Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy học Tuần 15 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2007 MĨ THUẬT BÀI TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO: NẶN CON VẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS - HS nhận ra hình dáng của con vật. - Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích. -Yêu mến các con vật. II. CHUẨN BỊ: Hình gợi ý cách nặn, đất nặn, tranh con voi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: Hoạt động dạy Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: HĐ1: HD quan sát nhận xét. GV giới thiệu tranh về con voi. - HS quan sát đầu, mình. - Hãy nêu các bộ phận của con vật. HĐ2: HD nặn con vật. - GV dùng đất nặn hướng dẫn HS. + Nặn bộ phận chính trước: Đầu, mình. + Nặn các bộ phận khác sau: Chân, đuôi, tai ... + Ghép dính thành con vật, có thể nặn con vật bằng đất một màu hay nhiều màu. HĐ3: Thực hành. - HS nặn theo nhóm 2. -Yêu cầu HS nặn. - GV đến từng bàn gợi ý và giúp đỡ một số HS để các em hoàn thành bài. HĐ4: Nhận xét đánh giá. - HS trình bày sản phẩm. - Y/c HS trình bày theo 4 nhóm (tổ). - Nhận xét. - GV, nhận xét đánh giá tuyên dương HS. C. Củng cố , dặn dò: - GDHS: Biết nặn con vật mà em yêu thích, yêu quý các con vật. - Dặn HS về nhà tô màu vào hình có sẳn “con voi” T20. - Nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2007 ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiếp theo) I - MỤC TIÊU: Như tiết 1 II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Hôm trước ta học bài gì? - 2 – 3 em trả lời. - Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm, láng - Học sinh khác nhận xét. giềng? - Đọc các câu ca dao em biết về chủ đề này. Giáo viên nhận xét đánh giá. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Bài giảng: HĐ1: Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được - HS trưng bày các tranh với các bài về chủ đề bài học. thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã - GV Y/C HS trình bày các bài thơ , ca dao sưu tầm được theo 4 tổ (dán vào 1 tờ , tranh .... đã sưu tầm theo nhóm . giấy to). - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung sau mỗi - GV cùng lớp nhận xét phần trình bày. GV tổng kết: Khen các cá nhân và nhóm học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. HĐ2: Đánh giá hành vi. - 1 học sinh đọc. - GV đưa bảng phụ viết các hành vi a, b, c, - HS bày tỏ ý kiến đồng ý và không d, e, g (như BT4 – VBTĐĐ). đồng ý bằng các tấm bìa: xanh, đỏ. - GV đọc từng hành vi và nêu yêu cầu HS - HS giải thích. - Lớp nhận xét. - Học sinh nghe. bày tỏ ý kiến bằng các tấm bìa. - GV hỏi lý do sự lựa chọn đó GV kết luận: Các việc a, d, e, GV là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ - Vài học sinh phát biểu hàng xóm. Các việc b, đ, c là những việc không nên làm. - Trong các việc nên làm ở trên em đã làm được những việc nào? GV nhận xét – khen các em đã biết cư xử đúng với hàng xóm láng giềng. HĐ3: Xử lý tình huống và đóng vai. GV chia lớp làm 8 nhóm, phát phiếu giao - Lớp chia làm 8 nhóm, 2 nhóm tập việc cho các nhóm thảo luận, xử lý một tình xử lý và đóng vai xử lý tình huống.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> huống rồi đóng vai (các tình huống như - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp về cách ứng xử BT5/25). trong từng tình huống. GV kết luận: Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà - HS bày tỏ thái độ với từng ý kiến và giúp bác Hai. cho biết lý do. Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ im lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. HĐ NỐI TIẾP: - GV hệ thống ND bài học. GD:Về làm theo nội dung bài học. - Chuẩn bị” Biết ơn thương binh, liệt sĩ”. Tìm hiểu hoàn cảnh những gia đình thương - Vài học sinh đọc phần khung ở vở ĐĐ. binh, liệt sĩ ở gần nhà em.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách sử dụng bảng chia. - Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia. - Vận dụng để giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Bảng chia như trong SGK. -HS : VBT III. CÁC H OẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới thiệu bảng chia - Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng. - HS nêu miệng theo y/c của GV. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở - GV giới thiệu cho HS biết tên và thành phần số góc của bảng có dấu chia. bị chia, số chia và thương số của phép tính chia trong từng cột, từng hàng trong bảng HĐ2: HD sử dụng bảng chia. - Hướng dẫn tìm thương 12 : 4. - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Tương tự 12 : 3 = 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số - Một số HS lên thực hành sử phép tính trong bảng. dụng bảng chia để tìm thương. HĐ3: Luyện tập – thực hành Bài 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô - 1HS nêu bài mẫu và cách thực trống (theo mẫu) hiện. - Lớp làm bài VBT - 1 số HS lên - GV n/x củng cố cách sử dụng bảng chia. bảng nêu rỏ cách tìm thương của mình. Bài 2: Số? - Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng chia để tìm - HS làm bài cá nhân - đổi vở số bị chia, số chia và thương số. kiểm tra. - GV N/X củng cố cách tìm thành phần của phép - 1HS lên bảng làm - lớp n/x chia. chữa BT. Bài 3: Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài tóm tắt bằng só đồ đoạn - HS đọc đề, phân tích đề rồi tự thẳng. giải VBT-1HS lên bảng làm Bài giải Số cây tổ đã trồng được là: 324 : 6 = 54 (cây). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tổ đó còn phải trồng số cây là: 324 - 54 = 270 (cây) Đáp số: 270 cây - GV n/x củng cố giải bài toán bằng hai phép - Lớp n/x chữa BT. tính dạng tìm một phần mấy của một số. Bài 4:Xếp hình - Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ. - HS thi xếp hình *Hoàn thiện bài học: - GV hệ thống củng cố ND bài. - Dặn: Về nhà làm BT trong SGK. - Nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giải bài toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính. - Tính độ dài đường gấp khúc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Củng cố bảng nhân, bảng chia - Kiểm tra HS sử dụng các bảng nhân, - 3 HS lên bảng thực hành trên bảng bảng chia (tiết 72, 73). nhân, bảng chia theo y/c của GV. - Nhận xét, củng cố cách sử dạng bảng nhân, bảng chia. HĐ2:Luyện tập - thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp nêu rỏ từng bước tính của mình. làm bài vào vở bài tập. - GV n/x củng cố nhân số có ba chữ số - Lớp n/x. với số có một chữ số. Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu - HS cả lớp thực hành chia theo cầu: Chia nhẩm, viết thương rồi nhân và hướng dẫn: trừ nhẩm sau đó chỉ viết số dư không * 9 chia 4 được 2, viết viết tích của thương. 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 viết 1. * Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2. * Hạ 8, được 28; 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại. làm bài vào vở bài tập. - GV n/x củng cố cách thực hiện phép chia. Bài 3: Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS quan sát sơ đồ và xác định - GV vẽ tóm tắt sơ đồ bảng lớp. quãng đường AB, BC, AC. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Quãng đường BC dài là:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE - Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV n/x củng cố về tính độ dài dường gấp khúc. * Hoàn thiện bài học: - GV hệ thống củng cố ND bài - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà làm BT trong SGK.. Lop3.net. 125 x 4 = 500 (m) Quãng đường AC dài là: 125 + 500 = 625 (m) Đáp số: 625 m. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2007 LUYỆN TOÁN ÔN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ: Tổ chức cho HS làm bài tập. - GV nêu các bài tập – Y/c HS tự làm - HS tự làm VBT Bài 1: Đặt tính rồi tính. 936 : 3 256 : 8 - 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 249 : 3 404 : 6 852 : 4 333 : 5 - Y/c 3HS vừa lên bảng lần lượt nêu rỏ từng bước tính của mình. - GV n/x củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 2: Tính theo mẫu. - HS tự làm VBT – HS lần lượt lên Số Số Số chữa bài - Lớp nhận xét. bị chia Thương dư Thử lại chia 329 4 82 1 82 x 4 + 1 = 329 248 6 404 7 187 8 435 9 Bài 3: Giải toán Một cửa hàng có 135 kg gạo, đã bán đi 1/9 - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu làm bài vào vở bài tập. Bài giải ki – lô – gam gạo? Cửa hàng đã bán số kg gạo là: - Gọi 1 HS đọc đề bài. 135 : 9 = 15 (kg) - GV vẽ tóm tắt sơ đồ bảng lớp. Cửa hàng còn lại số kg gạo là: - Yêu cầu HS làm bài. 135 - 15 = 120 (kg) Đáp số: 120 kg. HĐ2: Chấm chữa bài. - GV thu một số vở chấm – N/x. * Hoàn thiện bài