Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 7 năm 2013 - Trường TH Nghi Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. Tuần 7: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013.. Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài - Hiểu nội dung ; Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ ( tr¶ lêi ®­îc c¸c CH trong SGK) - KNS : Xác định giá trị ,tự nhận thức bản thân.Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời bài: Ngôi trường mới B.Bài mới: a. Giới thiệu: - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Treo bức tranh và hỏi: - Vẽ thầy giáo, chú bộ đội em học sinh - Bức tranh này vẽ những ai? - Họ đang nói chuyện với nhau - Họ đang làm gì? Muốn biết nhân vật trong tranh nói chuyện gì, chúng ta cùng học tập đọc: Người thầy cũ. Ghi tên bài lên bảng. b. Luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng to rõ ràng - Học sinh đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - Giáo viên ghi từ khó lên bảng: - Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú giải c. Đọc đoạn trước lớp: - Hướng dẫn ngắt giọng câu dài - Học sinh tìm cách đọc đúng và cho cả lớp luyện đọc.. - Cả lớp theo dõi - Tổ 1 - Học sinh phát âm - Giáo viên đọc cá nhân đồng thanh - 1 học sinh đọc chú giải - 2 học sinh đọc nối tiếp - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội //. 131. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. Thưa thầy/ em là Khánh đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp/ bị thầy phạt đấy ạ! // Nhưng// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu! // - Học sinh đọc từng đoạn lượt 2 d. Đọc đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đồng thanh Tìm hiểu bài: - Gọi học sinh đọc đoạn 1 và hỏi: ? Bố Dũng đến trường làm gì? ? Bố Dũng làm nghề gì? - Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên - Gọi học sinh đọc đoạn 2 và hỏi: ? Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo như thế nào? ? Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm nào về thầy giáo? ? Thầy giáo nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? Vì sao thầy nhắc nhở mà không phạt cậu học trò lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này. TIẾT 2 * Luyện đọc đoạn 3. Tiến hành các bước đã giới thiệu * Tìm hiểu đoạn 3 - Gọi 1 học sinh đọc bài và yêu cầu trả lời câu hỏi. ? Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về - Xúc động có nghĩa là gì? ? Dũng nghĩ gì khi bố ra về.. - Học sinh trong nhóm đọc nhận xét - Các nhóm thi đọc Nhóm khác nhận xét. - Một học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - Tìm gặp thầy giáo cũ - Bố Dũng là bộ đội - Một học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - Bố Dũng bỏ mũ lễ phép chào thầy - Bố Dũng trèo qua cửa sổ thầy giáo chỉ bảo ban không phạt. - Thầy giáo nói: Trước khi làm việc gì cần phải nghĩ chứ. Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.. - 1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - Dũng rất xúc động - Xúc động có nghĩa là có cảm xúc mạnh - Dũng nghĩ: Bố cũng có lầm mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lỗi nữa. - Là hình thức phạt người có lỗi. 132. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. - Vì bố rất kính trọng và yêu mến thầy giáo - Hình phạt có nghĩa là gì? - Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn. ? Vì sao Dũng xúc động khi Dũng ra - Học sinh tự đặt câu. về. - Từ gần nghĩa với từ lễ phép - Học sinh đọc theo vai - Đặt câu với mỗi từ tìm được. 2. Luyện đọc lại truyện - Kính trọng và lễ phép của bố Dũng. Lòng - Gọi học sinh đọc – chú ý học sinh kính yêu của bố Dũng. đọc diễn cảm theo vai. * Nhận xét cho điểm từng học sinh C. Củng cố dặn dò: - Qua bài tập đọc này các em học được đức tính gì? Của ai? * Nhận xét tiết học.. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - BiÕt gi¶i to¸n nhiÒu h¬n , Ýt h¬n . II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài tập 3 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. trang 30. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - Học sinh giải vào bảng con. Bài giải. Bài 3: Hướng dẫn học sinh giải bài toán. Tuổi em là: - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào 16 – 5 = 9 (tuổi): Đáp số: 9 tuổi. vở. Bài 4: Cho học sinh quan sát hình trong - Học sinh giải vào vở. Bài giải sách giáo khoa minh họa bài toán. 133. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. - Hướng dẫn học sinh tự giải. Tuổi anh là: C. Củng cố dặn dò: 11 + 5 = 16 (Tuổi): - Giáo viên hệ thống nội dung bài. Đáp số: 16 tuổi. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài - Học sinh tự làm vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. sau. Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013. Toán : KI LÔ GAM I. Mục tiêu: - Biết nặng hơn ,nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường. - Biết Ki- Lô- gam là đơn vị đo khối lượng,đọc ,viết tên và kí hiệu của nó . - Biết dụng cụ cân đĩa , thực hành cân 1 số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2 kg, 5kg. - Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. -. Hoạt động của HS. A. Baøi cuõ : - 1 HS làm bảng lớp. - GV nhaän xeùt B. Bài mới : Giới thiệu: Học 1 đơn vị mới đó là Kilôgam - HS thực hành Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn GV nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc - Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ quyển vở và hỏi. hôn Vaät naøo naëng hôn? Vaät naøo nheï hôn? GV yeâu caàu HS 1 tay caàm quyeån saùch, 1 - HS trả lời tay cầm quyển vở và hỏi. Quyeån naøo naëng hôn? Quyeån naøo nheï hôn?  Muoán bieát 1 vaät naëng, nheï theá naøo ta phaûi caân vật đó. - HS quan saùt. Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân. 134. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nghi Thịnh. -. -. -. -. -. Líp 2 B. GV cho HS xem caùi caân Để cân được vật ta dùng ta dùng đơn vị đo - HS laäp laïi. laø kiloâgam. Kiloâgam vieát taét laø (kg) GV ghi baûng kiloâgam = kg GV cho HS xem quaû caân 1 kg, 2 kg, 5 kg. GV cho HS xem tranh veõ trong phaàn baøi- Quaû caân 5 k học, yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ chấm. Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và tập cân 1 số đồ vật - Tuùi gaïo naëng 1 kg GV để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả cân 1 - HS nhìn caân vaø nhaéc laïi kg leân ñóa khaùc. Neáu caân thaêng baèng thì ta noùi: tuùi gaïo naëng 1 kg. - HS nhìn caân vaø noùi laïi GV cho HS nhìn caân vaø neâu. GV neâu tình huoáng. Neáu caân nghieâng veà phía quaû caân thì ta noùi: Tuùi gaïo nheï hôn 1 kg. Neáu caân nghieâng veà phía tuùi gaïo thì ta noùi: Tuùi gaïo naëng hôn 1 kg. Hoạt động 4: Thực hành Baøi 1: GV yeâu caàu HS xem tranh veõ - HS điền vào chỗ chấm, đồng thời đọc to. - VD: quả bí caân naëng 3 kg. Đọc ba ki lô gam Quả cân 2kg Đọc hai ki lô gam Quả cân 5kg Baøi 2: Đọc năm ki lô gam Làm tính cộng trừ khi ra kết quả phải có - HS laømbaøi. teân ñôn vò ñi keøm. 15 kg + 7 kg = 22 kg 6 kg + 80 kg = 86 kg 47 kg + 9 kg = 56 kg C. Cuûng coá daën doø: 10 kg - 5 kg = 5 kg GV cho HS đại diện nhóm lên thi đua cân 35 kg - 15 kg = 20 kg caùc vaät maø GV yeâu caàu vaø TLCH. Caân nghieâng veà quaû caân 1 kg  Vaät nheï 136. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. hôn quaû caân 1 kg. Caân nghieâng veà 2 kg tuùi ngoâ  Quaû caân nheï hôn tuùi ngoâ 2 kg. Taäp caân. Chuaån bò: Luyeän taäp. Chính tả (CT): NGƯỜI THẦY CŨ I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác, bài: CT, trình bày đúng đoạn v¨n xu«i. - Làm đúng các bài tập. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Hai bàn tay, cái chai, nước chảy. - Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. + Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? + Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.. Hoạt động của học sinh. - 2 học sinh lên bảng viết các từ:. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi…. - Viết hoa. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. 137. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. C.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập 2b.. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. Bụi phấn – huy hiệu. Vui vẻ – tận tuỵ. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. + Giò chả – trả lại. + Con trăn – cái chăn. Toán: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố phép cộngtrừ cĩ liên quan đến KG. - Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, tính đúng, chính xác. - Thái độ : Thích sự chính xác của toán học . II. Đồ dùng học tập: - Giaùo vieân : Phieáu baøi taäp. - Học sinh : vở làm bài, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên -Giaùo vieân neâu yeâu caàu oân taäp. -Ôn phép cộng có nhớ ph¹m vi 9,8,7 Gv nhắc nhở hs đọc chưa thuộc Bµi 1:TÝnh nhÈm :. Bµi 2:Điền số thích hợp vào bảng sau. Bµi 3: HS đọc đề Tãm t¾t : Ngày đầu: 17kg Ngày sau ít hơn: 7kg. Hoạt động của học sinh -HS đọc bảng cộng 8, 9,7 - HS nªu miÖng 8kg+7kg= 49kg+26kg= 38kg- 42kg= 75kg- 33 kg= - Hs lµm b¶ng con 11 12 13 14 15 16 17 -7 4 5 6 7 8 9 10 +8 12 13 14 15 16 17 18 - Hs lµm vë Bµi gi¶i Ngày sau bán được số kg là 17-7 = 10(Kg) 138. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. 2 ngày ……….kg?. 2 ngày bán được là :. -Chaám baøi. nhaän xeùt. *Dµnh hs kh¸ giái Một chiếc cân đĩa và 2 quả cân loại 2kg và loại 5kg .Cân thế nào chỉ 1 lần cân được 3kg đường -Gv hướng dẫn hs làm Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: làm theâm baøi taäp.. 17+10= 27 (Kg) §¸p sè : 27kg - HS làm miệng 5kg- 2kg =3kg Đặt 1 đĩa cân 1 quả cân 5kg và 1 đĩa cân bên kia là 1 quả cân 2kg và 3kg đường. -Hs lµm. Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( t1) I. Mục tiêu: - Biết trẻ có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà,cha mẹ . - Tham gia với một việc làm đúng khả năng . -KNS: Kĩ năng đảm nhiệmtham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm. - Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em đã làm gì để lớp mình gọn gàng, ngăn nắp ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Học sinh thảo luận theo câu hỏi. - Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ làm các công việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. * Hoạt động 3: Bạn đang làm gì ? - Giáo viên chia nhóm phát cho mỗi nhóm. Hoạt động của học sinh. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - Cả lớp cùng nhận xét. - Học sinh tán thành giơ thẻ đỏ. - Học sinh không tán thành giơ thẻ màu xanh. 139. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên - Không biết giơ thẻ màu trắng. việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. - Giáo viên kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng. * Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu học sinh giơ thẻ màu theo qui ước. - Giáo viên kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng. Các ý kiến a, c là sai. C.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài.. Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013. SINH HOẠT TẬP THỂ. Tập đọc: THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng ,dứt khoát thời khoá biểu ; biết ngắt nghỉ hơi sau từng cột ,từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sách giáo khoa. Thời khoá biểu. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc toàn bài trả lời câu hỏi 3 - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: * Giáo viên nhận xét ghi điểm - Học sinh lắng nghe B. Bài mới: a. Giới thiệu: Các em đã biết đọc mục lục của một sách. Mục lục sách giúp các em nắm nội dung chính và tra tìm bài, truyện mình cần đọc. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết đọc thời khoá biểu, hiểu tác dụng của thời khoá biểu với học sinh. Thời khoá biểu trong bài đọc hôm 140. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. nay là thời khoá biểu là dành cho các lớp học 2 buổi trong ngày b. Hướng dẫn bài: 2.1 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: * Giáo viên đọc mẫu lần 1: Giáo viên hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc theo câu hỏi dưới bài. - Yêu cầu học sinh đọc theo trình tự: Thứ, buổi, tiết. - Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài tập.Học sinh đọc thành tiếng thời khoá biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK. c. Luyện đọc theo trình tự buổi - thứ tiết. - Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài tập. - Luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc d. Các nhóm học sinh thi “ Tìm môn học” * Giáo viên nêu cách thi: Một học sinh xứng tên một ngày (ví dụ: Thứ hai) hay một buổi, tiết (VD: Buổi sáng, tiết 3) - Ai tìm nhanh đọc đúng nội dung thời khoá biểu của ngày, những tiết học của các buổi đó là thắng. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài ? 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh đọc thời khoá biểu * Giáo viên hướng dẫn nhận xét đánh giá ? Em cần thời khóa biểu để làm gì ? C. Củng cố dặn dò: - 2 học sinh đọc thời khoá biểu của lớp - Nhắc học sinh rèn luyện thói quen sử dụng thời khoá biểu. - Nhiều học sinh lần lượt đọc thời khoá biểu của các ngày còn lại theo tay thước của giáo viên(trênTKBphóng to) - Một học sinh đọc thành tiếng thời khoá biểu buổi sáng - thứ hai theo mẫu trong SGK. - Nhiều học sinh lần lượt đọc thời khoá biểu của các buổi, ngày còn lại theo tay thước của giáo viên.. - Học sinh thi nhau chơi * Nhận xét – tuyên dương - Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn. - Học sinh đọc thầm thời khoá biểu, đếm số tiết của từng môn học số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ sung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn (ô màu vàng) ghi lại vào vở. - Học sinh đọc bài làm của mình - Để biết lịch học chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.. 141. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết dụng cụ đo khối lượng:cân đĩa ,cân đồng hồ (cân bàn ) - Biết làm tính trừ ,cộng và giải toán với các số kèm đơn vị Kg II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? + Nêu cách viết tắt kilôgam? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ. - Cân có mấy đĩa? - Mặt đồng hồ có ghi các số tương ứng với vạch chia. Khi trên đĩa không có các đồ vật thì kim chỉ ở số 0. - Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng ở vạch nào thì số tương ứng ấy cho biết vật đặt trên đĩa nặng bấy nhiêu kg. - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng thực hành cân. - Giáo viên nhận xét cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau:. - Có 1 đĩa. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ. - Học sinh theo dõi giáo viên cân.. - Học sinh lên thực hành cân 1 túi gạo 2kg, 1 túi đường 1kg, cân 2 chồng sách 3kg.. - Học sinh làm miệng: 3kg + 6kg – 4kg = 5kg. 15kg – 10kg + 7kg = 12kg. Bài 3: Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi 8kg - 4kg + 9kg = 13kg. - Học sinh tự giải bài toán. ngay kết quả vào vở. Bài giải Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự tóm tắt rồi 26 – 16 = 10 (kg): Đáp số: 16 kg. giải vào vở. C. Củng cố dặn dò: 142. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. Tiếng Việt: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức : Luyện tập nhận biết từ gọi tên chung(danh từ chung) và từ gọi tên riêng (DT riêng). Biết viết tên riêng trên cơ sở sử dụng qui tắc viết tên riêng đã học được. Biết sử dụng mô hình câu “Ai –là gì” để tạo lập câu.. - Kó naêng : RÌn kÜ n¨ng đặt câu. - Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. Đồ dùng học tập: - Giaùo vieân : Heä thoáng BT. - Hoïc sinh : Saùch tieáng vieät. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: -Hs đọc đề - Hs làm ,em khác nhắc lại Đọc: -1số hs yếu nhắc lại A,Trường học, bệnh viện, nhà máy, phường. B.Trường T.H.Nghi Thịnh , bệnh viện Nghi Lộc, nhà máy Hoá Chất Vinh, phường Tây Sơn. a. Từ dòng nào chỉ đồ vật, dòng nào chỉ 1 vật. b. Từ dòng nào được viết hoa, vì sao? Bài 2: -Hs đọc đề N2 thảo luận đại diện N nêu Viết tên đúng: - Họ và tên của em:… Nguyễn thị Thu Hà - Họ và tên của cô giáo Võ Thị Liên em:.. Tên 1 dòng sông:… Sông Lam Điền tiếp ý của em vào chỗ trống để hoàn - Hs làm vở chỉnh câu: a. Bạn thân của em là… * Bạn thân nhất của em là Thu. b. ……………….. là giáo viên. * Cô tuyết Lan là giáo viên. 143. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. c. Đồ chơi em thích là ….. *Đồ chơi em thích là máy bay.. Bài 3: -Hs đọc đề -Dành hs khá giỏi * Viết theo mẫu Ai (Cái gì, con gì) – là gì? - Hs làm lớp theo dõi bổ sung a. Giới thiệu nghề nghiệp của bố (mẹ) Gọi 1 HS đặt 1 câu mẫu( VD: Bố em là của em. người lái xe.) b. Giới thiệu người em yêu quí nhất trong gia đình. c. Giới thiệu quyển sách mà em thích nhất. C .Củng cố dặn dò:- Dặn hs ứng dụng tốt bài tập đã làm Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013. Toán : 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ :6 + 5 . I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng: 6 + 5, lập bảng cộng 6 với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với 1 số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Giới thiệu phép cộng 6 +5 Bước 1: Giới thiệu - Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhieâu que tính ? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta laøm theá naøo ? Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm keát quaû. - 6 que tính thêm 5 que tính nữa là bao. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Nghe và phân tích đề toán.. - Laáy 6 + 5.. - Thao taùc treân que tính. - Laø 11 que tính 144. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. nhieâu que tính ? - Yeâu caàu HS neâu caùch laøm. Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Yeâu caàu 1 HS leân baûng ñaët tính vaø thực hiện phép tính. - Kết luận về cách thực hiện phép coäng 6 + 5. Bảng công thức 6 cộng với một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vaøo baûng. - Xoá dần bảng các công thức cho HS đọc thuộc lòng. Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.. Bài 2: - Goïi 2 HS leân baûng laøm baøi, caùc HS khaùc laøm vaøo VBT. - Hỏi HS về cách đặt tính và thực hieän pheùp tính Baøi 3 : - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng câu đầu tiên và hỏi : Soá naøo coù theå ñieàn vaøo oâ troáng ? Vì sao ? - Yeâu caàu HS laøm tieáp baøi taäp. - Yeâu caàu HS nhaän xeùt baøi cuûa baïn. Sau đó chấm điểm HS. * Toång keát tieát hoïc.. - Trả lời. - Ñaët tính 6 + 5 11. - Thao taùc treân que tính, ghi keát quaû tìm được của từng phép tính. - Học thuộc lòng các công thức 6 cộng với 1số.. _ HS tự làm bài. Sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. _ Laøm baøi 6+6= 6+7= 6+0= 7+6= _ Trả lời.. 6+8= 6+9= 8+6= 9+6=. -Hs laøm baøi 6 6 6 7 +4 + 5 + 8 + 6 - Điền số thích hợp vào ô trống. - Ñieàn 5 vaøo oâ troáng vì 6 + 5 = 11. 6+ 6 = 12 6 + 7 = 13. 145. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC . TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Tìm được 1 số từ ngữ về các môn học và các hoạt động của người (BT1,BT2);kể tên được nội dung mỗi tranh (SKG) bằng 1 câu (BT3) - Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa về các hoạt động của người. - Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: * Nhận xét cho điểm. Học sinh lên bảng làm bài tập Lớp theo dõi Đặt câu hỏi cho các bộ phận gạch chân - Bạn Nam là học sinh lớp hai - Bài hát em thích nhất là bài hát cho con - Lan là bạn gái xinh nhất lớp. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu tuần này các em sẽ được làm quen với từ chỉ hoạt động và thực hành câu với từ chỉ hoạt động. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Treo thời khoá biểu của lớp yêu cầu học sinh đọc. - Kể tên các môn học chính của lớp mình - 1 học sinh đọc thành tiếng - Cả lớp đọc thầm - Kể tên các môn học tự chọn của lớp - Học sinh trả lời: Tiếng việt, Toán, Đạo mình? Đức, TNXH, Nghệ thuật. Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Anh Văn - Treo bức tranh và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Học sinh đọc yêu cầu - Bạn gái đang làm gì? - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Từ chỉ hoạt động của bạn gái là từ nào? - Tranh vẽ 1 bạn gái * Tương tự giáo viên giới thiệu 3 tranh - Bạn gái đang học bài - Giáo viên ghi 4 từ tìm được lên bảng: - Đọc - Học sinh trả lời Đọc, viết, giảng, trò chuyện. Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Gọi học sinh làm mẫu - Sau đó cho học - Học sinh đại diện đọc trước lớp Bạn gái đang chăm chú đọc sách sinh thực hành nhóm đôi 146. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. Bài tập 4: Học sinh đọc yêu cầu bài - Viết bài tập lên bảng phụ * Nhận xét C. Củng cố dặn dò: Trò chơi: Tìm từ nhanh Chia làm 4 đội nối tiếp nhau lên bảng ghi từ chỉ hoạt động. Đội nào ghi nhiều từ đội đó sẽ thắng * Nhận xét tiết học. Bạn trai đang ngồi ngay ngắn để viết bài Nam nghe bố giảng giải Hai bạn gái đang trò chuyện vui vẻ - Đọc đề bài - Học sinh lên bảng làm - Học sinh cả lớp làm vở. Tiếngviệt : ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức : Ôn tập củng cố kiến thức từ chỉ hoạt động,biÕt kể tên các mơm học lớp 2. - Kó naêng : Reøn kÜ n¨ng s¾p xÕp v¨n b¶n . - Thái độ : Ph¸t triĨn t­ duy ng«n ng÷. II. Đồ dùng học tập: - Giaùo vieân : Heä thoáng caâu hoûi. - Hoïc sinh : Baûng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giaùo vieân neâu yeâu caàu oân taäp: Bài 1: Hs đọc đề Tìm từ có nghĩa thích hợp để điền vào chỗ - Nªu miÖng ,1 sè em nh¾c l¹i. trống ở từng dòng : * Nấu cơm A: Làm cho gạo chín thành cơm: * Giặt đồ B: Làm cho áo quần sạch bằng nước và xà * Khám bệnh phòng C: Hỏi người bệnh về tình hình sức khoẻ và dựng cỏc dụng cụ để biết tỡnh hỡnh sức -N2 thảo luận đại diện n nêu khoẻ Bài 2: Hs đọc đề: -Hs đọc rồi chép lại vào vở Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống A: Cô giáo đã dạychúng em nhiều điều  Học bài , nghe giảng , làm bài tập hay ,vui chơi, tập thể dục B: Đến trường học em phải chào thầy cô  Chúng em ngồi trong lớp để học C: Chúng em nghe theo lời khuyên của bài thầy cô giáo 147. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B.  Giờ ra chơi các bạn rủ nhau chơi nhảy dây.  Bạn Lan múa rất dẻo .  Bạn Tuấn hát rất hay.. D: Cô giáo chăm sóc chúng em rất chu đáo . B: TËp lµm v¨n Viết những công việc em làm hằng ngày ở trường -GV nªu c¸ch lµm Đặt câu từ học,chơi ,múa ,hát ,thăm Hoạt động nối tiếp. Dặn dò- Rèn chữ vieát. Chính tả (NV) : CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ trong bài: “cô giáo lớp em”. - Làm được các bài tập II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. + Khi cô dạy viết năng và gió như thế nào? + Câu thơ nào cho em biết các bạn học sinh rất thích điểm mười cô chỗ - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thoảng, ghé, giảng, ngắm mãi, trang vở. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở.. Hoạt động của học sinh. - Gọi học sinh lên bảng viết:. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Gió đưa thoảng hương nhài…. - Yêu thương em ngắm mãi, …. Cô cho. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả: 148. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Học sinh đọc đề bài. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em - Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. Thuỷ, tàu thuỷ chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. núi, đồi núi. - Chấm và chữa bài. Lũy, luỹ tre. - Cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm vào vở. Quê hương là cầu tre nhỏ tập vào vở. Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở. Mẹ về nón lá nghiêng che C.Củng cố dặn dò: Quê hương là đêm trăng tỏ - Giáo viên nhận xét giờ học. Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. - Học sinh về làm bài 2b. Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2013. 26+5. Toán :. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 26 + 5 - Biết giải toán về nhiều hơn - Biết thực hành đo đoạn thẳng II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Giới thiệu bài 26+5 - Nêu bài toán có phép tính 26 + 5. - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quaû. - Yeâu caàu hs ñaët tính vaø neâu caùch tính. - Thực hành Baøi 1: Yc hs tự làm bài. Bài 3: - Yc hs đọc đề bài và xác định dạng toán. - Yeâu caàu hs laøm baøi vaøo VBT, goïi 1 hs leân. - Sử dụng que tính rồi đặt tính để tìm keát quaû. - Nêu cách thực hiện phép tính.. tự làm bài 16 36 +4 + 6. 46 + 7 149. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. baûng laøm baøi. - Nhaän xeùt, cho ñieåm.. Bài 4: - Veõ hình leân baûng. - Yêu cầu hs sử dụng thước có chia đơn vị đo độ dài để đo các đoạn thẳng. * Toång keát tieát hoïc. - đọc đề bài, xác định đây là dạng toán về nhiều hơn. - Laøm baøi taäp. Bài giải Tháng này có số điểm mười là : 16+5 = 21 (điểm) Đáp số :21 điểm - dùng thước đo độ dài các đoạn thaúng roài ghi keát quaû.. Tập làm văn: KỂ THEO TRANH . LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn kể được một câu chuyện đơn giản có tên: Bút của cô giáo. - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp trả lời câu hỏi . - KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập của lớp,lắng nghe tích cực.Quản lí thời gian. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên và cả lớp nhận xét. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn học sinh đang làm gì ? - Bạn trai nói gì ? - Bạn gái trả lời ra sao? Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tranh 2,. Hoạt động của học sinh - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 6. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh và trả lời. + Tranh vẽ 2 bạn trong giờ tập viết. + Tớ quên không mang bút. + Tớ cũng chỉ có 1 cây - Học sinh kể các tranh còn lại tương tự như tranh 1.. 150. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nghi Thịnh. Líp 2 B. 3, 4 tương tự. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở. Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào thời khoá biểu đã viết để trả lời từng câu hỏi trong sách giáo khoa C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.. - Học sinh viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau vào vở. - Đọc lại cho cả lớp cùng nghe. - Học sinh làm vào vở. Ngày mai có 4 tiết. Đó là: Thể dục, Chính tả, Toán, Tập đọc. Em cần mang sách Toán và Tiếng Việt.. Kể chuyện : NGƯỜI THẦY CŨ I.Mục tiêu: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện(BT1). - Kể nèi tiÕp tõng ®o¹n cña c©u chuyÖn (BT2) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện. + Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào? - Kể toàn bộ câu chuyện. + Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai. + Lần 1 giáo viên làm người dẫn chuyện 1 học sinh vai chú khánh 1 học sinh vai thầy giáo 1 học sinh vai bạn dũng. + Lần 2: Ba học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. - Giáo viên nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lên kể lại câu chuyện “ mẩu giấy vụn”.. - Học sinh nêu tên các nhân vật: Thầy giáo, chú bộ đội, người dẫn chuyện. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Học sinh lên dựng lại câu chuyện theo vai. Học sinh nhìn sách giáo khoa để nhớ lại nếu như không nhớ lời nhân vật. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp nhận xét.. 151. Gi¸o viªn : Vâ ThÞ Liªn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×