Sơn: Sơn hà, Sơn địa, Sơn lên thần Tìm từ ghép Hán Việt - Cư: Dân cư, nhập cư, cư trú - Bại: đại bại, thân bại danh liệt - Hs làm theo bàn-trình bàynx a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong hoả - HDHS làm bài tập 3 . GV phát phiếu cho hs làm theo b) Thi nhân, đại thắng, tân bàn binh, hậu đãi, Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) Tìm hiểu nghĩa các yếu tố HV xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học 4/ Củng cố: (3’) ? Nhắc lại nội dung chính của bài. ? Trong quá trình tạo lập văn bản có hay sử dụng từ Hán Việt không? Nhất là văn học giai đoạn nào? ?Hãy kể ra các từ HV liên quan đến môi trường?Giải thích? - Thạch quyển: lớp đá (môi trường đất bao quanh Trái Đất kể cả dưới đáy đại dương) - Khí quyển: lớp khí (Môi trường không khí bao quanh trái đất, trong đó chia ra các tầng đối lưu, bình lưu, trung lưu và tầng ngoài) - Sinh quyển, thuỷ quyển, ô nhiễm, hệ sinh thái, suy thoái môi trường, đa dạng sinh học. 5/ Dặn dò: (2’) - Làm bài BT 4. - Tìm hiểu nghĩa các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.. Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 8 Lop7.net. * Phi1 : bay ; - Phi2: Không ; - Phi3: người phụ nữ trong cung * Gia1: nhà Gia2: Thêm 2/. - Quốc: Quốc gia, cường quốc, quốc thể, tổ Quốc ... - Sơn: Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần - Cư: Dân cư, nhập cư, cư trú - Bại: đại bại, thân bại danh liệt 3/. a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong hoả b) Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi, C/ Hướng dẫn tự học. - Học bài cho ví dụ minh họa. - Làm bài BT 4. - Tìm hiểu nghĩa các yếu tố HV xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. - Soạn bài: "Tìm hiểu chung về văn biểu cảm". NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. Tuần 5 Tiết: 19 Ngày soạn: 19/9/2011 Ngày dạy: 14/9/2011. Trả bài tập làm văn số 1 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Đánh giá được chất lượng bài đã làm để làm tốt hơn nữa những bài sau. II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (hoặc miêu tả ) về tạo lập văn bản , về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài (nếu có) và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu. 2. Kĩ năng: Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có được những kinh nghiệm quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 3. Thái độ: - Rèn ý thức học tập - GD tinh thần kiên trì tập luyện tri thức viết văn III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Sĩ số : - Vắng : 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Giới thiệu: (1’) Hôm trước chúng ta đã viết bài TLV ở nhà , hôm nay cô sẽ trả bài và sử một số lỗi mà lớp mắc phải trong quá trình làm bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (15’) Gọi 1 hs đọc lại đề bài ? Quá trình tạo lập văn bản qua mấy bước? ? Với đề tài đã cho thì có nên định hướng không? - Cần thiềt …. - Hs đọc đề * Một số thao tác cần nhớ A/ Tìm hiểu chung. Đề bài: Em và các bạn trong khi tạo lập văn bản - 4 bước. lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên * Định hướng. * Lập dàn bài. trong học tập. Em hãy kể lại câu chuyện đó. ? Với đề bài trên em sẽ có * Viết thành văn. * Kiểm tra. bước định hướng ntn? - Viết về chuyện gì? Cho ai? Để làm gì? Viết ntn? ? Xác định bố cục của bài viết . - 3 phần * Daøn baøi 1. Phần mở bài: Giới thiệu việc phát hiện hoàn cảnh khó khăn của bạn. 2. Phần thân bài: a) Kể về bạn và hoàn cảnh khó khăn của gia đình bạn: - Hoàn cảnh bạn khó khăn như thế nào. - Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 9 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. không có sự động viên, giúp đỡ của các bạn. b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn: - Những ai tham gia ? - Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch. c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được giúp, sự đồng tình, ủng hộ của cả lớp, của GVCN và của nhà trường. 