Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.49 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: VUA TÀU THUỶ " BẠCH THÁI BƯỞI". Tiết 23: I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ? - 2 h/s đọc bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV chia đoạn. - GV HD sửa lỗi phát âm, giải nghĩa - HS đọc nối tiếp từng đoạn. từ. L1: Đọc luyện phát âm. L2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu h/s đọc theo nhóm. - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài. - Yêu cầu đọc thi. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. 3.Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm trả lời. - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy nào? gánh hàng rong... - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái - 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau Bưởi đã làm những công việc gì? buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ... - Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 - Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không người rất có chí ? nản chí. + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ? Ý1: Bạch Thái Bưỏi là người có chí. - Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã điểm nào ? độc chiếm các đường sông miền bắc. - Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các tranh với chủ tàu người nước ngoài ? bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -** Thành công của Bạch Thái Bưởi - Khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ trong cuộc cạnh tranh ngang sức với tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu chủ tàu người nước ngoài là gì ? cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. -** Em hiểu thế nào là " một bậc anh - Là những người giành được thắng lợi hùng kinh tế "? trong kinh doanh. - Là những người đã chiến thắng trên thương trường. - Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc... - Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh thành công ? doanh. - Biết khơi dậy lòng tự hào của khách người VN, ủng hộ chủ tàu VN, giúp kinh tế VN phát triển. - Ông là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Nội dung chính của đoạn 3+4 ? - Ý 2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi. + Nội dung chính của bài ? + HS nêu nội dung bài. 4. Đọc diễn cảm. - HD tìm hiểu giọng đọc từng đoạn? - HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc thích hợp. - Tổ chức h/s luyện đọc diễn cảm . - HS đọc diễn cảm đoạn 1+2. - GV đọc. - Nhấn giọng: mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí. - Yêu cầu luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc bài. Thi đọc đoạn 1- 2; cả bài. - GV cùng h/s nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở ông Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về đọc lại bài và đọc trước bài Vẽ trứng ___________________________________ Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. Tiết 56: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. (Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phụ bài 1 SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Giải cách khác bài tập 4 ( 65 ) - 2 h/s lên bảng - GV chấm vở 1 số h/s. - GV nhận xét chung các cách h/s giải. B. Bài mới: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Tính: 4 ( 3 + 5 ) và 4 3 + 4 5. - So sánh giá trị của 2 biểu thức ? 2. Nhân một số với một tổng. - Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ?. - HS tính. 4 ( 3 + 5 ) = 4 8 = 32 4 3 + 4 5 = 12 + 20 = 32 4 ( 3 + 5 ) = 43 + 4 5. Vế trái: nhân một số với một tổng Vế phải: tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. + Khi nhân một số với một tổng ta làm - HS phát biểu. thế nào? - Viết dưới dạng biểu thức ? a ( b + c ) = a b + a c. 3. Thực hành: Bài1: HS đọc yêu cầu . GV cùng h/s làm mẫu: - HS phát biểu. - Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5 - HS tự làm vào nháp, 2 h/s lên bảng. thì a (b + c) = 3 (4 + 5) = 27 a b + a c = 3 4+ 3 5 = 27 - Nếu a = 6 ; b = 2 ; c = 3..? a (b + c) = 6 (2+3) = 30 a b + a c = 6 2 + 6 3 = 30 Bài 2: Đọc yêu cầu . - HS đọc. - Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở. - GV làm rõ mẫu câu b. - HS làm theo mẫu. b. 5 38 + 5 62 = 190 + 310 = 500. 