Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.73 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ hai, ngày………tháng 01 năm 2011 Tiết 22: ĐẠO ĐỨC. GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾP) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.( Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.) - KNS: Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tôn trọng khách nước - 2 HS trả lời ngoài ? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài * Tiến hành: - HS trao đổi theo cặp về 2 câu - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài hỏi trên. mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) ? - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận. - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: N1 + 2: Tình huống a N3 + 4: Tình huống b - GV gọi các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời . - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Tình huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ Tình huống b: Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. - KNS: Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể. * Tiến hành: Lop3.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. - GV chia lớp làm 4 nhóm. - GV giao cho 2 nhóm 1 tình huống.. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - HS thảo luận theo nhóm. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. - 1số nhóm lên đóng vai. - HS nhận xét.. - GV gọi các nhóm đóng vai. * Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp * Kết luận chung (SGV) - HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài, thực hành tốt bài học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 106 : TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,…). (Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.) II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ? - GV nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh làm bài tập: Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004. + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày Bài 2: (HS TB) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày - ngày 3 nào Lop3.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Bài 3: Củng cố về số ngày tháng. (HS Khá) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp - nêu miệng. + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch. (HS giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm - nêu kết quả. + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng - HS khoanh vào phần … 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong năm? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 43: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học:. Tập đọc: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bàn tay cô giáo? - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu.. - HS đọc bài.. - HS nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.. + HD đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp . + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng + GV gọi HS giải nghĩa.. - HS nối tiếp đọc đoạn. + HS luyện đọc câu. - HS giải nghĩa từ mới. Lop3.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. - Đọc từng đoạn trong nhóm. GV nhận xét. 3. Tìm hiểu bài:. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - HS đọc theo N2. + Đại diện các nhóm thi đọc. + HS nhận xét ,bình chọn. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 - Vài HS nêu.. + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả…. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn ra vào lúc nào? điện…. + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm ngựa kéo? + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện ý nghĩ gì ? + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con ? người và lao động miệt mài của nhà bác học…. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi - HS nêu con người ? * GV: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3. - HS nghe. - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân - HS thi đọc đoạn 3. vật. - Yêu cầu tập theo nhóm. - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai - Gọi h/s thi đọc trước lớp. (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe: 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình - HS nghe. nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - GV theo dõi nhắc nhở. - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét, bình chọn. III. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Lop3.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ ba, ngày………tháng 01 năm 2011 Tiết 43: CHÍNH TẢ. Ê - ĐI - XƠN I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một số từ: thuỷ chung, trung hiếu, - 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. chênh chếch, ... - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc ND đoạn văn một lần. - HS theo dõi. - HS đọc lại. - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và xơn có ý nghĩa như thế nào ? luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? (HS yếu) - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Chữ đầu câu: Ê, bằng…. Vì sao? - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất,… - HS luyện viết bảng con, bảng lớp. b. GV đọc đoạn văn viết. - HS nghe - viết bài vào vở . - GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu vở - chấm điểm , nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tròn, trên, chui là mặt trời. Lop3.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 44: TẬP ĐỌC. CÁI CẦU I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Nhà bác học và bà cụ ? - HS đọc bài. - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài thơ: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng. - HS nghe. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. . - HS đọc theo N2. + Đại diện nhóm thi đọc. + HS nhận xét bình chọn. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?(HS - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể yếu) là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. nào ? được bắc qua dòng sông nào? (HS TB) - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng - HS nghe. bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá… - Từ chiếc cầu cha là, bạn nhỏ nghĩ đến việc - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc gì? cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió…. - Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? (HS - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng khá, giỏi) vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. - Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì - HS phát biểu sao em thích nhất câu thơ đó ? -** Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn nhỏ với cha như thế nào? thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. Lop3.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. - HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ . - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - GV nhận xét ghi điểm. III. Củng cố, dặn dò: - Bạn nhỏ trong bài thơ có tính cách thế nào? - Về nhà học bài, đọc trước bài sau.. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - HS nghe. - 2HS đọc cả bài. - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn. - 1 vài HS thi đọc thuộc. - HS nhận xét.. Tiết 107: TOÁN HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.( Bài 1, bài 2, bài 3). II. Đồ dùng dạy học: - 1số mô hình hình tròn. - Com pa dùng cho GV và HS III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu làm bài tập 2 (tiết 106). - HS làm bài tập. