Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ôn tập học kỳ II Tin 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2. GV : LÊ THỊ HẢO. LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 12 Từ ngày 5/11/2012 9/11/2012 -----THỨ. MÔN DẠY. TÊN BÀI DẠY. HAI 5/11/2012. Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ. Sự tích cây vú sữa (tiết 1) Sự tích cây vú sữa (tiết 2) Tìm số bị trừ Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1). BA 6/11/2012. Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Tự nhiên - Xã hội. GV chuyên Sự tích cây vú sữa 13 trừ đi một số: 13 - 5 Nghe viết: Sự tích cây vú sữa Đồ dùng trong gia đình. Tập đọc Toán Thủ công Âm nhạc. Mẹ 33 - 5 Ôn tập chương I – Kĩ thuật gấp hình GV chuyên. NĂM 8/11/2012. Thể dục Luyện từ và câu Toán Tập viết Mỹ thuật. GV chuyên Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy 53 - 15 Chữ hoa K GV chuyên. SÁU 9/11/2012. Chính tả Toán Tập làm văn HĐTT. Tập chép: Mẹ Luyện tập Luyện tập: Chia buồn, an ủi Sinh hoạt lớp (Tuần 12). TƯ 7/11/2012. Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012. Tập đọc Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi: 1, 2, 3, 4); * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: “ Đi chợ ” - Gọi hs đọc bài + trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài : “ Sự tích cây vú sữa” * Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc + Gv đọc mẫu toàn bài. - Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi, nhẹ nhàng. + Cho HS đọc nối tiếp câu trước lớp - Luyện đọc từ khó: mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn. + HD HS đọc từng đoạn trước lớp - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài - Giải nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà, chờ đợi, đỏ hoe, trổ ra. + Đọc từng đoạn trong nhóm - GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp + Tổ chức cho HS thi đọc - Cho HS thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động của HS - Hát - 4 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại tựa bài - HS theo dõi, đọc thầm. + Tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS đọc từ khó + Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải.. + Đọc đoạn trong nhóm.. + Thi đọc giữa các nhóm. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất.. - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. + Đọc đồng thanh cả bài - Đọc đồng thanh cả bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. Tiết 2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng - HS đọc đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi. 1/Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (đọc đoạn 1) 1. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường - Đi la cà khắp nơi, cậu bé vừa đói, về nhà? (đọc đoạn 2) vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. 2/ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã 2. Gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy làm gì? một cây xanh trong vườn mà khóc. 3/ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế 3. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí nào? trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện. - Thứ quả ở cây này có gì lạ? - Lớn nhanh, da căng, mịn, … 4/ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh 4. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ của mẹ? (đọc đoạn 3) con; cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. 5/ Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé - Hs khá, giỏi trả lời sẽ nói gì? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. + Luyện đọc lại: - Nhóm cử đại diện thi đọc từng đoạn - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp bình chọn hs đọc hay. 4. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. - Để đền đáp lại công ơn sâu nặng đó của - HS tự nêu. mẹ, em phải làm gì? - Về đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung để - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài sau. học tốt giờ kể chuyện.; Chuẩn bị bài Mẹ - Nhận xét tiết học. ***************************************. Toán Tìm số bị trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dang: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng, cắt nhau và đặt tên điểm đó. * Bài tập cần làm: BT1 (a, b, d, e), BT2 (cột 1, 2, 3), BT4. II. Chuẩn bị: - Kéo; 10 ô vuông như SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: “Luyện tập” -Đặt tính rồi tinh: 32 – 8 ; 25 + 27 - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: - Tựa bài: Tìm số bị trừ. * Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết - Gắn 10 ô vuông lên bảng (hàng trên 5 ô vuông, hàng dưới 5 ô vuông), hỏi: • Cô có bao nhiêu vuông? - Lấy kéo cắt đi 4 ô vuông, hỏi: • Có 10 ô lấy đi 4 ô còn lại mấy ô ? - Ghi : 10 – 4 = 6. Cho hs nêu phép trừ. • Gọi tên các thành phần và kết quả của phép trừ trên. • Nếu che lấp (xoá) số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ? VD: ( ) – 4 = 6 ; ( ) – 6 = 4 - Gv giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết : x – 4 = 6 - Cho hs đọc và nêu - Cho hs nêu cách tìm số bị trừ x, x = 10, mà 10 = 6 + 4 . Từ đó gợi ý tiếp để hs tự nêu. • Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Giúp hs viết được x–4=6 x=6+4 x = 10 * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: Lop2.net. Hoạt động của HS - Hát - 2 em lên bảng làm bài - HS nhắc lại tựa bài. - 10 ô vuông. - Còn lại 6 ô vuông. - 10 – 6 = 4 - 10 là số bị trừ ; 4 là số trừ ; 6 là hiệu. - Hs đọc, nêu: số bị trừ, số trừ, hiệu - Hs nhắc lại ghi nhớ. - Cho hs thực hành ở bộ đồ dùng học toán.. - HS đọc - HS viết x–4=6 x =6+4 x = 10.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV : LÊ THỊ. - Hs điền kết quả vào ô trống (Làm phiếu học tập) . a) x - 4 = 8 b) x – 9 = 18 x=8+4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét ghi điểm. d) x – 8 = 24 e) x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 – 3 HS lên bảng điền kết quả, HS khác làm vào vở.. + Bài 2: Kẻ bảng lớp.. - Nhận xét đánh giá + Bài 4: - Gv cho hs chấm 4 điểm và ghi tên. - Vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD . - Hai đoạn thẳng cắt nhau tại 1 điểm. - Ghi tên điểm đó O.. Số bị trừ Số trừ Hiệu. 11 4 7. 21 12 9. 49 34 15. - HS lên bảng làm bài. C.. .B O. . 4. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tìm số bị trừ. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài “13 trừ đi một số”. .D. A - 2 HS nêu - HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài sau.. *********************************. Đạo đức Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng dạy học : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. - Câu chuyện “Trong giờ ra chơi” - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Làm bài tập 2 trang 15 VBT - Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Quan tâm giúp đỡ bạn” * Hoạt động 1: Kể chuyện : “Trong giờ ra chơi” Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - GV kể chuyện => nêu câu hỏi • Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? • Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không? Vì sao? = > GV chốt lại ý đúng: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. * Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng? Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Cho HS làm bài tập 2 (theo nhóm) • Vì sao tranh 1, 3, 4, 6 các em tán thành? = > GV chốt lại ý đúng ( SGV trang 45 ). Lop2.net. Hoạt động của HS - Hát - 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi - 2 HS trả lời - Nhắc lại tựa bài.. - HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm. - Cùng đưa Cường xuống phòng y tế của trường. - Có. Vì đó là biểu hiện của sự quan tâm, giúp đỡ bạn. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Quan sát tranh, đánh dấu + vào ô trống  Tranh 5: Đánh nhau với bạn. Tranh 6: Thăm bạn ốm. Tranh 7: Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo, … - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. • Vì đó là những hành vi thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Hãy * Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, đánh dấu x vào ô trống  trước giúp đỡ bạn? những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì em tán thành. sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn. - Cho HS làm bài tập 3 trang 20 VBT - GV mời hs bày tỏ ý kiến và nêu lí do X a. Em yêu mến các bạn. vì sao? X b. Em làm theo lời dạy của thầy giáo.  c. Bạn sẽ cho em đồ chơi. - GV chốt ý đúng (SGV trang 45)  d. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.  e.Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em. X g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. - HS phát biểu 4. Củng cố- dặn dò: - Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn? - Kể một việc làm chứng tỏ em đã quan - Về nhà thực hành, chuẩn bị tiết sau. tâm, giúp đỡ bạn. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành theo điều đã học. ****************************************************************** **** Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. * HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi ý tóm tắt của bài tập 2 để hướng dẫn hs kể. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động day Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. 2. Bài kiểm: “Bà cháu” - Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Bà cháu”. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: - Tựa bài : Sự tích cây vú sữa * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện + Kể lại đoạn 1 bằng lời nói của em - GV giúp hs nắm được yêu cầu kể chuyện: Kể đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết, nhưng đảm bảo nội dung.. GV : LÊ THỊ. - 5 HS lần lượt kể. - HS nhắc lại tựa bài. - 4 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. “ Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần, bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé được nuông chiều, liền giận dỗi bỏ nhà ra đi. Cậu lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng, mỏi mắt mong - GV nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể. đợi em.” + Kể chuyện trong nhóm: - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm chuyện trong nhóm, hết lượt lại quay lại từ - HS đại diện nhóm kể đầu nhưng thay đổi người kể. + Kể chuyện trước lớp: - HS tập kể theo nhóm (mỗi em kể theo - GV chỉ định đại diện nhóm kể một ý, nối tiếp nhau). - GV nhận xét - Nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý) * Hoạt động 2: Kể phần chính của câu - Lớp bình chọn HS kể tốt nhất. - HS tập kể theo nhóm. chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Thi kể trước lớp. * Kể phần chính câu chuyện theo mong “Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân muốn (tưởng tượng). - Em mong muốn câu chuyện kết thúc như yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở: thế nào? Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện “Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu: “Thế là theo ý đó. con đã trở về với mẹ.” Cậu bé nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ, nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa nhé!” - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ - Làm con, các em phải làm gì để đền đáp đối với con. - HS trả lời lại công lao cha mẹ? - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. GV : LÊ THỊ. - Về nhà kể cho người thân nghe; Chuẩn bị bài sau. *****************************************. Toán 13 Trừ đi một số: 13 – 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. * Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4 II. Đồ dùng dạy học: - Một bó que tính (mỗi bó 10 que tính) và 3 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn đinh: 2. Bài kiểm: - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - Gọi HS làm BT 2, 3 SGK - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: - Tựa bài: 13 trừ đi một số: 13 - 5 * Hoạt động 1: HD thực hiện phép trừ dạng 13 - 5: - Nêu bài toán" Có 13 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?" - HD HS đặt tính theo cột dọc:. * Lập bảng trừ - Nhận xét SBT? Số trừ? Hiệu? * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: Tính nhẩm - Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng ntn? - GV nhận xét Lop2.net. - Hát - HS đọc 3 - 4 em - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu bài toán - Thao tác trên que tính để tìm KQ: 13 - 5 = 8 - HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính 13 - 5 8 - HS tiếp tục thao tác trên que tính để lập bảng trừ : 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6 13 - 5 = 8 13 - 8 = 5 13 - 6 = 7 13 - 9 = 4 - Tính nhẩm a) 9 + 4 = 13 4 + 9 = 13. 8 + 5 = 13 7+6=13 5 + 8 = 13 6+7=13.