học: - GV hệ thống củng cố ND bài - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà ôn bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 4 ngày 6 tháng 12 năm 2007 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 14 I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước : tìm đúng các đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau. - Ôn tập mẫu câu : Ai ( cái gì, con gì) thế nào ? II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV: Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng. -HS : VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A – KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp của giờ luyện từ và câu tuần 13. theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm. B- DẠY HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2 Hướng dẫn làm bài tập * Ôntừ chỉ đặc điểm Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc y/c, 1 HS đọc đoạn thơ. - GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm - Tre và lúa đều có đặc điểm gì? - Đều xanh -Từ xanh là từ chỉ gì ? - Là từ chỉ đặc điểm - Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật còn lại bài vào VBT. Đáp án : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc câu thơ a). - 1 HS đọc đề bài trước lớp.. - Hỏi : Trong câu thơ trên, các sự vật nào - Tiếng suối được so sánh với tiếng được so sánh với nhau ? hát. Tiếng suối được so sánh với tiếng hát - Tiếng suối trong như tiếng hát xa. về đặc điểm nào ? - Y/c HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp - Nhận xét và cho điểm HS. làm bài vào VBT. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Ôn mẫu câu Ai thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc câu văn a). Hỏi : Ai rất nhanh trí và dũng cảm ? - Vậy bộ phận nào trong câu : Anh Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai ? - Anh Kim Đồng như thế nào ?. - 1 HS đọc trước lớp. - HS đọc câu văn - 1 HS trả lời : Anh Kim Đồng. - Bộ phận Anh Kim Đồng.. - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim - Bộ phận đó là rất nhanh trí và Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời dũng cảm. cho câu hỏi như thế nào?- Yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm tiếp tục làm các phần còn lại của bài. bài vào vở bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. - Đáp án : b) Những hạt sương sớm/Cái gì ? long lanh như những bóng đèn pha lê. Như thế nào ? Chợ hoa trên đường Nguyễn Cái gì ? Huệ đông nghịt người. Như thế nào ? C- CỦNG CỐ, DẶN DÒ. -Nêu lại. - Em học tập được diều gì qua tiết học? -Nghe – nhớ. GD: HS biết sử dụng câu, từ hợp lí. - Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập trong tiết học. - Nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. A. Tập đọc. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi… - Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối SGK - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. B. Kể chuyện. 1. Rèn kĩ năng nói. Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh kể lại được toàn bộ câu chuyện kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng ông lão. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Đồng bạc ngày xưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài “ Nhớ Việt - KT 3 HS Bắc ” và TL lại các câu hỏi cuối bài. - GV N/x – điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài văn. Chú ý: - Giọng đọc người kể: chậm rãi, khoan thai - HS theo dõi và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. - Giọng ông lão: Khuyên bảo, cảm động .... b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu trước lớp - Gọi HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ khó - Mỗi em đọc 1 câu, tiếp nối từ đầu đến hết bài. - GV ghi từ khó lên bảng. - HS phát âm từ khó ghi ở bảng. + Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau các dấu đoạn, cả lớp đọc thầm... câu, đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật - Kết hợp giải nghĩa từ: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. + Đặt 1 câu với từ: dúi, thản nhiên, dành + Tôi dúi cho em một chiếc kẹo. + Ông kể thản nhiên nhìn bọn giặc dụm đi qua. ...................... + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Mỗi nhóm 5HS, lần lượt từng HS - GV theo dõi và HD các nhóm đọc. đọc1 đoạn trong nhóm. + Thi đọc trước lớp. - 5 nhóm HS thi đọc nối tiếp. 5 - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm đoạn.Mỗi nhóm đọc 1 đoạn + GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp NX, bình chọn - 1 HS đọc cả bài. Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc lại đoạn 1 -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? + Ông rất buồn vì con trai lười biếng. + Câu 1: Ông muốn con trai trở thành người + Ông muốn con trở thành người siêng như thế nào? năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. - GV hỏi : Các em hiểu tự mình kiếm nổi + Tự làm, tự nuôi sống mình, không bát cơm nghĩa là gì? phải nhờ vào bố mẹ. - HS đọc đoạn 2, HS trao đổi nhóm, - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Câu 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm + Vì ông lão muốn thử xem những gì? đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không........ - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Câu 3: Người con đã làm lụng vất vả và + Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày tiết kiệm như thế nào? được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo... - HS đọc đoạn 4 và 5. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Câu 4: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, + Người con vội thọc tay vào lửa để người con làm gì? lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. - GV giải thích thêm: Tiền ngày trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra. + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy + Ông cười chảy nước mắt vì vui con đã thay đổi như vậy? mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. + Câu 5: Hãy tìm những câu trong truyện + Có làm lụng vất vả người ta mới biết. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nói lên ý nghĩa của truyện này? ND: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. 4. Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4 và 5; - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo các vai: người dẫn truyện, ông lão. - HS luyện đọc theo nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc. - GV nhận xét tuyên dương - GV gọi một HS đọc cả truyện. 5. Kể chuyện. a. GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện. b.Hướng dẫn HS kể chuyện + Bài tập 1: GV cho HS đọc Y/C của bài - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. - GV gọi HS nêu cách sắp xếp. - GV chốt lại ý kiến đúng. + Bài tập 2: GV nêu yêu cầu. HS dựa vào tranh đã được sắp xếp để kể lại từng đoạn cả truyện. - GV gọi 5 HS kể nối tiếp nhau mội HS kể nội dung của một bức tranh. + HS kể trong nhóm + HS kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện. GV gọi 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. C.Củng cố - dặn dò + Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? GD:HS luôn biết quý trọng , tiết kiệm tiền... - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Lop3.net. quý đồng tiền. + Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.. - HS đọc theo nhóm. - 4 Nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh sắp xếp lại các tranh đúng trình tự.. - HS phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét. Thứ tự đúng của tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 –2.. - HS lần lượt kể chuyện theoY/C.Nội dung chính cần kể của từng bức tranh. - HS kể chuyện theo nhóm đôi. - 5 HS tiếp nối thi kể mỗi em kể một đoạn. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. - TL – N/x - Nghe- nhớ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2007 TỰ CHỌN :TẬP ĐỌC NHÀ BỐ Ở I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ ngữ: Páo, ngọn núi, nhoà dần, quanh co,leo đèo, ... -Bước đầu biết đọc bài thơ thể hiện đúng tâm trạng ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ niền núi lần đầu tiên về thăm bố ở thành phố. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu nội dung bài: Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi về thăm bố ở thành phố.Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ đến quê nhà. 3. Học thuộc lòng những khổ thơ em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Tranh minh hoạ bài thơ SGK. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ. - 2HS đọc bài Một trường tiểu học vùng - 2HS đọc và trả lời câu hỏi. cao trả lời câu hỏi cuối bài B- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu: 2. Luyện đọc a- GV đọc bài thơ: giọng kể thong thả, chậm rãi như theo bước chân của Páo . b- GV HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ: Hướng dẫn đọc - Mỗi HS đọc 2 dòng thơ tiếp nối từng câu và luyện phát âm từ khó. + Đọc từng khổ thơ trước lớp. nhau đến hết bài. + HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc khổ thơ trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.Cả lớp theo dõi nhận xét. - GV cho HS đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - GV gọi 1 HS đọc lại bài thơ. + Câu 1: Quê Páo ở đâu? Những câu thơ - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. nào cho em biết điều đó? - Quê Páo ở miền núi.Các câu thơ sau cho em biết điều đó: Ngọn núi ở + Câu 2: Páo đi thăm bố ở đâu? lại cùng mây; Tiếng suối nhoà dần + Câu3: Những điều gì ở thành phố khiến sau cây; … - Páo đi thăm bố ở thành phố. Páo thấy lạ?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Câu 4: Những gì ở thành phố Páo thấy giống ở quê mình? GV bình luận: Páo nhìn thành phố bằng con mắt của người miền núi, luôn so sánh cảnh, vật ở thành phố với cảnh vật ở quê mình. - GV hỏi: Qua bài thơ em hiểu gì về bạn Páo? ND: Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi về thăm bố ở thành phố.Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ đến quê nhà. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - Một HS đọc lại bài thơ. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức thi đọc cho cái nhân HS. - Tuyên dương những HS học thuộc lòng bài thơ nhanh. 5.Củng cố, dặn dò . - Hôm nay hoc bài gì ? - GD: HS luôn biết yêu quý quê hương của mình. - Nhận xét tiết học - Dặn: HS học thuộc lòng cả bài thơ.. Lop3.net. - Con đường rất rộng, sông sâu không lội qua được như con suối ở quê. Người và xe rất đông, đi như gió thổi.Nhà cao sừng sững như ... - Nhà cao giống như trái núi. Bố ở tầng năm gió lộng. Gió giống như gió trên đỉnh núi. Lên xuống thang gác như leo đèo, khiến Páo càng nhớ đèo dốc quê nhà. - Lần đầu tiên về thành phố thăm bố, Páo thấy cái gì cũng lạ lẫm, cũng gợi cho Páo nhớ đến cảnh vật ở quê nhà.. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. - Từng dãy, từng bàn đọc bài theo yêu cầu của GV.-HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ - cả bài thơ. - Nêu lại - Nghe – nhớ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2007 TẬP ĐỌC NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ ngữ: múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Nắm được ý nghĩa của các từ mới ( rông chiêng, nông cụ…) - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của Tây Nguyên gắn với nhà rông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK. Thêm một số tranh ảnh GV sưu tầm được. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS kể lại câu chuyện: Hũ bạc của - 3HS nối tiếp kể lại 3 đoạn. người cha và nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét và chấm điểm. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: . 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng tả, chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ: làm bằng các loại gỗ bền chắc; .... b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Luyện đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ - Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối nhau lẫn. đọc từ đầu đến hết bài + Luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ khó. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống - GV Y/C HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn dòng xem là một đoạn. trước lớp, Gv theo dõi HS đọc bài và chỉnh - 4 HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn. Cả sửa lỗi ngắt giọng. lớp theo dõi nhận xét. - Cho HS giải nghĩa từ: rông chiêng, nông cụ. + Luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm thi đọc tiếp nối. Cả lớp - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt. theo dõi nhận xét nhóm đọc hay. - GV cho HS đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV gọi 1 HS đoạn 1. + Câu1:Vì sao nhà rông phải chắc và cao?. - GV gọi 1 HS đọc đoạn 2 + Câu 2:Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? - GV cho HS đọc đoạn 3 và 4. + Câu 3: Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? + Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? + GV: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? ND: Bài giúp ta hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của Tây Nguyên gắn với nhà rông. 4. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV cho HS thi đọc - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất, thể hiện đúng nội dung đoạn, bài văn. C. Củng cố dặn, dò. - Em hiểu được điều gì qua bài tập đọc? - Nhận xét tiết học, - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau:. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm. + Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. ..... -1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm + Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: Một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. ... - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Vì gian giữa là nơi có bếp lửa,nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. + Gian thứ 3; 4; 5…Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. - HS phát biểu.. - HS chú ý theo dõi. - 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn. Một vài HS thi. Cả lớp theo dõi nhận xét. - TL – N/x - Nghe – nhớ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN CHÍNH TẢ -TUẦN 14 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Rèn kĩ năng nghe - viết đúng đoạn 2 trong bài Người liên lạc nhỏ. - Làm đúng các bài tập phân biết cặp từ dễ lẫn lộn: ay –â , âm(vần) im – iêm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập - HS : Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Huýt sáo, hít thở, suýt - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng ngã, giá sách, dụng cụ. con B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn HS ghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - HS mở SGK/112 - Gọi 1 HS đọc lại 1 lần - HS mở SGK đọc thầm - Trong đoạn văn em vừa đọc có những tên - 1 HS đọc lại - Tây, Kim Đồng, Nùng . riêng nào viết hoa? - HS đọc thầm đoạn văn và tìm từ khó viết ra - HS tìm từ khó viết nháp giấy nháp - Gọi HS đọc các từ khó - HS đọc các từ khó - GVchốt: viết hoa các tên riêng và các từ khó cho đúng b. GV đọc cho HS viết vào vở - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS nghe – viết vào vở chính tả - Đọc lại 1 lần toàn bài để HS soát bài c. Chấm – chữa bài - GV thu chấm một số bài - Nhận xét ưu khuyết điểm của bài viết. 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài tập: Điền vào chỗ trống a. ay hoặc ây - Cao ch.... xa bay Học th... không tày học bạn - Thức khuya d.. .sớm - HS đọc đề bài - Chó c... gần nhà - HS làm vở bài tập bài b. im hoặc iêm - 2 HS lên bảng làm Mảnh trăng lưỡi l.... - HS nhận xét bài trên bảng Miệng cười chúm ch.... - HS đọc bài tập vừa điền Màu t.... hoa sim ... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS đọc bài tập vừa điền -GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng C. Củng cố, dặn dò : - Nhắc nhở HS lỗi còn mắc phải, về luyện viết thêm . - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài hôm sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2006 LUYỆN TOÁN ÔN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Ôn về giải bài toán có lời văn về phép tính chia. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Tổ chức HS làm bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS tự làm vở luyện 42 : 3 65 : 3 - 4HS lên bảng thực hiện các phép tính 92 : 4 87 : 4 - HS cả lớp làm bài vào vở . 85 : 5 79 : 5 - Lớp nhận xét bài làm – vài HS nêu 72 : 6 88 : 6 cách tính. - Y/c 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét, củng cố cách tính. Bài 2: Số ? - HS nêu cách tìm thương và số dư. - Lớp làm VBT - Vài HS nêu KQ Số bị 75 68 76 87 95 99 - Lớp nhận xét chia Số chia 4 5 3 6 8 7 Thương Số dư - HS đọc Y/c đề bài. GV cùng lớp nhận xét - HS nêu cách giải Bài 3: Giải toán Có 62m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m - 1HS giải - Lớp làm VBT. Bài giải vải.Hỏi có thể may nhiều nhất bao nhiêu bộ Ta có: 62 : 3 = 20 dư 2. quần áo và còn thừa mấy mét vải. Vậy có thể may được nhiều nhất 20 bộ - 1HS đọc Y/c đề bài. quần áo và dư 2m. - Y/c SH giải bài toán. Đáp số: 20 bộ thừa 2m HĐ2: Chấm chữa bài - GV thu một số vở chấm - Nhận xét bài của HS HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×