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hình tròn: - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt - HS nghe - quan sát. đồng hồ có dạng hình tròn. - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB. - GV nêu: Trong 1 hình tròn. + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - HS nghe. + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán - Nhiều HS nhắc lại. kính. 3. Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa. - HS quan sát . + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước. - HS tập vẽ hình tròn vào nháp. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 4. Thực hành. Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. Lop3.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - HD làm bài. - HS làm nháp - nêu miệng kết quả. + Nêu tên đường kính, bán kính trong có a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ trong hình tròn? là đường kính. b. OA, OB là bán kính. AB là đường kính. CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính. - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. Bài 2: (HS TB) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: (HS khá, giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp. - GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một - GV nhận xét phần đoạn thẳng CD. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu các đồ vật hình tròn? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 43: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. RỄ CÂY I. Mục tiêu: - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. II. Đồ dùng dạy học: một số rễ cây III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của thân cây? Nêu một số ích lợi - HS nêu ý kiến. của thân cây? - GV nhận xét đánh giá. II. Bài mới: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây. * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. * Tiến hành: - GV chia lớp làm 3 nhóm. - HS thảo luận nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 rễ cọc, 1 rễ chùm. - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm * GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và điểm khác nhau của hai loại rễ. rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác. Lop3.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây - HS quan sát và cho biết rễ này có gì có rễ củ. khác so với 2 loại rễ chính. - Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: + Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu + GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7 - HS quan sát + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu o có rễ phụ b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật. * Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được. - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm - HS làmviệc theo nhóm. được. + Từng HS giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm. + Đại diện các nhóm giới thiệu. - Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao? * GV kết luận (SGV) III. Củng cố, dặn dò: + Nêu đặc điểm của từng loại rễ cây? - Vài học sinh nêu lại - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Lop3.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ tư, ngày… tháng 01 năm 2011 Tiết 22: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO-DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2 a). - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1: - 2 hàng dấy viết 4 câu văn ở bài tập 2 III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s làm bài 3 tiết 21. - GV nhận xét đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc - HS nghe. và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy. - Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng - HS nhận xét, bình chọn. cuộc. - GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn. - Cả lớp làm vào vở. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên - nghiên cứu khoa học. cứu, tiến sỹ. - Nhà phát minh, kỹ sư. - Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống. - Bác sĩ, dược sĩ. - Chữa bệnh, chế thuốc. - Thầy giáo, cô giáo - dạy học - Nhà văn, nhà thơ - sáng tác Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm. Làm bài vào vở. - GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên - 2HS lên bảng làm bài. bảng. (hoặc bảng phụ) Lop3.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp chữa bài vào vở. Bài 3: - GV giải nghĩa từ "phát minh". - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Truyện này gây cười ở chỗ nào?. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. - HS nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp. - 2 HS lên bảng thi làm bài. - HS nhận xét . - 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu. - HS nêu ýu kiến: Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?. Tiết 22: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: P. I. Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang … vào Nam (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương ,đất nước qua câu ca dao. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa P (Ph). Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li. III. Hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Lãn Ông, Ổi - 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh viết bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng. - 1 HS đọc. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N. - GV treo chữ mẫu Ph. - HS nêu quy trình. - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy - HS quan sát, nghe. trình. - HS viết bảng con Ph và chữ T, V. - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một - HS nghe. nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Lop3.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Nam…. + Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế - HS nêu. nào? + Khoảng cách của các chữ viết như thế nào? - Cách nhau con chữ O - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang - HS nghe. ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km… GDBVMT: Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp như thế các em phải yêu quê hương đết nước của mình. + Câu ca dao gọi cho em suy nghĩ gì? - Thêm yêu quê hương đất nước mình - Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao hơn. như thế nào? - GV sửa sai cho HS. - HS viết vào bảng con: Phá, Bắc. 3. HD học sinh viết vào vở TV: - GV nêu yêu cầu. - HS nghe. - Yêu cầu viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm bài. - Nhận xét bài viết. - HS nghe. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Qua câu ca dao em thấy đất nước có gì đẹp? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 108: TOÁN. VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Biết dùng com pa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản. (Bài 1 (bước 1, bước 2), bài 2). II. Đồ dùng dạy học: Compa, bút chì tô màu. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT1 + 2 tiết 107 ( 2 HS) - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh Thực hành. Bài1: Vẽ hình tròn theo mẫu. - GV hướng dẫn HS. C A. Lop3.net. BB. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. + Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O bán kính bằng hai cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D. + Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC. + Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS đã vẽ tiếp phần hình tròn tâm C,bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA. Bài 2: Trang trí được hình tròn. (HS khá, giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. GV treo một số hình vẽ khác cho HS xem. - HS quan sát. - HS trang trí hình tròn theo ý thích. - GV quan sát HD thêm cho HS. - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Lop3.