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. + Bài 2: Tính - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét- ghi điểm. + Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán nào? Cách giải? - Yêu cầu HS giải vào vở - GV chấm bài. GV : LÊ THỊ. 13 - 9 = 4 13 - 8 = 5 13 -7= 6 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 13 -6 =7 - Tính - 5 HS làm bài trên bảng lớp; Cả lớp làm vào vở. 13 13 13 13 13 -6 -9 -7 - 4 - 5 7 4 6 9 8 - HS đọc đề - Thuộc dạng toán ít hơn - HS làm vào vở Bài giải Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 13 - 6 = 7(xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp. 4. Củng cố- Dăn dò: - HS thi đọc - Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số? - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bảng trừ; Chuẩn bị - Dặn dò: Học thuộc bảng trừ; Chuẩn bị bài: bài sau. 33 – 5. ********************************************* Chính tả (Nghe viết) Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi; viết đúng các chữ dễ viết sai: trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa trào ra... * Làm được BT2; BT(3)b II. Đồ dùng dạy học : - GV: Viết nội dung BT2, BT3 vào bảng phụ. - HS: bảng, bút chì, vở BT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học - Hát. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm “Cây xoài của ông em.” - Viết bảng: xoài cát, thác ghềnh, lẫm chẫm - 3 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con. . Kiểm tra việc sửa lỗi sai ở nhà. - Nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. - Tựa bài: Sự tích cây vú sữa * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết: + Hướng dẫn HS chuẩn bị: - G - Đọc bài chính tả - Đoạn văn nói về cái gì ? - Cây lạ được kể lại như thế nào ?. GV : LÊ THỊ. - HS nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc đoạn viết; Cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra - Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. - Có 4 câu. - Bài chính tả có mấy câu? - Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy - Câu 1, 2, 4. Hs đọc. đọc lại từng câu đó. - Rút từ khó ghi bảng: (trổ ra, nở trắng, - HS phân tích từ khó (âm, vần, dấu thanh) xuất hiện, trào ra.) - Đọc từ khó; HS viết từ khó vào bảng + Hướng dẫn viết từ khó. con: trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, - Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con dòng sữa trào ra... + Hướng dẫn viết bài vào vở - HS Viết bài vào vở - GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết - HS soát bài - Đọc lại toàn bài + HD HS sữa lỗi: (GV đọc từng câu, gạch - HS đổi vở, gạch dưới chữ sai - HS đổi vở lại và tự sữa lỗi sai của mình. chân dưới chữ sai) - Thu vở chấm - Nhận xét * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả. + Bài 2: Điền vào chỗ trống: ng hay ngh ? - 1 em đọc yêu cầu của bài - 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con - Nhận xét và sửa bài Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng . ngh + i, e, ê - Hỏi HS quy tắc viết chính tả (ng; ngh) . ng + o, ô, ơ, a, u, ư, . . . + Bài 3(b): Điền vào chỗ trống: ac hay at ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát - Sửa bài, chốt kết quả đúng 4. Củng cố- dặn dò: - HS nghe - Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố - Dặn HS về xem lại bài và sửa lỗi sai theo - Về nhà xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định; chuẩn bị bài tiết sau. quy định; Xem trước bài Mẹ. - Nhận xét tiết học. *************************************** Tự nhiên và xã hội Đồ dùng trong gia đình Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. * HS khá, giỏi: Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt,… II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk trang 26, 27 - Phiếu bài tập những đồ dùng trong gia đình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định 2. Bài kiểm: “Gia đình” - Kể những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình? - Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình bạn thường làm gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: “Đồ dùng trong gia đình” * Hoạt động 1: Quan sát các đồ dùng có trong hình và nêu lợi ích của chúng Mục tiêu: Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. + Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3 sgk • Kể tên những đồ dùng có trong từng hình? Chúng được dùng để làm gì? + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv theo dõi, giải thích công dụng của một số đồ dùng mà hs chưa biết. + Bước 