Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 34 (chuẩn) năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.46 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Tiết 1:. Chào cờ ---------------------------------------------------Tiết 2: Toán Bài : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA(Tiếp theo) I. Mục đích- yêu cầu : -Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số.BT cần làm 1,2,3, Không làm BT 4; Bài 5: Hs K-G làm. II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng BT2. - Sách toán, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ 168 456 334 -Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và _ + + 21 tính : 223 112 -Nhận xét,cho điểm. 233 446 189 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe b. Luyện tập. Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Tính nhẩm - Gọi một số em nêu kết quả. 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8 -Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột -Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 ta tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ? được thừa số 9. -Nhận xét- ghi điểm Bài 2 : - Hướng dẫm học sinh thực hiện biểu thức - HS thực hiện thức từ trái sang phải 2x2x2=4x2 3 x 5 – 6 = 15 – 6 - Yêu cầu HS làm bài =8 = 9 -Nhận xét, cho điểm. 40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58 =2 = 72 4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 42 = 88 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề ?. -1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ? -Có mấy bút chì màu ? -Có 27 bút chì màu. -Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. nào ? -Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm -Thực hiện phép chia 27 : 3. như thế nào ? -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Giải Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được : - Nhận xét, ghi điểm 27 : 3 = 9 (bút chì) Đáp số :9 bút chì. Bài 4 : - Bài toán yêu cầu gì ? - HS trả lời -Hình nào được khoanh vào một phần tư số -Hình b được khoanh vào một phần tư hình vuông ? hình vuông. Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe -Tuyên dương, nhắc nhở. - HS nghe - Về nhà học bài xem trước bài mới. -------------------------------------------------------------Tiết 3+4: Tập đọc Bài: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích- yêu cầu : -Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. *KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Kĩ nẩng quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh : Người làm đồ chơi . - Sách Tiếng việt/Tập2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Lượm” - 3HS lên bảng đọc bài -Em thích những câu thơ nào, vì sao ? - HS trả lời -Nhận xét, cho điểm. -HS nghe 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. - Người làm đồ chơi - HS đọc cá nhân, nối tiếp b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ nhàng, - HS nghe tình cảm.) * Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Kết hợp luyện phát âm từ khó -HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ. *Đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách bài. đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu -Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/ nhưng phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. cố tỏ ra bình tĩnh :// -Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ Giọng đọc dồn dập. bán cho chúng cháu.// -Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// -Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.// -Đọc chú giải -HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn . * Đọc từng đoạn trong nhóm -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Tiết2 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời: + Bác Nhân làm nghề gì ?. - HS đọc câu hỏi, đọc đoạn 1 và trả lời : + Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành + Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế phố. + Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái nào ? sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu. + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? + Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đọc đoạn 2,3 và trả lời các câu hỏi: - HS đọc đoạn 2-3 và trả lời: + Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào + Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình khi nghe tin bác về quê làm ruộng? tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. + Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân + Đập con lợn đất được hơn mười nghìn vui trong buổi bán hàng cuối? nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác. + Hành động đó cho thấy bạn là người như thế + Bạn rất nhân hậu, thương người, biết nào ? chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân. -GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người - HS nghe nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê. -Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ -1 em đọc đoạn 4 và trả lời: Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây. -Luyện đọc lại : -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -Nhận xét, ghi điểm - HS nghe 4.Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại bài. -1 em đọc bài. -Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ? Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em -Liên hệ giáo dục thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu -Nhận xét tiết học. trẻ. - Dặn dò HS về chuẩn bị bài mới - HS nghe ---------------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức Bài: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. Mục đích- yêu cầu : - Giúp học sinh chăm sóc bảo vệ cây hoa trong trường, làm cho trường lớp thêm đẹp. - Thực hành chăm sóc cây hoa, bồn hoa. - Có ý thức bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ tưới nước cho cây. Sọt rác. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa bài b. Tiến trình bài học 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Cho học sinh tham quan. - Cho học sinh xếp hàng đi tham quan các bồn hoa, - Xếp hàng đôi, đi quan sát. cây xanh trong trường. - Cho học sinh trao đổi, nêu ý kiến. - Nêu ý kiến. Thích loại cây, hoa nào, vì sao? Muốn cây hoa đẹp phải làm gì? - Đại diện nêu. * Phân công thực hành. Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước. - Bảo vệ cây, Chăm sóc: bón phân, nhổ cỏ, tưới nước … - Quan sát, giúp đỡ. - Nhận việc, thực hành làm việc theo - Cho các tổ nêu nhận xét. tổ. - Nhận xét công việc hoàn thành ở mức độ nào. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Về thực hiện tốt bài học. - HS nghe - Thực hành ở nhà. ***************************************************************************. Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Tiết 1:. Toán Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục đích- yêu cầu : -Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6) -Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo.BT 1(a), 2 ,4(a,b). Không làm BT 3 II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ . - Sách toán, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ:Gọi 2 em lên bảng tìm x. -2 em lên bảng.Lớp làmbảng con. 800 – x = 300 800 – x = 300 x + 200 = 700 x + 200 = 700 x = 800 – 300 x = 700 – 200 -Nhận xét,cho điểm. x = 500 x = 500 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. b. Luyện tập. -Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng. Bài 1a : 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ. -Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian). -2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. -Nhận xét. Bài 2 : - Gọi 1 em đọc đề.. -Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. -Quan sát và đọc : 2 giờ. -Là 14 giờ. -Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ . -HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.. -1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ? - GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất - HS phân tích đề theo hướng dẫn của GV và phép tính và yêu cầu học sinh làm bài. tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm bài Giải -Nhận xét, cho điểm. Can to đựng số lít nước mắm là : 10 + 5 = 15 (l) Đáp số : 15 l Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề. -1 em đọc : Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn lại mấy trăm đồng ? - GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất - HS phân tích đề theo hướng dẫn của GV và phép tính và yêu cầu học sinh làm bài. tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm bài Giải Số tiền Bình còn lại : 1000 – 800 = 200 (đồng) -Nhận xét, ghi điểm Đáp số : 200 đồng. Bài 4 : - Bài tập yêu cầu gì ? -Bài yêu cầu em hãy tưởng tượng và đo độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà ….. - Chiếc bút bi dài 15 ………… em suy nghỉ -Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. xem cần điền tên đơn vị nào ? -Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không -Không được vì 15 mm quá ngắn, không có vì sao? chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như vậy. -Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không -Không vì như thế là quá dài. vì sao? -Em hãy làm tiếp các bài còn lại. -HS làm tiếp các bài còn lại. -576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhận xét. - HS nghe 4.Củng cố- Dặn dò: - 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - HS: 3 đơn vị -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - HS nghe - Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc -Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 bảng cộng trừ, nhân chia. chữ số. ---------------------------------------------------Tiết 2: Chính tả (nghe viết) Bài: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. I. Mục đích- yêu cầu : -Nghe – viết chính xá, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. -Làm được Bt2a/b hoặc bt3a/b. hoặc bt chính tả phương ngữ do gv chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b. - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Ổn định: - HS ổn định 2. Bài cũ : -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót - HS nghe một số lỗi cần sửa chữa. -GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử. xử. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe viết. - Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người -Chính tả (nghe viết) Người làm đồ chơi . làm đồ chơi”. * Nội dung bài viết : -Treo Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Đoạn văn nói về ai? -Nói về bác Nhân, và một bạn nhỏ. -Bác Nhân làm nghề gì ? -Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu.. -Vì sao bác định chuyển về quê ? -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. -Bạn nhỏ đã làm gì ? -Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui. * Hướng dẫn trình bày . -Tìm tên riêng trong bài chính tả ? -Nhân . -Tên riêng của người phải viết như thế nào ? -Viết hoa. * Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, khó. chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng . -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Viết bảng con . 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. * Viết bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. c. Bài tập. Bài 2 : - Phần a yêu cầu gì ? -Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao) ……… khoe trăng tỏ hơn đèn . Cớ sao …… phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe đèn tỏ hơn …….. Đèn ra trước gió còn ………. hỡi đèn ? (STV/ tr 135) -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3 : - Phần a yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian) -Bảng phụ : (viết nội dung bài) -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng -Phần b yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - Nghe đọc viết vở. -Dò bài. -Điền vào chỗ trống chăng hay trăng. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn . Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ? -Nhận xét. -Điền ong hay ông . -2 em lên bảng điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. Lớp làm vở BT. phép cộng, cọng rau, còng chiêng, còng lưng. -Điền vào chỗ trống ch/ tr. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - HS nghe. -Nhận xét, chốt ý đúng. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài - HS nghe đúng , đẹp và làm bài tập đúng. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới - HS nghe --------------------------------------------------------Tiết 3: Kể chuyện Bài: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI . I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) *KNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh “Người làm đồ chơi”. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu -3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam” 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chuyện “ Bóp nát quả cam” . -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. b.Hương dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện . * Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ chơi . *HS 4 Tranh . -Phần 1 yêu cầu gì ? -Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt .. - HS nghe -Người làm đồ chơi .. -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn -Đọc thầm . - Yêu cầu HS kể từng đoạn câu chuyện -Kể từng đoạn trong nhóm. theo nhóm - Thi kể chuyện trước lớp -Thi kể từng đoạn. -Nhận xét. - Nhận xét. * Kể toàn bộ câu chuyện.(dành cho hs khá giỏi) *Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện. -1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. 4.Củng cố -Dặn dò: -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? -Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với -Nhận xét tiết học. những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Tập kể lại chuyện . ------------------------------------------------------Tiết 4: Thể dục ( GV chuyên dạy) -------------------------------------------------------. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 5:. Phụ đạo học sinh yếu ¤n TiÕng viÖt RÈN ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. I. Môc tiªu: - BiÕt ng¾t nghØ h¬i hîp lý sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c côm tõ dµi. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. - Rèn đọc thành tiếng cho HS - HiÓu ND bµi : tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi II. §å dïng d¹y häc: - Tranh ¶nh minh häa bµi - B¶ng phô III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS nghe 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bµi míi: - HS nghe a.Giíi thiÖu bµi: b. Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - §äc tõng c©u: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. - HS nghe mét sè c©u trªn b¶ng phô. - HS đọc theo nhóm 5 - Gi¶i nghÜa tõ: - Thi đọc diễn cảm toàn bài. - §äc tõng ®o¹n trong nhãm - Thi đọc giữa các nhóm H§2: T×m hiÓu bµi - HS tr¶ lêi c¸c c©u hái SGK - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nªu l¹i ND? - Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi 4.Cñng cè - dÆn dß: - HS nghe - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà ***********************************************************************. Thứ tư ngày 8 tháng 5 nam 2013 Tiết 1:. Tập đọc Bài: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO. I. Mục đích- yêu cầu : - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất dán kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo. (Trả lời được CH 1, 2). HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh “Đàn bê của anh Hồ Giáo” III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Bài cũ : * Gọi 3 em đọc truyện “Người làm đồ chơi”. * 3 em đọc và TLCH. -Bác Nhân làm nghề gì ? -Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột . -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như -Xúm đông lại những chỗ cái sào nứa thế nào cắm đồ chơi của bác. -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện . -Nhận xét, cho điểm. - HS nghe 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài . -Đàn bê của anh Hồ Giáo. b.Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi, -Theo dõi đọc thầm. trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ -1 em đọc lần 2. nhàng đoạn tả đàn bê đùa nghịch bên anh Hồ Giáo) -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. *Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. -HS luyện đọc các từ ngữ: trong lành, - Luyện đọc từ khó cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấnquýt nhảy quẩng, nũng nịu . *Đọc từng đoạn : - HS chia đoạn: gồm 3 đoạn. - Yêu cầu HS chia đoạn + Đoạn 1 : 3 dòng đầu. -GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, + Đoạn 2 : anh Hồ Giáo …… vòng tròn nghỉ hới đúng. xung quanh anh. + Đoạn 3 :phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Hướng dẫn luyện đọc câu. -HS luyện đọc câu : Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh … -Nhận xét. // - Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. -HS đọc các từ chú giải :trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn. *-Đọc từng đoạn trong nhóm. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. - Thi đọc nhóm - Nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ? +Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ? +Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ? +Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. - HS đọc đồng thanh. -Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: +Không khí trong lành, ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. +Đàn bê quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch. +Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh. +Thỉnh thoảng những con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ anh Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh , quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế. +Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con. - HS nghe - HS nêu - HS nghe và nhắc lại. +Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? -Nhận xét. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - GV nhận xét và chốt nội dung c.Luyện đọc lại : -Nhắc nhở HS đọc bài với giọng chậm rải, nhẹ - HS luyện đọc lại nhàng, dịu dàng. - Thi đọc lại -3-4 nhóm thi đọc bài văn. - Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. 4.Củng cố- Dặn dò: -Qua bài văn em thấy hiện lên hình ảnh -Qua bài văn các em hiểu điều gì ? rất đẹp, đáng kính của anh hùng lao động Hồ Giáo. -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. -Đọc bài .Chuẩn bị bài sau -Đọc bài . -------------------------------------------------------------Tiết 2: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo). I. Mục đích- yêu cầu : - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. BT cần làm 1, 2, 3. HS K-G làm thêm bài 4 nhanh chính xác II. Đồ dùng dạy học: - Ghi bảng bài 1-2. - Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm. 3 cm = ………… mm 1000m = ………… km 1 m = …………. cm 20 dm = ……… m 3 m = ………... dm -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em đọc bảng thống kê hoạt động của bạn Hà . -Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ? -Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu ? -Nhận xét. Sửa bài, cho điểm. Bài 2 : - Gọi 1 em đọc đề .. Hoạt động của HS. -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp 5 cm = 50 mm 1000 m = 1 km 1 m = 100 cm 20 dm = 2 m 3 m = 30 dm - HS nghe -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc. Lớp theo dõi. -Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học . - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. -1 em đọc đề : Bình cân nặng 27 kg. Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam ? - Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép - HS phân tích đề theo sự hướng dẫn của tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . GV -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài -Nhận xét. Giải Bạn Bình cân nặng là : 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số : 32 kg. Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề ? -1 em đọc đề và quan sát hình biểu diễn. -Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép - HS phân tích đề theo sự hướng dẫn của tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . GV -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Sửa bài, nhận xét. Giải Quãng đường từ nhàPhươngđếnĐịnhXá: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số : 9 km . 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe -Ôn lại các đơn vị đo.Xem trước bài sau. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3:. Thủ công ÔN TẬP: THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH. I. Mục đích- yêu cầu : - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học. - Với HS khéo tay: + Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học + Có thể làm được một sản phẩm mới có tính sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Giáoviên kiểm tra đồ dùng họctậpcủa học - HS chuẩn bị đồ dùng sinh .-Nhận xét - HS nghe 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. - Ôn tập . b. Hướng dẫn học sinh ôn tập Hoạt động 1: Hệ thống lại các bài ôn xếp hình * Yêu cầu chia nhóm thực hành -Thực hành tập cắt giấy, gấp, và dán. -GV Hướng dẫn các bước : - làm con bướm, làm dây xúc xích trang -Bước 1 : Cắt giấy. trí, làm vòng đeo tay theo nhóm. -Bước 2 : Cắt dán con bướm, dây xúc xích, vòng đeo tay . -Bước 3 : Dán, con bướm, dây xúc xích, vòng -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét. đeo tay -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học - HS nghe sinh. Hoạt động 2 : -Thi khéo tay làm đồ chơi. -Chia 2 đội thi tự làm đồ chơi thep ý thích. -Nhận xét, đánh giá đội nào có nhiều đồ chơi - HS nghe trưng bày đẹp là đội thắng cuộc . 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau -Đem đủ đồ dùng. ------------------------------------------------------------. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 4:. Hát nhạc Bài: ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỄN BÀI HÁT. I. Mục tiêu - Học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu những bài hát đã học. - Học sinh biết hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhịp. - Qua tiết học giúp HS có một không khí vui vẻ, sôi nổi. II. Chuẩn bị của giáo viên - Nhạc cụ quen dùng. - Đàn, hát những bài hát đã dạy. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 1 phút - Nhắc nhở HS ngồi học ngay ngắn. 2. Tiến trình dạy và học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC Bài 1: - Hỏi HS bài hát nào thể hiện niềm hân hoan khi. - Nghe và trả lời câu hỏi.. được đến trường của các bạn nhỏ? Tác giả bài hát tên gì? - Hướng dẫn HS hát ôn bài bằng nhiều hình thức:. - Hát ôn bài theo hướng dẫn của GV.. (kết hợp kiểm tra đánh giá HS trong quá trình ôn. + Hát tập thể , dãy , nhóm , cá nhân.. hát) - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc. - HS hát ôn kết hợp gõ đệm theo. cụ gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu lời ca.. hướng dẫn của GV. + Hát gõ đệm theo nhịp . + Hát gõ đệm theo phách . + Hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca.. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động nhịp nhàng 15 Lop2.net. - Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> theo bài hát.. hướng dẫn của GV.. - GV nhận xét.. - Lắng nghe GV nhận xét.. Bài 2: CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ - Cho HS nghe giai điệu, yêu cầu HS nhắc tên bài. - Nghe và trả lời câu hỏi.. hát, tác giả. - Hướng dẫn HS hát ôn bài bằng nhiều hình thức:. - Hát ôn bài theo hướng dẫn của GV.. (kết hợp kiểm tra đánh giá HS trong quá trình ôn. + Hát tập thể , dãy , nhóm , cá nhân.. hát - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc. - HS hát ôn kết hợp gõ đệm theo. cụ gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu lời ca.. hướng dẫn của GV. + Hát gõ đệm theo nhịp . + Hát gõ đệm theo phách . + Hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca.. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động nhịp nhàng. - Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo. theo bài hát.. hướng dẫn của GV.. - Mời từng nhóm lên biểu diễn gõ đệm hoặc vận. - Từng nhóm lên thực hiện theo yêu. động phụ hoạ nhịp nhàng.. cầu của GV.. - GV nhận xét.. - Lắng nghe GV nhận xét.. Bài 3: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH - Cho HS hát ôn bài bằng nhiều hình thức : Hát. - Thực hiện ôn bài hát theo GV hướng. đồng thanh, nhóm- dãy- cá nhân, hát nối tiếp, hát. dẫn.. kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp - Chia lớp thành hai dãy, một bên hát và một bên. - Thực hiện cách hát và gõ đệm luân. gõ đệm theo nhịp và đổi ngược lại.. phiên như GV hướng dẫn.. - Hướng dẫn hát kết hợp vận động phụ hoạ nhịp. - Thực hiện hát và vận động phụ hoạ. nhàng.. theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe GV nhận xét. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét. Hoạt động nối tiếp: 4 phút - Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài hát đã học.. - HS trả lời.. - Nhắc HS về ôn lại bài.. - HS ghi nhớ.. -------------------------------------------------------Tiết 5:. Phụ đạo học sinh yếu ¤n TiÕng viÖt RÈN ĐỌC: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO. I. Môc tiªu: - BiÕt ng¾t nghØ h¬i hîp lý sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c côm tõ dµi. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. - Rèn đọc thành tiếng cho HS - HiÓu ND bµi : Hình ảnh rất đẹp, rất dán kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo II. §å dïng d¹y häc: - Tranh ¶nh minh häa bµi - B¶ng phô III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS nghe 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bµi míi: - HS nghe a.Giíi thiÖu bµi: b. Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - §äc tõng c©u: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. - HS nghe mét sè c©u trªn b¶ng phô. - HS đọc theo nhóm 5 - Gi¶i nghÜa tõ: - Thi đọc diễn cảm toàn bài. - §äc tõng ®o¹n trong nhãm - Thi đọc giữa các nhóm H§2: T×m hiÓu bµi - HS tr¶ lêi c¸c c©u hái SGK - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nªu l¹i ND? - Hình ảnh rất đẹp, rất dán kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo 4.Cñng cè - dÆn dß: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà. - HS nghe. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Tiết 1:. Toán Bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục đích- yêu cầu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu.BT cần làm 1, 2, 4 HS khỏ - giỏi làm thờm bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài 2.3.4 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Ổn định: - HS nghe 2.Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. -3 em lên bảng : 987 - 643 987 - 643 = 344 318 - 104 318 - 104 = 214 739 - 317 739 - 317 = 422 654 - 342 654 - 342 = 312 -Lớp làm bảng con. -Nhận xét,cho điểm. - HS nghe 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. b.Hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Đọc tên hình - Yêu cầu HS đọc tên hình - HS nối tiếp đọc bài -Đường thẳng AB. -Đoạn thẳng AB -Đường gấp khúc OPQR. -Hình vuông MNPQ -Hình chữ nhật GHIK. -Hình tam giác ABC. -Nhận xét. -Hình tứ giác ABCD. Bài 2 : -Yêu cầu gì ? - HS nêu -Gọi 2 em lên bảng vẽ hình ? -Vẽ theo mẫu trên giấy, tô màu hình tứ -Nhận xét. giác, hình vuông. Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề ?(làm thêm nếu còn thời gian) -Kẻ thêm đoạn thẳng vào hình có sẵn để có : -Sửa bài, cho điểm. a/ Hai hình tam giác. b/Một hình tam giác, một hình tứ giác. -2 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở. Bài 4 : - Gọi 1 em đọc bài . -1 em đọc : Ghi tên hình rồi đếm . 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV nhắc nhở HS ghi tên hình rồi đếm. -Có mấy hình tam giác ? Đọc tên các hình tam -Có 5 hình tam giác : AGE, ABE, giác đó ? BCE, CDE, ACE. - Có mấy hình chữ nhật ? Đọc tên các hình chữ -Có 3 hình chữ nhật : ABEG, BCDE, nhật đó ? ACDG. -Yêu cầu HS làm bài. -HS tự làm bài. -Nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - HS nghe về nhà xem bài chuẩn bị bài saù. - Làm thêm bài tập . ---------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu Bài: TỪ TRÁI NGHĨA. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ CHỈ SỰ NGHIỆP I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghiã điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung BT1-2. - Sách, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng. -2 em làm miệng. -Nêu những từ chỉ nghề nghiệp ? -Công nhân, công an, nông dân, bác sĩ, tài xế, người bán hàng. -Đặt câu với từ : đoàn kết . -Lớp em luôn đoàn kết giúp đỡ nhau. -Nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : -Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. -1 em đọc .Lớp đọc thầm. - Gọi 1 em đọc bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” -1 em đọc. -Những con bê đực và bê cái có tính nết như thế -Trao đổi làm bài theo nhóm, ghi vào nào? giấy khổ to, dán bảng. Tìm từ trái nghĩa : -Đại diện nhóm đọc kết quả. -GV nhận xét, chốt ý đúng . -Vài em đọc lại từ trái nghĩa. Những con bê cái Những con bê đực -như những bé gái -như những bé trai -rụt rè -nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn, táo bạo. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -ăn nhỏ nhẹ, từ tốn.. -ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục.. Bài 2 : (miệng) - Gọi 1 em nêu yêu cầu. -1 em nêu : Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa. -Các nhóm giải nghĩa những từ :trẻ con, Yêu cầu thảo luận nhóm. -Nhận xét nhóm tìm từ trái nghĩa đúng là nhóm cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh bằng từ trái nghĩa và ghi ra giấy to. thắng cuộc. -Đại diện nhóm lên dán bảng và trình a/trẻ con trái nghĩa với người lớn. b/cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi bày. Nhận xét, bổ sung . đầu. c/xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tiêu, mất tăm. d/bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng. Bài 3a : (miệng) -1 em nêu : Chọn ý thích hợp ở cột B -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? cho các từ ngữ ở cột A. -Trao đổi theo cặp. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -Khám và chữa bệnh. -GV hỏi gợi ý : Bác sĩ làm gì ? - Mục e. -Trong cột B em tìm thấy ở mục nào ? -Nhiều cặp nói ngắn gọn đủ ý các phần -Nhận xét. còn lại. -Nhận xét, kết luận bài làm đúng. 4.Củng cố- Dặn dò: - HS nghe -Nhận xét tiết học. -Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp và nêu công việc -Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp. của nghề đó. Chuản bị tiết sau: -----------------------------------------------------------------Tiết 3:. Tập viết Bài: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (Kiểu 2) I. Mục đích- yêu cầu : - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ A, M, N, Q, V (Kiểu 2). III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Nộp vở theo yêu cầu. -Cho học sinh viết một số chữ V-Việt vào -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng bảng con. con. -Nhận xét. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×