4 h/s lên bảng: 135 8 + 135 2 = 1080 + 270 = 1350 a. 36 ( 7 + 3 ) = 36 7 + 36 3 = 252 + 108 = 360 - GV cùng h/s nhận xét chữa bài. 207 ( 2 + 6 ) = 207 2 + 207 6 = 414 + 1242 = 1656. Bài 3: Đọc yêu cầu . - 1, 2 h/s đọc. - Gọi 2 h/s lên bảng tính? - Lớp làm nháp, 2 h/s lên bảng. - Muốn nhân 1 tổng với 1 số ta làm (3 +5 ) 4 = 8 4 = 32 3 4 + 5 4 = 12 + 20 = 32 thế nào? C. Củng cố dặn dò: - 1 h/s nêu ý kiến. - Nêu cách nhân một số với một tổng? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về xem lại bài. ___________________________________ Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 1 ). Tiết 12: I. Mục tiêu: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. (Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.) II. Tài liệu và phương tiện. - Bài hát : Cho con- nhạc và lời Phạm Trọng Cầu. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động: Hát tập thể bài hát “Cho con”. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng. + Mục tiêu: HS biết cách ứng xử, nhận xét về cách ứng xử của bà đối với cháu và cháu đối với bà. + Cách tiến hành: - Đóng tiểu phẩm : Phần thưởng. - 3 h/s đóng vai ( bà, Hưng, dẫn truyện) - Trao đổi với học sinh vừa đóng vai tiểu - Lớp trao đổi phát biểu. phẩm. - Vai Hưng: Vì sao em lại mời bà ăn - Lớp thảo luận, trao đổi, nhận xét về những chiếc bánh em vừa được thưởng? cách ứng xử. - Vai bà của Hưng: " Bà " cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? + Kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT 1 SGK (Bỏ tình huống d) + Mục tiêu: HS nhận biết được các cách ứng xử là đúng hay sai và giải thích được tại sao. + Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu bài tập? - HS đọc tiếp nối. - Tổ chức cho học sinh trao đổi ? - HS trao đổi nhóm 4. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Kết luận: Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ (câu : b,đ) Việc làm chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ ( câu: a, c) 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK. + Mục tiêu: HS xác định được nội dung các bức tranh, đặt tên cho các bức tranh và nhận xét được việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu bài. - 2 h/s đọc. - GV chia nhóm, tổ chức cho h/s thảo - HS thảo luận nhóm 4, theo yêu cầu . luận. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung trao đổi. - GV kết luận chung. * Phần ghi nhớ: - 2-3 h/s đọc. 5. Hoạt động tiếp nối: - Vì sao cần hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? - Thực hành tốt nội dung ghi nhớ. ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Tiết 23:. Toán: LUYỆN TẬP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phụ bài 1 SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân một số với một tổng, hiệu? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (BT1-66VBT) - Nêu yêu cầu. - Mời 2 h/s lên bảng. - 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu, KQ: a. 7055 ; 426166 b. 135377 T. - Nhận xét bài. Bài 2: (BT1-67VBT) - Nêu yêu cầu bài. - Tổ chức cho h/s làm bài. - HS làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s làm. a. 15480 ; 11398 - Nhận xét chữa bài. b. 1370 ; 5380 Bài 3**: (BT3-66VBT) - Đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Nêu ý kiến. - Bài dạng gì? - HS làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. Giải: - Theo dõi nhắc nhở gợi ý. Chiều rộng HCN là: - Chấm chữa bài. 248:4= 62(m) Chu vi HCN là: (248+62):2= 155(m) ĐS: 155m. Bài 4: (BT2-67VBT) - Đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Nêu cách thực hiện. - Yêu cầu h/s làm bài. Giải: - Theo dõi gợi ý. Mỗi ô tô chở được số gạo là: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chấm chữa bài.. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhận một số với một tổng? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn bài chuẩn bị bài sau.. 50 50= 2500(kg) Mỗi toa xe lửa chở được: 480 50= 24000(kg) Mỗi toa xe chở được nhiều hơn ô tô là: 24000-2500=21500(kg) ĐS: 21500kg.. _____________________________________ Âm nhạc: HỌC HÁT : BÀI CÒ LẢ. Tiết 12: I. Mục tiêu: - Biết đây là bài dân ca. Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. ( Biết đây là bài dân ca của đồng bằng Bắc Bộ. Biết gõ đệm theo nhịp, theo phách.) - Giáo dục h/s yêu quý dân ca và trân trọng người lao động. II. Chuẩn bị: - Chép sẵn lời bài hát, thanh phách. III. Các hoạt động dạy học : A. Phần mở đầu. - Biểu diễn bài khăn quàng thắm mãi vai - 2 h/s biểu diễn. em? - GV nhận xét. B. Phần hoạt động. 1. Hoạt động1: Dạy hát bài Cò lả. - GV hát 1 lần giới thiệu bài. - Lớp nghe. + HD đọc lời ca: - HS tập đọc lời ca. - Yêu cầu h/s đọc lời ca theo tiết tấu. - HS đọc lời bài hát. + GV dạy từng câu hát: - HS tập hát. - Hát mẫu hướng dẫn hát câu 1. - HS hát câu 1. - Hát mẫu hướng dẫn hát câu 2. - HS tập hát câu 2. - Hát mẫu hướng dẫn hát câu 1 và 2. - HS tập hát câu 1+2. + Hướng dẫn hát các câu còn lại của bài - HS tập hát. hát. 2. Hoạt động 2: - Hướng dẫn hát kết hợp vỗ tay đệm - HS hát theo dãy, cá nhân. theo nhịp, tiết tấu. 3. Hoạt động3: Nghe nhạc bài trống cơm. - GV mở băng đĩa. - HS nghe. C. Phần kết thúc. - Hát bài Cò lả? - Lớp hát, cá nhân hát. - Kể tên 1 số bài dân ca. - HS kể… - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn bài. _____________________________________ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếng Việt( Tăng) ÔN TẬP. Tiết 4: I. Mục tiêu: - Ôn luyện động từ, tính từ. - Luyện viết đúng bài Nếu chúng mình có phép lạ. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là động từ, tính từ? - HS phát biểu. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1: (BT3-73VBT) - Yêu cầu đọc lại câu chuyện vui và tìm - HS đọc bài. từ cho đúng. - HS làm bài. - Gọi h/s đọc lại câu đúng. + Một nhà bác học đang làm việc trong - Nhận xét đánh giá. phòng. + Bỗng người phụ vụ bước vào nói nhỏ với ông.(bỏ từ đang) Bài 2: Tìm ví dụ về tính từ mà em + Nó đang đọc gì thế? biết(có thế nó câu có tính từ) - Đọc yếu cầu - Yêu cầu h/s nêu ý kiến. - HS thi đu làm bài theo cặp. - Nhận xét đánh giá. - 2 h/s lên bảng làm bài Bài 3: Luyện viết lại bài Nếu chúng VD: Bà tôi là người rất hiền từ… mình có phép lạ. - HS theo dõi. - GV nhận xét bài chính tả tuần trước. - HS luyện viết bài. - GV đọc cho h/s viết lại bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại thế nào là động từ, tính từ? - Nhận xét đánh giá. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 ( Cô năm soạn giảng) ____________________________________________________________________. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 BUỔI 1: Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. Tiết 59: I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.( Bài 1a, b, c; bài 3) II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế - 2 h/s nêu ý ý kiến. nào? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Tìm cách tính : 36 23= ? - Cả lớp làm vào nháp: - Tính theo cách đã học? 36 23 = 36 ( 20 + 3 ) - GV theo dõi gợi ý. = 36 20 + 36 3= 720 + 108 = 828. 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính. - HS nêu cách đặt tính. 36 - GV hướng dẫn đặt tính và tính. 23 - Gọi h/s tính. 82 - Theo dõi gợi ý. 108 8 72 828. 3. Thực hành: Bài 1: - Tổ chức cho h/s tự làm bài vào vở. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.. - Nhiều h/s nhắc lại cách thực hiện. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài, 4 h/s lên bảng. 1452 ; 3768 ; 21318 86 53 258 430_ - GV cùng lớp nhận xét chữa bài. 4558 Bài 2: GV cùng h/s làm rõ yêu cầu của - HS tự làm bài vào vở, 3 h/s lên bảng bài. chữa . + Nếu a = 13 thì 45 a = 45 13 = 585 - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. + Nếu a = 26 thì 45 a = 45 26 = 1170 Bài 3**: Đọc, tóm tắt, phân tích bài - Lớp đọc bài làm bài. toán. - HS tự làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? làm. Giải: - Yêu cầu h/s làm bài. Số trang của 25 quyển vở là: - GV chấm bài, cùng h/s chữa. 48 25 = 1200 ( trang ) C. Củng cố dặn dò: Đáp số: 1200 trang. - Nêu cách nhân với số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học. ________________________________ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu: Tiết 24:. TÍNH TỪ ( TIẾP THEO ). I. Mục tiêu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 ( luyện tập ). III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập bài tập 4 (118). - 1 h/s làm bài. - GV cùng lớp nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1(123) Đọc yêu cầu? - 1 h/s đọc. - Hướng dẫn làm bài. - Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV cùng h/s nhận xét chốt lại lời giải đúng. a- Tờ giấy này trắng. - mức độ trung bình - tính từ trắng b-Tờ giấy này trăng trắng. - mức độ thấp - từ láy trăng trắng c-Tờ giấy này trắng tinh. - mức độ cao - từ ghép trắng tinh. + Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( trắng tinh ) hoạc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho. Bài 2: Đọc yêu cầu bài? - 1 h/s đọc yêu cầu. - HD suy nghĩ trả lời. - Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - rất trắng. + Tạo ra phép so sanh với các từ hơn, nhất - trắng hơn, trắng nhất. 3. Phần ghi nhớ: - 2- 4 h/s đọc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - 1 h/s đọc , cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở 1 h/s lên bảng - Yêu cầu h/s làm bài. gạch. - Gọi h/s trình bày bài. - 2, 3 h/s trình bày miệng bài của mình. - GV cùng lớp nhận xét bài trên bảng, - Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt, rất, chốt bài làm đúng. lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. Bài 2: - 1 h/s đọc yêu cầu. - GV phát phiếu và từ điển phô tô. - HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu và nháp. - Yêu cầu h/s làm bài. - Một số nhóm trình bày, h/s làm vào - GV cùng h/s nhận xét chốt bài làm phiếu dán phiếu. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> đúng. - Cách1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ Đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm,… - Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ, ... - Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son... - Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi... Cao - rất cao, cao quá, cao lắm, ... - cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi... - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,... Vui - rất vui, vui lắm, vui quá... - vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,... Bài 3**: Gọi h/s đọc yêu cầu. - HS tiếp nối nhau đặt câu. - Gọi h/s đặt câu. - GV cùng h/s nhận xét chung. VD: Bầu trời cao vời vợi. C. Củng cố, dặn dò: -** Đặt câu có tính từ thể hiện việc học tập của em ? - Dặn h/s về học ghi nhớ, làm lại bài 2 vào vở. _________________________________ Chính tả: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. Tiết 12: I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép bài 2a ( 117 ) . III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho h/s viết một số tiến có: - 2 h/s lên bảng. - Lớp theo dõi nhận xét. s/x hoặc dấu hỏi/ngã. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc bài chính tả ? - 1 h/s đọc. - Nêu nhận xét của em về người chiến - HS nêu nhận xét. sĩ đó? - Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai? - Cả lớp đọc và tìm: Các tên riêng, cách viêt các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ) - Yêu cầu h/s luyện viết các từ trên. - HS lên bảng viết và viết bảng con. - GV lưu ý h/s cách trình bày. - GV đọc cho h/s viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho h/s chữa lỗi. - HS soát bài, sửa lỗi. - GV chấm bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nêu nhận xét chung. 3. Bài tập: Bài2:(a) - 2 h/s đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV hướng dẫn làm bài bảng phụ. - Lớp đọc thầm, làm bài vào vở . - Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi - 2 h/s lên bảng thi tiếp sức nhau. nhắc nhở. - HD nhận xét bài. - Lớp theo dõi nhận xét chữa từng câu. C. Củng cố dặn dò: - Em học tập gì từ người chiến sĩ trong bài? - Dặn h/s về luyện viết cho đẹp nhận xét chữa bài. __________________________________ Địa lí: Tiết 12:. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khà bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bảng đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. (-** Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ) - GDBVMT: Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Nêu nhận xét về đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ? - Nhận xet chung cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc. - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. Lop3.net. - HS nhắc lại tựa bài - HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK - HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Vài HS nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển. - Yêu cầu HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK trả lời câu hỏi: +* Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? +* Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? - Hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu xám hơn là làng mạc của người dân. 3. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. -** Cho HS liên hệ thực tế: Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng. +** Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - GV: Nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê. - Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: +* Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?. - HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi. + Phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình + Lớn thứ 2 + Bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các sông có đê để ngăn lũ - HS chỉ trên bản đồ Địa tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ. - HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng BB. - Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng + Dâng lên. + HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi: + Để ngăn lũ lụt. + Ngày càng được đắp cao và vững chắc hơn. Tổng chiều dài đê lên tới hàng nghìn km. + Đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì nước cho đồng ruộng. để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng Bắc Bộ. C. Củng cố dặn dò: -** Yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về - Lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng đồng bằng Bắc Bộ. Bắc Bộ. - Giáo dục HS: Cần phải cải tạo môi trường của con người; sử dụng nước phải tiết kiệm Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> và hợp lý. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Người dân ở đồng bằng BB. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: KIỂM TRA. Tiết 24: I. Mục tiêu: - Kiểm tra đổi số đo đơn vị đo diện tích, nhân với số có 1 chữ số. - Tính giá trị biểu thức, áp dụngtính dựa vào tính chất nhân với một tổng. - Tính chu vi diện tích hình chữ nhật. II. Kiểm tra: A. Đề bài: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 2dm2=............cm2 100cm2 =............dm2 15dm2=.............. cm2 200cm2=...............dm2 5dm2=................. cm2 50000cm2=.................dm2 126dm2=.............. cm2 5400cm2=................dm2 Bài 2: 1m2 50dm2= dm2 12 m2 5dm2= dm2 14 m2 9 dm2= dm2 24 m2 7dm2= dm2 Bài 3: Đặt tính ,rồi tính : a. 102123 2 ; b. 210412 3; c. 142 507 4 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức 2407 3 + 12045 ; 30168 5 – 36589 ; 36549 5 + 32561 Bài 5: Tính nhanh : 25468 4 +25468 6 598126 25 + 598126 75 Bài 6: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 18 m , chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó . B. Chấm bài: Bài 1:( 2 điểm) Mỗi số điền đúng cho 1/4điểm. Bài 2:( 1 điểm) Mỗi số điền đúng cho 1/4 điểm) Bài 3:( 1, 5 điểm) a. 19266 ; b. 631236 c. 2170 Bài 4:(1,5 điểm) b. 114251 ; c. 215306. a. 19266 Bài 5:( 1 điểm) a. 25468 4 +25468 6= 25468 (4+6) = 25468 10 = 254680 b. 598126 25 + 598126 75= 598126 (25+75) = 598126 100 = 59812600 Bài 6: ( 2 điểm) Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 18:3=6(m) Chu vi HCN là: (18+6) 2= 48(m) Diện tích HCN là: 18 6=108(m2) Toàn bài trình bày đẹp sạch cho 1 điểm. _____________________________________ Tiếng Việt: KIỂM TRA. Tiết 12: I. Mục tiêu: - Kiểm tra về động từ, tính từ. - Viết mở bài và kết bài cho bài văn kể chuyện. II. Kiểm tra: A. Đề bài: Bài 2 : Viết tên các hoạt động thường ngày ở nhà và ở trường. Gạch dưới động từ trong cụm từ chỉ hoạt động ấy . - Các từ chỉ hoạt