3: Làm việc theo nhóm - Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập “Những đồ dùng trong gia đình” + Bước 4: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. * Kết luận: - Mỗi gia đình đều có những đồ dùng Lop2.net. - Hát - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhắc lại tựa bài. . Hs chỉ nói tên và công dụng của từng đồ dùng được vẽ trong sgk. - HS trình bày, các em khác bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. - Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt. * Hoạt động 2: Thảo luận về: Bảo quản, - Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 27 sgk giữ gìn một số đồ dùng trong nhà + Bước 1: Làm việc theo cặp • Lau bàn, rửa ly, cất đồ ăn vào tủ • Các bạn trong hình đang làm gì? • Đồ dùng bền đẹp, nhà cửa gọn gàng. • Việc làm của các bạn có tác dụng gì? - Hs lần lượt trình bày. - Yêu cầu hs trình bày - Hs trước lớp nghe, bổ sung, nhận xét + Bước 2: Làm việc cả lớp ý kiến của bạn. • Nhà mình thường sử dụng những đồ - Cá nhân phát biểu theo các ý sau: • Phải cẩn thận để không bị vỡ. dùng nào? Cách bảo quản khi sử dụng những đồ • Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ. dùng đó? • Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh, muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng? • Khi dùng hoặc rửa chén bát, đĩa, phích, • Phải chú ý để không bị điện giật. lọ cắm hoa,… ta cần lưu ý điều gì? • Với những đồ dùng bằng điện, muốn • Không viết, vẽ bậy lên giường, ghế, an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng? tủ. Lau chùi thường xuyên. • Chúng ta phải giữ gìn giường, ghế, tủ như thế nào? + Bước 3: Gv chốt lại kiến thức: Biết cách sử dụng, nhẹ nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn. 4. Củng cố - dặn dò: - HS kể - Kể tên những đồ dùng trong nhà. - Cần phải biết cách sử dụng nhẹ nhàng, - Cần phải làm gì để đồ dùng bền, đẹp? cẩn thận, đảm bảo an toàn. - Về tập thói quen cẩn thận, nhẹ nhàng - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài khi sử dụng đồ dùng. sau. - Dặn HS về nhà suy nghĩ xem cần phải làm gì để môi trường xung quanh sạch sẽ. - Nhận xét tiết học **************************************** Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Mẹ I. Mục tiêu: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: - HS đọc theo đoạn bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: - Tựa bài: Mẹ * Hoạt động 1: HD HS Luyện đọc + GV Đọc mẫu - Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi. + Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ trước lớp - Sửa phát âm: ạ ời, kẽo cà, … + Cho HS đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài (đoạn 1: 2 dòng đầu; đoạn 2: 6 dòng tiếp; đoạn 3: 2 dòng còn lại) + Đọc từng đoạn trong nhóm - GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn đoạn nối tiếp. - + + Tổ chức cho HS thi đọc - - - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - - - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi. - Hát - 2, 3 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.. - HS nhắc lại tựa bài - Theo dõi và đọc thầm. + Tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ + Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải: Nắng oi: nắng khó chịu,… + Đọc đoạn trong nhóm.. - Thi đọc giữa các nhóm. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất.. - Thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1/ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi 1. Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong bức? (đọc đoạn 1) đêm hè oi bức.. 2/ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? (đọc 2. Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt đoạn 2) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. 3/ Người mẹ được so sánh với những cho con mát. 3. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? (đọc cả bài) hình ảnh: những ngôi sao “thức” trên 4/ Học thuộc lòng bài thơ. bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. - Thi đọc thuộc lòng. - Hs tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt. - Từng cặp hs đọc. 1 em đọc, 1 em nhìn bảng kiểm tra. - Nhóm cử đại diện đọc. + Ý nghĩa bài nói điều gì ? + Người mẹ luôn vất vả khó nhọc - Nhận xét, ghi điểm. nhưng luôn dành tình cảm yêu thương 4. Củng cố- Dặn dò: cho người con. - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS phát biểu thơ? Vì sao? - Về học thuộc lòng bài thơ. -Về nhà xem lại bài và HTL bài thơ; - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. *********************************** Toán 33 – 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 -5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5). * Bài tập cần làm: BT1, BT2 (a); BT3 (a, b). II. Đồ dùng dạy học: - 3 bó (1 chục) que tính và 3 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: - Gọi hs đọc bảng trừ “13 trừ đi một số” - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: - Tựa bài: 33 – 5 * Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ : 33 – 5 + Gv cho hs sử dụng que tính gồm: 3 bó (1 chục) que tính và 3 que tính rời. • Muốn lấy 5 que tính, thì ta lấy 3 que tính rời rồi tháo 1 bó (1 chục) que tính lấy tiếp 2 que nữa, thì còn lại 8 que tính. 2 bó (1 chục) que tính với 8 que tính rời Lop2.net. - Hát - 2 em đọc. - HS nhắc lại tựa bài. - Hs thao tác trên que tính để tìm ra kết quả..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. còn lại thành 28 que tính. + Đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng đặt tính - Hỏi HS về cách đặt tính, cách tính. GV : LÊ THỊ. - HS đặt tính 33 - 5 28 • 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1 • 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.. * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - Gọi HS làm bài trên bảng phụ; Cả lớp - 2 HS làm bài làm vào vở 63 23 53 73 83 - 9 -6 - 8 - 4 - 7 54 17 15 69 76 - HS nhận xét. - GV cùng HS nhận xét- ghi điểm + Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hs đặt tính rồi tính. - Hướng dẫn HS đặt tính. - 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con a) 43 - Nhận xét - 5 38 + Bài 3: Tìm x - HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết. -Yêu cầu HS đọc lại tìm: số hạng chưa - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào biết vở. a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 - 8 x = 27 x = 35 - Chấm một số vở 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tính: 33 – 5 - Nhận xét tiết học - Về tiếp tục học bảng trừ “13 trừ đi một số”; Xem trước bài: 53 – 15.. - Về nhà học bảng trừ 13 trừ đi một số; Xem trước bài sau.. *********************************************. Thñ c«ng: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. ễn tập chương I - kỹ thuật gấp hình I. Môc tiªu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Học sinh gấp đúng, đẹp các hình đã học, biết trình bày sản phẩm. * Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp tương đối. II. §å dïng d¹y häc: - GV: Bài mẫu các loại hình đã học. - HS : GiÊy thñ c«ng, kÐo, hå d¸n, bót mµu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. KiÓm tra bµi cò :(1-2’) - KT sù chuÈn bÞ cña h/s. - NhËn xÐt. 3. Bµi míi: (30’) a. Giíi thiÖu bµi: - Ghi ®Çu bµi: Bµi h«m nay c¸c con thùc hµnh gấp 5 loại hình đã học. b. Thùc hµnh: - Chia líp lµm 3 nhãm yªu cÇu c¸c nhãm gÊp 5 loại hình đã học. - HD trang trÝ theo së thÝch. c. Tr×nh bµy s¶n phÈm: -YC häc sinh lªn tr×nh bµy s¶n phÈm.. - H¸t. - Nh¾c l¹i. - C¸c nhãm thùc hµnh gÊp. - Trang trÝ, tr×nh bµy s¶n phÈm cho bài thêm sinh động. - C¸c nhãm lªn tr×nh bµy s¶n phÈm cña nhãm m×nh. - NhËn xÐt b×nh chän.. - Nhận xét đánh giá sản phẩm. + Hoàn thành: Gấp đúng quy trình, hình gấp cân đối, các nếp gấp phẳng đẹp. + Chưa hoàn thành: Gấp không đúng quy trình, nếp gấp chưa phẳng, hình gấp không đúng. 4. Cñng cè – dÆn dß: (2’) - ChuÈn bÞ giÊy thñ c«ng bµi sau häc c¾t d¸n h×nh trßn. - NhËn xÐt tiÕt häc. ****************************************************************** ** Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012. Luyện từ và câu Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. GV : LÊ THỊ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu). II. Đồ dùng dạy học : - Ghi bảng phụ nội dung bài tập 1, 3 câu văn ở bài tập 2. - Hai băng giấy viết các câu b, c ở bài tập 4. - Hs chuẩn bị VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: - Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của chúng? - Tìm từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ bố mẹ. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: - Tựa bài: Từ ngữ về tình cảm – dấu phẩy. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. - Gợi ý cho hs ghép nhanh theo sơ đồ kết hợp tiếng như sau: - Đọc các từ vừa ghép được.. - Hát - 1 em - 1 em. - HS nhắc lại tựa bài - 1 em nêu yêu cầu của bài. - 1 em lên bảng nối từ, hs làm vào vở BT - Yêu quý, yêu thương, yêu mến, yêu kính Kính yêu, kính mến, quý mến - HS đọc. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Gọi 3 em đọc lại kết quả đúng: thương yêu, yêu thương, thương mến, mến thương, yêu mến, kính mến, yêu quý, quý yêu, mến yêu, kính yêu, yêu kính, quý mến. Bài 2: Em hãy chọn những từ ngữ, điền a. Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu, vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. yêu thương…) ông bà. - Chọn những từ ngữ ở bài tập 1 b. Con yêu quý (kính yêu, thương yêu, - Khuyến khích hs chọn nhiều từ ở BT1 yêu thương, …) cha mẹ. c. Em yêu quý ( yêu mến, thương yêu, chỉ tình cảm gia đình. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. - GV nhận xét Bài 3: (Làm miệng) Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Gợi ý cho hs đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động (Người mẹ đang làm gì? Em bé đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Thái độ của từng người trong tranh như thế nào? Vẻ mặt của hai mẹ con như thế nào?) - GV nhận xét * Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp + Bài 4: (Viết) Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: - Cho hs đọc liền một mạch 3 câu trên không nghỉ hơi: - Sửa bài tập, chốt câu đúng * Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy. 4. Củng cố - Dặn dò: - Khi nào chúng ta dùng dấu phẩy? - Về xem lại bài tập. Tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình (chăm lo, săn sóc, nuôi nấng, bảo ban, …) - Nhận xét tiết học. GV : LÊ THỊ. yêu thương, …) anh chị. - 2 em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp cùng quan sát tranh. - Hs tiếp nối nhau nói theo tranh. • Em bé ngủ trong lòng mẹ. Hà ngồi bên cạnh mẹ, em đưa cho mẹ xem quyển vở có ghi điểm 10. Mẹ khen “Con gái mẹ học giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui với điểm 10 trên vở. - Lớp nhận xét.. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Hs làm vào vở bài tập, 3 em lên bảng làm. a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. - Cả. lớp nhận xét - HS trả lời - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.. Toán 53 – 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). * Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2, BT3(a), BT4. II. Đồ dùng dạy học: - 5 bó que tính (mỗi bó 10 que) và 3 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Họat động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm:. - Hát. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh - Giáo án lớp 2 HẢO. - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 (b), BT3 (c) - Nhận xét - Cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài 53 – 15 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ: 53 15 + Gv tổ chức cho hs hoạt động tự tìm ra kết quả của phép trừ : 53 – 15 - Gv cho hs lấy ra 5 bó que tính và 3 que tính rời. Nêu tương tự như bài trước. • Muốn lấy đi 15 que tính, trước hết ta lấy đi 3 que tính rời, tháo 1 bó lấy tiếp 2 que tính nữa (như vậy 13 trừ 5) còn lại 8 que tính . Sau đó lấy đi 1 bó que tính nữa là đã lấy đi 2 bó (1 chục) que tính. Vậy còn lại 3 bó (1 chục) que tính gộp lại với 8 que tính rời thành 38 que tính. - Gv cho hs nêu lại kết quả của phép tính trừ rồi viết : 53 – 15 = 38 và đọc - Đặt phép tính theo cột dọc - Yêu cầu HS nêu cách tính. GV : LÊ THỊ. - 2 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. - Hs thao tác trên que tính theo sự hướng dẫn của GV.. - Hs viết : 53 – 15 =38 (năm mươi ba trừ mười lăm bằng ba mươi tám). - HS thực hiện đặt tính theo cột dọc 53 - 15 38 . 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. . 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm 83 43 93 63 73 vào vở - 19 - 28 - 54 - 36 - 27 64 15 39 27 46 - HS nhận xét - GV nhận xét – Cho điểm Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị - 1 hs làm lên bảng, lớp làm bảng con. trừ và số trừ lần lượt là: a) 63 và 24 63 83 53 b) 83 và 39 - 24 - 39 - 17 c) 53 và 17 39 44 36 - HS nhận xét - GV nhận xét- ghi điểm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×