3. Phần kết bài : - Kể lại kết quả cuối cùng. - Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người. B. Biểu điểm: - Điểm 9-10: Đạt được các yêu cầu về nội dung, thể loại và tuỳ theo mức độ trong phạm vi yêu cầu đó mà xác định mức điểm chênh lệch. - Điểm7-8: Nắm được nội dung, thể loại. Tuy nhiên việc sử dụng từ ngữ đôi chỗ chưa thật hợp lí,sai không quá 5 lỗi chính tả. - Điểm 5-6: Viết đúng nội dung, thể loại nhưng còn ở dạng sơ sài, lời văn chưa được trôi chảy nhưng vẫn đảm bảo văn tự sự. - Điểm 3-4: Bài văn còn sơ sài, tình tiết còn lộn xộn, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1-2: Biết cách làm song quá sơ sài, diễn đạt lộn xộn, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa. Hoạt động 2: Nhận xét và sửa B/ Nhận xét và sửa chữa chữa. (15’) I/ Nhận xét bài làm học sinh 1. Ưu điểm: Nhận xét bài làm học sinh : Ưu và khuyết điểm . GV nêu những ưu điểm của bài - Bài viết nộp đúng hạn qui định, đúng bố cục 3 phần. viết - Sử dụng ngôi kể hợp lý. - Đã biết cách sắp xếp các chuỗi sự việc. - Trình bày tương đối sạch . - Viết câu rõ ý. - Bài làm tốt: chữ viết sạch đẹp: 2. Nhược điểm: - Truyện sơ sài, tẻ nhạt - Chữ quá xấu diễn đạt kém, trình bày bẩn … - Viết tắt số quá nhiều - Cách dùng câu còn vụng về Chữa lỗi cụ thể VD: II/ Chữa lỗi: - GV phát phiếu học tập có ghi - Buổi sáng hôm đó trời các lỗi chính tả-y/c hs sửa theo mưa rất to tôi đứng chờ bàn Lan đến để cùng đi học - Đọc lên các câu diễn đạt mãi bạn o đến tôi cứ đợi… kém-cách sửa. - Em trợn mắt lên đáp: - GV trả bài cho HS, công bố - Bỗng một đám người kết quả. chạy đến vây quanh…. Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 10 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. - HS có ý kiến phát biểu. III/ Công bố kết quả: Lớp Tổng Điểm Điểm sốHS G - K Tb Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.(5’) 4/ Củng cố: (3’) - Gv đọc một bài mẫu viết tốt cho cả lớp nghe. 5/Dặn dò : (2’) - Viết lại bài văn cho hoàn chỉnh . - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”.. Điểm Y- K. C/ Hướng dẫn tự học - Viết lại bài văn cho hoàn chỉnh . - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”.. Tuần 5 Tiết: 20 Ngày soạn: 19/9/2011 Ngày dạy: 14/9/2011. Tìm hiểu chung về văn biểu cảm I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người . - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt được các yếu tố đó trong văn bản. - Biết phân vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm và đọc, hiểu văn bản . II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người . - Khái niệm văn biểu cảm. Vai trò đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp củng cố như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản . - Tạo lập văn bản có sử dụng yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ: - Giáo dục nhận thức về các kiểu loại văn bản. - Cảm nhận được văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : (1’) - Sĩ số : - Vắng : 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) ? Nhắc lại khái niệm văn - Văn bản là chuỗi lời nói bản và kể tên các loại văn bản miệng hay bài viết có chủ đề đã học ở lớp 6. thống nhất, có liên kết, mạch Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 11 Lop7.net. Nội dung. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. 