Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám - Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. TUẦN 28 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày 21 / 3 đến ngày 25 / 3 /2011. Thứ Tên bài dạyTiết Chào cờ Tập đọc 2 Tập đọc Đạo đức. 3. 4. 5. 6. Nói chuyện dưới cờ Ngôi nhà. nt Chào hỏi và tạm biệt.(T1). Thể dục Toán Chính tả Tập viết Tự nhiên và xã hội Âm nhạc Toán Tập đọc Tập đọc Toán Tập đọc Tập đọc Mĩ thuật. Tiết 28 Bài thể dục . Tiết 109 Giải toán có lời văn.(TT)( t148) Ngôi nhà. Tô chữ hoa H L K Tiết 28 Con muỗi. Tiết 28 Ôn tập bài tuần 24, bài Hoà bình cho bé. Tiết 110 Luyện tập (T150) Quà của bố. nt. Thủ công. Tiết 111 Luyện tập (T151) Vì bây giờ mẹ mới về nt Tiết 28 Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào h. vuông, đ.diềm Tiết 28 Cắt dán hình tam giác.(T1). Toán Chính tả Kể chuyện Sinh hoạt lớp. Tiết 112 Luyện tập chung./152 Quà của bố Bông hoa cúc trắng Sinh hoạt chủ nhiệm. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Chào cờ: Nói chuyện dưới cờ -------------------------------------------TẬP ĐỌC: NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) . II.Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ ngôi nhà” HS: - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút Ngôi nhà tựa bài ghi bảng.  a/Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha - HS Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: bảng. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. các nhóm đã nêu. - Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  s), 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. - lảnh lót: (l n) - Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ? dẫn. + Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học - HS lần lượt đọc các câu theo y/c của GV. sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các Đọc cả bài nhóm.  Ôn các vần yêu, iêu. 2 em, lớp đồng thanh. - Giáo viên treo bảng yêu cầu: - Yêu cầu 1Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? - Yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?. Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. - Yêu cầu 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần Em yêu ngôi nhà. iêu ? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để - Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … . Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. - Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả ngoan) - Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng lời các câu hỏi: tiếp sức. 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? - HS nêu - Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. + Nghe thấy gì? + Ngửi thấy gì? - Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. - Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi trên sân thơm phức. nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. - Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc Nhận xét học sinh trả lời. Như yêu đất nước Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Bốn mùa chim ca. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. c/Luyện HTL một khổ thơ. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. khổ thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. - Học sinh quan sát tranh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh mơ ước. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấm cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên 5.Củng cố: ti vi. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước đã học. của mình. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Nhắc tên bài và nội dung bài học. lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. nắp.. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. Đạo đức: Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. *Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. + Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói + Cần nói lời cám ơn khi được người khác lời xin lỗi? quan tâm giúp đỡ. + Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Gọi 2 học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào Vài HS nhắc lại. hỏi” bài tập 4: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm tham gia trò chơi. Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống: + Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 cô giáo, với người lớn tuổi) … . vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. + Khi chia tay nhau … . Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?) Hoạt động 2: Thảo luận lớp: + Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài Nội dung thảo luận: đường (Em kính chào thầy, cô ạ!) 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? 2.Em cảm thấy như thế nào khi: Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các câu hỏi. a. Được người khác chào hỏi? 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác b. Em chào họ và được đáp lại? nhau nên cách chào hỏi khác nhau. c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp 2.Tự hào, vinh dự. lại? Thoải mái, vui vẽ. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.. Bực tức, khó chịu. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011. Toán:. Tiết 109. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo). I.Mục tiêu: - Hiểu bài toán có 1 phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - Bài 1, 2, 3, trong SGK - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 ..... 47 57 > 47 16 ...... 15+3 16 < 15+3 2.Bài mới : Giải toán có lời văn Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. hỏi: Bài toán cho biết những gì? + Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. Bán : 3 con gà Còn lại ….. con gà ? Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã thế nào? bán. Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài Giải giải. Số con gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Giáo viên hỏi thêm: Bài giải gồm những gì? Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. 3/ Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt tìm hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền Có : 8 con chim số thích hợp và chỗ trống theo SGK. Bay đi : 2 con chim Gọi học sinh trình bày bài giải. Còn lại : ….con chim.? Giải Số con chim còn lại là: Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: 8 – 2 = 6 (con chim) Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm đua giữa các nhóm) (4 nhóm). Giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp số : 5 quả bóng. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm và nêu kết quả. Học sinh giải và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà.. Chính tả (tập chép): NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK). - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã chép lại bài lần trước. cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 2 học sinh làm bảng. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay học sinh. viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ giáo viên. đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Điền vần iêu hoặc yêu. Tiếng Việt. Điền chữ c hoặc k. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Học sinh làm VBT. giống nhau của các bài tập. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. đua giữa các nhóm. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bà kể chuyện. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: Chị xâu kim. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. K. i e ê. K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. lần sau. TẬP VIẾT:. TÔ CHỮ HOA H, I, K. I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: H, I, K. - Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa H,I,K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học,khắp vườn các từ: chăm học ,khắp vườn Nhận xét bài cũ. Học sinh nhắc tựa bài. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa H , J ,K trên bảng phụ và trong vở tập viết. HLK Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ H có Chữ H gồm ba nét ,cao năm li . mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa Giống nhau nét thứ nhất…… tô chữ trong khung chữ. ChữJ, K có gì giống và khác nhau ? Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực Viết bảng con. hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu: Quan sát Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H, J, K. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. TN-XH: Tiết 28 CON MUỖI I.Mục tiêu : - Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ . - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con muỗi. - Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. ?Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo Học sinh nêu tên bài học. + Nuôi mèo có lợi gì? 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới:GVgiới thiệu vàghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên Học sinh đọc đề bài: con muỗi ngoài của con muỗi.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. KL: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu.. Học sinh nhắc lại.. Thảo luận theo nhóm 4 em học sinh.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. d. Dùng hương diệt muỗi. trước câu : a, d, e e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các mình chọn các câu như vậy và giải thích nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi cô cùng nghe. khi ngủ. Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Mục đích: HS biết cách tránh muỗi khi ngủ. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt. Các bước tiến hành: Giáo viên : Khi ngủ bạn cần làm gì để không HS tự liên hệ và nêu như bài đã học bị muỗi đốt ? GV kết luận:Khi đi ngủ chúng ta cần mắc Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. hoàn chỉnh. 3.Củng cố : Hỏi tên bài: Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. Gọi HS nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 Toán : Tiết 110 LUYỆN TẬP/150 I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng ; trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn.. Hoạt động HS 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số.. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giải: Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở nêu kết quả bài giải. Đáp số : 13 búp bê Bài 2: các em tự giải vào vở Cùng học sinh chữa bài. Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: 15 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 12 máy bay. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông. -2 -3 Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu 12 15 17 kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức. Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 14 + 2 – 5 = 11 Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi Giải: nêu kết quả. Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) 4.Củng cố, dặn dò: Đáp số : 4 tam giác Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc lại tên bài học. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà. TẬP ĐỌC: QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhờ và yêu em. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Học thuộc lòng 1 khổ thơ. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám.  HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.  Có ý thức chăm học, chăm làm để giúp đỡ bố mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?. - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp.. - Quà của bố. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại.. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. - Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. 3/Ôn vần oan, oat. Giáo viên treo bảng yêu cầu: - Yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? - Yêu cầu 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ? Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.. - Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. - Tiếng trong bài có vần oan: ngoan - Đọc câu mẫu trong bài - Chúng em vui liên hoan. - Chúng em thích hoạt động. - Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. - Bạn Hiền học giỏi môn toán. - Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., …. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói. Quà của bố. - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. -Bố gửi cho bạn nhỏ: Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. - Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình... Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới.. Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 Toán : Tiết 111 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết giải và trình bài bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Học sinh giải trên bảng lớp. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng Giải: lớp. Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài Giải: toán và giải. Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đáp số : 10 cái thuyền Cho học sinh tự làm vào vở rồi chữa bài Giải: trên lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số bạn nam tổ em là: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đáp số : 4 bạn TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học nam. sinh giải. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Có: 15 hình tròn. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. Tô màu: 4 hình tròn Không tô màu:… hình tròn? Chấm bài, nhận xét Nhìn tóm tắt tự giải bài toán vào vở, đổi 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. vở để kiểm tra bài Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc lại tên bài học. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà. sau. TẬP ĐỌC: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc: “Vì bây giờ mẹ mới về” -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. - Vì bây giờ mẹ mới về.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. các nhóm đã nêu. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Cắt bánh: (cắt  cắc) Đứt tay: (ưt  ưc), hoảng hốt : (oang  oan) + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài.. Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. 3/Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: - Yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Đứt - Yêu cầu 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc. Đọc mẫu câu trong bài. - Mứt tết rất ngon. - Cá mực nứng rất thơm. - Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. nhận xét. 2 em đọc lại bài. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: - Hỏi bài mới học. - Vì bây giờ mẹ mới về. Gọi HS đọc bàilớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? - Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. 2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng vỗ về. 3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi - Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các và câu trả lời ? câu hỏi và trả lời. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 – Trường Tiểu học Lê Văn tám. đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài. Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé. Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.. Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.. Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Trả lời 1:Mình cũng giống cậu bé trong truyện này. Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ. Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội như trên. dung bài đã học. Nêu tên bài và nội dung bài học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều 1 học sinh đọc lại bài. lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. Thực hành ở nhà. MĨ THUẬT: TIẾT 28 VEÕ TIEÁP HÌNH VAØ VEÕ MAØU VAØO HÌNH VUÔNG ĐƯƠNG DIỀM. I.MUÏC TIEÂU: -Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm .. -Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu voà hình vuông và đường diềm . -HSKG:Tô màu đều ,kính hình màu sắc phù hợp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giaùo vieân: _Một số bài mẫu trang trí hình vuông (cỡ to) _Một số bài vẽ trang trí đường diềm vàhình vuông đẹp của HS lớp 1 các năm trước 2. Hoïc sinh: _Vở tập vẽ 1 _Maøu veõ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm:. Hoạt động của học sinh. GV: Giao Thị Lệ Trang Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×