động ở nhà: - Các từ chỉ hoạt động ở trường : Bài 1: Xác định các động từ , tính từ có trong đoạn văn sau (gạch chân) - Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa . - Đến bây giờ, Vân vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ ,mái tóc bạc ,đôi mắt đầy thương yêu và lo lắng của ông . Bài 3: Hãy viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. B. Cho điểm: Bài 1: (2 điểm) Bài 2: ( 4 điểm) - Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa . - Đến bây giờ ,Vân vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ ,mái tóc bạc , đôi mắt đầy thương yêu và lo lắng của ông . Bài 3: (3 điểm) (Toàn bài trình bày sach, viết chữ đẹp cho 1 điểm) ______________________________________ Tiết 12:. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA HOA ĐIỂM 10 TẶNG THẦY CÔ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hiểu &biết được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt nam 20-11. Qua đó biết thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt để chúc mừng thầy, cô. - HS phấn đấu được nhiều điểm 9-10 để tặng thầy cô. - HS có thói quen luôn luôn học tập tốt và vâng lời thầy, cô giáo. II. Các hoạt động: 1. Tìm hiểu về Ngày 20-11: - Giới thiệu:Trong tiết hoạt động ngoài giờ hôm HS lắng nghe nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngày 20-11, ý nghĩa của ngày này - Nội dung: Tìm hiểu ý nghĩa ngày 20-11. GV nêu câu hỏi thảo luận, tìm hiểu: Trong HS thảo luận, trả lời: Ngày tháng 11 này có ngày chủ điểm gì? Nhà giáo Việt nam 20-11 GV nêu ý nghĩa: Tháng 8-1957, hội nghị Quốc tế các Nhà giáo họp tại Vac-sa-va (Ba Lan) đã thông qua HS lắng nghe bản hiến chương các nhà giáo và quyết định lấy ngày 20-11 hàng năm làm Ngày Quốc tế Hiến chương các Nhà giáo. Ngày 20-11 -1958 Ngày Quốc tế Hiến chương các Nhà giáo lần đầu tiên được tổ chức trên miền Bắc nước ta, sau khi đất nước được hoàn toàn giải phóng ngày 20-11 được tiến hành kỉ niệm trong cả nước. Ngày 29-9 -1982 chính phủ ra quyết định lấy ngày 20-11 hàng năm làm Ngày Nhà giáo Việt Nam. GV chốt ý: Để hưởng ứng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, các em phải cố gắng học tập giành nhiều điểm tốt, có đạo đức tốt. Ở trường vâng lời thầy cô, về nhà vâng lời bố mẹ, Phấn đấu được nhiều điểm tốt chúc mừng thầy cô. 2. Phát động phong trào thi đua: - Thi đua học tập thật tốt chào mừng 20-11 bắt - HS theo dõi. đầu từ 1/11 đến hát ngày 19/11. - Em cần làm những gì để đạt được kết quat tốt? - HS nêu ý kiến. - Em dự định phấn đấu ra sao? GV giao nhiệm vụ thi đua cho các tổ. - Nhận nhiệm vụ. 3. Tổng kết: - GV nhắc lại nhiệm vụ học sinh, phải học tốt, làm nhiều việc tốt để chức mừng thầy, cô. - Chuẩn bị tuần tới: “Hoạt động văn hoá, văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt nam” ____________________________________________________________________. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 60: I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 22 26 - Đặt tính rồi tính? 13 15 46 130 22 36 - Nêu cách nhân với số có hai chữ 266 490 - 2 h/s lên bảng, lớp làm vào nháp. số? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 h/s lên bảng. - HD h/s làm bài. 17 428 2057 - GV cùng h/s chữa bài. 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114_ 1462 16692 47311 Bài 2: GV kẻ bảng lên bảng lớp. HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống. - Yêu cầu h/s làm bài nháp, lên bảng - HS lên bảng điền kết quả. 234; 2 340; 1 794; 17 940. điền kết quả. - GVcùng lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: - HS đọc bài tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng . - Thực hiện thế nào? Bài giải: - Yêu cầu h/s làm bài. Trong một giờ tim người đó đập số lần là: 75 60 = 4 500 ( lần ) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 24 = 108 000 ( lần ) - GV chấm chữa bài. Đáp số: 108 000 lần. Bài 4**: Hướng dẫn h/s giải bài toán. - HS nêu cách giải bài, tự làm bài vào vở. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Bài giải: - Thực hiện thế nào? 13 kg đường bán được số tiền là: - GV hướng dẫn h/s làm bài. 5200 13 = 67600 (đồng) - Chấm chữa bài. 18 kg đường bán được số tiền là: 5 500 18 = 99 000 (đồng) Cửa hàng thu được số tiền là: C. Củng cố dặn dò: 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng) - Nêu cách nhân với số có hai chữ Đáp số: 166 600 đồng số? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về làm thêm bài 5. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn: KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT ). Tiết 24: : I. Mục tiêu : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. Đồ dùng dạy học. - Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của h/s. 2. Đề bài: GV cho h/s chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài: Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, và một bà tiên. Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 3. Dàn ý: - GV dán tóm tắt dàn ýý lên bảng. - HS đọc dàn ý. + Mở bài: - Gián tiếp. - Trực tiếp. + Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian. + Kết bài: - Mở rộng. - Không mở rộng. 4. HS viết bài: - Yêu cầu h/s viết bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - GV thu bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Khoa học: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. Tiết 24: I. Mục tiêu: Sau bài học h/s có khả năng: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: - Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. - Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Yêu thiên nhiên và giữ gìn nguồn nước sạch. II. Đồ dùng dạy học: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hình SGK/ 50,51. GV cùng h/s sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đơn giản và trình bày vòng tuần - 2 h/s trả lời. hoàn của nước trong tự nhiên? - GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. + Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. + Cách tiến hành: - Yêu cầu nộp tranh, ảnh sưu tầm được. - Cá lớp nộp. - Chia nhóm theo tổ và h/s thảo luận, - Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối giao tư liệu tranh ảnh có liên quan và với cơ thể người. giấy, bút. - Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật. - Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật. - Yêu cầu trình bày? - Kết hợp mục bạn cần biết, các nhóm trình bày lần lượt từng vấn đề được giao trên bảng. - Cùng thảo luận về vai trò của nước đối - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi. với sự sống của sinh vật . - Cả lớp thảo luận và trình bày. + Kết luận: Gọi h/s đọc mục bạn cần biết. 3. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Cách tiến hành: - Con người còn sử dụng nước vào - HS động não và phát biểu theo suy những việc gì khác? nghĩ của mình. - Thảo luận phân loại ý kiến. * Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường. - Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc vui chơi, giải trí. - Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp. - Những ý kiến nói về con người sử - Yêu cầu h/s làm rõ từng vấn đề và cho dụng nước trong sản xuất công nghiệp. - Nhiều h/s phát biểu... ví dụ minh hoạ: - GV khuyến khích h/s liên hệ thực tế địa phương. + Kết luận : Gọi h/s đọc mục bạn cần biết . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. Củng cố dặn dò: - Nước có ích gì trong đời sống ? Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? - Dặn h/s học thuộc bài và chuẩn bị cho giờ sau: 1 chai nước đã dùng, 1 chai nước sạch ( máy, giếng). 2 chai không, 2 phễu, bông để lọc nước, kính núp. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 12 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 12. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 12. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 13. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hẹn phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 13. Tuyên dương các em chăm học, kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Phát động phong trào thi đua học tập chàm mừng Ngày nhà giáo Việt Nam. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia múa hát các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia múa hát nhiệt tình bổ ích.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>