3.Giới thiệu: (1’) Trong đời sống ai cũng có tình cảm, tình cảm đối với cảnh, tình cảm đối với vật, đối với con người. Tình cảm con người lại rất tinh vi phức taïp, cuï theå vaø phong phuù. Khi coù tình caûm doàn neùn, chất chứa không nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó văn thơ biểu cảm, vậy văn biểu cảm là loại văn nhö theá naøo ? Chuùng ta cuøng nhau tìm hieåu qua tieát hoïc hoâm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (18’) ? Khi bố mẹ đi công tác vắng trong em nảy sinh tình cảm gì ? Em bộc lộ điều đó với ai ? ? Khi em được điểm tốt em biểu lộ tình cảm của mình với ai ? Biểu lộ như thế nào ? *GV: Từ lúc nhớ mong cha mẹ, từ lúc nhận được điểm tốt đến lúc bộc lộ tình cảm trong em đã xuất hiện nhu cầu biểu cảm. ? Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm ? ? Người ta biểu cảm bằng những cách nào ?. lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. Tự sự. Miêu tả.. A/. Tìm hiểu chung - Em nhớ thương, mong bố mẹ I/. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm. về. - Bộc lộ với ông bà, cha mẹ, bạn … - Hs bộc lộ - Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang, vui sướng ghi lại tình cảm của mình trong nhật ký.. .- Bằng hành động, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, đánh đàn, viết thư, sáng tác thơ văn … Ánh mắt, cử chỉ, hoạt động. Có nhiều cách bộc lộ cảm xúc,văn *GV: Khi biểu cảm người ta biểu cảm là một trong những có thể dùng hoạt động, ánh cách đó. mắt, cử chỉ. Khi sử dụng phương tiện người để viết ra - Hs nghe những tình cảm, cảm xúc của mình thì những văn bản đó là văn biểu cảm .. Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 12 Lop7.net. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người. * Ví duï: (Sgk /71) - Muoán bieåu hieän cho người khác cảm nhận. - Bức thư, bài thơ, bài văn là thể loại văn biểu caûm. -> Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa muốn biểu hiện cho người khác. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. *GV: treo bảng phụ 2 bài ca dao . ? Nhận xét 2 bài sử dụng phương tiện gì để biểu cảm ? ? 2 bài ca dao nhằm biểu đạt điều gì ?. - HS: Đọc bài ca dao. ? Các bài ca dao mang lại cho em tình cảm gì ? đ Các bài ca dao đã khơi gợi sự đồng cảm ở nơi người đọc. ? Nếu gọi văn bản trên là văn biểu cảm, thì em hiểu thế nào là văn biểu cảm ?. - Thấy thương con cuốc, yêu a. Khái niệm. mến tự hào vẻ đẹp quê hương Văn biểu cảm là văn bản vẻ đẹp của con người lao động. viết ra nhằm biểu đạt tính chất, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với Thế giới xung quanh và khêu - HS trả lời . gợi lòng đồng cảm nơi người đọc, người nghe . - Em rất xúc động trước cử chỉ b. Đặc điểm. đầy quan tâm yêu thương của Bác với anh đội viên. - Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Tre Việt Nam, Lao xao, Cô Tô. - Văn biểu cảm thể hiện - Văn biểu cảm còn gọi là văn qua những thể loại. trữ tình bao gồm các thể loại văn học: Thơ trữ tình, ca dao, trữ tình, tuỳ bút, ký.... - Phương tiện ngôn ngữ tạo văn bản. - Bài 1: Niềm xót thương của tác giả dân gian với con cuốc + H/ a người dân lao động. - Bài 2: Tính chất yêu mến, tự hào gắn bó với vẻ đẹp trù phú, với cánh đồng lúa xanh tốt... ? Cho biết đối tượng mà con - Con vật, cánh đồng, con người người biểu đạt tính chất ? thới giới xung quanh ta .. ? Hãy nói 1,2 câu văn biểu cảm của em khi đọc đoạn thơ "Rồi Bác đi... ngọn lửa hồng" ? Kể tên 1 số văn bản biểu cảm trong lớp 6?. 