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ năm, ngày………tháng 01 năm 2011 Tiết 44: CHÍNH TẢ. MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng để học sinh làm bài tập. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt - HS viết bảng con. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe. - HS đọc bài và đọc phần chú giải. - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký. + Đoạn văn có mấy câu? (HS yếu) - 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết - Những chữ cần viết hoa và tên riêng hoa ? (HS TB) - GV đọc 1 số từ khó. Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị,... - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. GV đọc bài viết: - HS nghe - viết vào vở. - GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết. - HS soát lỗi, tự chữa lỗi - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV chia bảng lớp làm 4 cột. - 4 HS thi làm bài đọc kết quả. a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây. - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Trương Vĩnh Kí là người thế nào? - Về nhà luyện viết thêm bài, chuẩn bị bài sau.. Lop3.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Tiết 109: TOÁN. NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân.( Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4 (cột a)) II. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu phép nhân: - GV ghi phép tính 1034 2 =? Lên bảng. - HS quán sát. - HS nêu cách thực hiện phép nhân. + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. 1034 2 2068 - Vậy 1034 2 =2068 2. HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 3 6375 - Vậy 2125 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 3. Thực hành. Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Nêu cách thực hiện? - HS lên bảng + lớp làm bảng con. - Yêu cầu h/s làm bài. 2116 1072 4 3 6348 4288 - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 3 5 3069 9050 -GV gọi HS nêu cách làm. - Vài HS nêu. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải: Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn 2 = 4 nghìn. Lop3.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? - Về nhà xem lại cách nhân, chuẩn bị bài sau.. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. vậy 2000 2 = 4000. Tiết 44: TỰ NHIÊN XÃ HỘI RỄ CÂY (TIẾP) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các loại rễ chính? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ. * Tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - Nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Yêu cầu các nhóm báop cáo. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. * GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của trong phiếu. các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì. * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường… Lop3.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. III. Củng cố, dặn dò: - Rễ cây có chức năng và ích lợi gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 22: THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT (T2). I. Mục tiêu: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. *Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được các nan đều nhau. - Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. - Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.) II. Đồ dùng dạy học: - Quy trình đan nong mốt. - Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì… III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: HS thực hành đan nong mốt. - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan - HS nhắc lại quy trình đan. nong mốt. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước: + B1: Kẻ, cắt các nan đan + B2: Đan nong mốt bằng giấy - HS nghe. + B3: Dán nẹp xung quanh. * Thực hành: - GV tổ chức cho HS thực hành đan. - HS thực hành . + GV quan sát, HD thêm cho HS còn lúng túng. * Trưng bày sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày - HS trưng bày sản phẩm. sản phẩm. - Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp. - GV đánh giá sản phẩm của HS. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu ứng dụng của đan nong mốt. - GV nhận xét sự chuẩn bị, trang trí học tập, kĩ năng thực hành. - Dặn dò giờ học sau. Lop3.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ sáu, ngày………tháng 01 năm 2011 Tiết 22: TẬP LÀM VĂN. NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt - HS kể chuyện. giống? - GV nhận cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu - VD: Bác sĩ, giáo viên… về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy - HS nêu ý kiến. không? - Tổ chức thi kể theo cặp. GV theo dõi - HS thi kể lại theo cặp. nhắc nhở. - GV nhận xét- ghi điểm. - 4 HS thi kể trước lớp. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 3-6 HS đọc bài của mình trước lớp. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét. - Thu một số bài chấm điểm. III. Củng cố, dặn dò: - Người nhà em làm nghề gì? Em có yêu thích nghề đó không? - Về nhà chuẩn bị bài sau.. Lop3.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Tiết 110: TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Bài tập cần làm: ( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 (cột 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số - HS nêu, thực hành nhân 1323x2 có một chữ số ? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1:* - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài. - HS lên bảng + lớp làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 1052 + 1052 + 1052 = 1052 3 = 3156 - GV nhận xét. 2007+2007+2007+2007=2007 4 = 8028 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 423 : 3 = 141 2401 4 = 9604 141 3 = 423 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài toán. - GV yêu cầu làm vở. Bài giải : - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là : 1025 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) - GV gọi HS nhận xét. Đáp số: 700 (l) - GV nhận xét . Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. 1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642 1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054 III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà tập nhân, chuẩn bị bài sau.. Lop3.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 22. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Tiết 22: SINH HOẠT I. Yêu cầu: Học sinh nắm được những việc làm trong tuần để thực hiện được tốt hơn. II. Các hoạt động: 1. Sắp xếp lại bàn ghế. 2. Lớp phó, lớp trưởng lên phía trên ngồi. 3. Nghi thức: Ổn định. Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Đếm sao - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm ngồi vào ghế chủ tọa. - Lớp trưởng mời các tổ báo cáo. + Tổ 1: Các bạn đi học đủ, vệ sinh sạch, đồng phục tốt, bạn nào cũng thuộc bài và làm bài đủ, trật tự nghe giảng bài. Có bạn …………….học toán còn chậm. Các bạn học tốt:………………………………………... + Tổ 2: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, nhanh, đồng phục tốt. Về học tập có bạn ……………..chưa viết tập chép. Các bạn học tốt…………………………………… + Tổ 3: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, bạn nào cũng lễ phép. Các bạn đều thuộc bài và làm bài tốt. Các bạn học tốt: ………………………………………………………………………………………… 4. Giáo viên nghe 3 tổ báo cáo, có nhận xét như sau: - Tuyên dương các em học tốt như:……………………………………………… - Tổ xuất sắc: ................................................................................................................... 5. Kế hoạch tuần 23: Đi học đều, vệ sinh sạch, đồng phục, thuộc bài và làm bài đầy đủ, trật tự trong giờ học, giúp đỡ bạn học yếu học khá lên để cùng tiến. 6. Hát kết thúc:. Lop3.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>