2. Văn biểu cảm. * Ví duï: (Sgk /71) Bài 1: Niềm xót thương của tác giả dân gian với con cuốc, hính aûnh người dân lao động. Bài 2: Tính chất yêu mến, tự hào gắn bó với vẻ đẹp trù phú, với cánh đồng lúa xanh tốt.... ? Văn biểu cảm thường xuất hiện ở những thể loại nào? Ở các thể loại này các tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật dùng từ ngữ tăng sức gợi cảm cho câu văn, câu thơ. Biểu cảm và gợi cảm có sự gắn bó chặt chẽ . - Đọc to 2 đoạn *GV: Đưa 2 đoạn văn . ? Hai đoạn văn biểu đạt nội + Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ bạn, nhắc lại những kỷ niệm với dung gì ? bạn. + Đoạn 2: Miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài rồi im lặng, ? Hai đoạn có là văn biểu cảm rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tưởng tượng. không? *GV : Tiếng hát của cô gái - Cả 2 đều là văn biểu cảm. biến thành tiếng hát của quê hương, của ruộng vườn của nơi chôn rau, của đất nước. *GV: Nỗi xót thương con quốc, tình cảm yêu mến, tự hào trước vẻ đẹp quê hương, nỗi nhớ bạn, tình yêu quê Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 13 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. hương ,đất nước đã được các tác giả thể hiện trong văn bản biểu cảm. ? Theo em tình cảm trong văn - Hs suy nghĩ. biểu cảm thường là những - Là những tình cảm đẹp, thấm tình cảm như thế nào ? nhuần tính nhân văn, như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc, ghét những thói tầm thường độc ác. ? Theo em, người viết đã biểu H - Đọc thầm đoạn văn 1 lộ tình cảm của mình bằng - Sử dụng các từ ngữ để trực cách nào ? tiếp bày tỏ tình cảm của mình: Thảo thương nhớ ơi, xiết bao thương nhớ. ? Ở đoạn văn 2 cách thức biểu - Gián tiếp biểu lộ tình cảm, cảm có giốn đoạn 1 không ? cảm xúc của mình qua việc miêu tả. Biểu cảm bằng cách nào? ? Văn biểu cảm có mấy cách - Hs nêu. thể hiện ? Hoạt động 2: Luyện tập. - Học sinh thực hiện theo yêu (18’) cầu của các bài tập. a. Sen: Cây mọc ở nước, lá to ? Đánh dấu vào văn bản biểu tròn, hoa màu hồng hay trắng, nhị vàng hương thơm nhẹ, hạt cảm và giải thích . ăn đựơc b. "Trong đầm.... mùi bùn"'' c. Tháp Mười đẹp .... Bác Hồ" ? Đọc và làm bài tập2 . - Đoạn 2 là văn biểu cảm ? Chỉ ra nội dung biểu cảm ở + Khơi gợi cảm xúc, đánh giá 2 bài thơ: "Sông núi nước về loài hoa Nam" và + Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh. "Phò giá về Kinh" ? Kể tên các bài văn thơ biểu - HS xác định và trả lời . cảm (trữ tình) trong chương - Bài 1: Tự hào về nền độc lập tự chủ và ý chí quyết tâm bảo trình ngữ văn 6. vệ Tổ quốc. - Bài 2: Ca ngợi, tự hào trước những chiến thắng lẫy lừng của dân tộc. Khát vọng dựng xây đất nước, niềm tin đất nước vững bền Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) 4/Củng cố. (3’) ?Nhắc lại thế nào là văn biểu cảm? - Nhận biết đối với biểu cảm trong số các đọc văn đã biết. -Xác định nội dung biểu cảm trong đoạn cụ thể 5/Dặn dò (2’): - Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu văn bản biểu cảm đã học - Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập còn lại. - Soạn bài : Côn sơn ca và Thiên trường vãn vọng. Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 14 Lop7.net. - Tình cảm trong văn biểu cảm. luôn là tình cảm tốt đẹp thấm đẫm nhân văn - Cách biểu hiện trong văn biểu cảm.: - Hai cách: + Trực tiếp. + Gián tiếp.. B/. Luyện tập * Bài tập 1: B,c. Bài tập 2: (BT1 SGK) - Đoạn 2 là văn biểu cảm + Khơi gợi cảm xúc, đánh giá về loài hoa + Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh. * Bài tập 3: * BT4/ SGK/74. C/. Hướng dẫn tự học. - Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu văn bản biểu cảm đã học. - Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập còn lại. - Soạn bài : Thiên trường vãn vọng và Côn sơn ca . NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giaã ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Nhơn Mỹ 2. 15 Lop7.net. NguyÔn ThÞ TuyÕt KiÒu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>