Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy học Tuần 19 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỦ CÔNG ÔN TẬP - KIỂM TRA CHƯƠNG II CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN. I – MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện. - HS: Giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán. III – NỘI DUNG KIỂM TRA Đề bài kiểm tra: “Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”. - Giáo viên giải thích y/c của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm. - Học sinh làm bài kiêmt tra. Giáo viên quan sát học sinh làm bài, có thể gọi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. IV – ĐÁNH GIÁ Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ: - Hoàn thành: (A) + Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước; + Dán chữ phẳng đẹp. Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+). - Chưa hoàn thành (B): Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học. V- NHẬN XÉT – DẶN DÒ - Giáo viên nhận xét tinh thần học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của học sinh - Dặn học sinh giừo sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thứơc, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Đan nong mốt”.. Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2007. Tuần 19:. ĐẠO ĐỨC ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I- MỤC TIÊU :. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Học sinh biết được . - Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng . - Thiếu nhi thế giới đều là anh em , bè bạn , do đó cần phải đoàn kết , giúp dỡ lẫn nhau . 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế . - Có thái độ tôn trọng , thân ái , hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Các bài thơ , bài hát , tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế . - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế . II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Tiết 1 Hoạt động của thầy A Kiểm tra: ( Không kiểm tra) B . Bài mới: HĐ1: Phân tích thông tin. - Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các họat động giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. - Y/C các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các họat động. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo KQ. * Kết luận : Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới, thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều họat động ï thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền lợi của trẻ em được tự do kết bạn với bạn bè khắp năm châu bốn biển. HĐ2: Du lịch thế giới. + Giúp học sinh biết thêm về nền văn hóa, về cuộc sống , học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực. - Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm cử một bạn đóng vai một trẻ em nước ngoài như : Lào , Thái Lan, Trung Quốc, Ấ Độ, Nhật Bản,…Có thể mặc trang phục truyền thống của dân tộc đó. Lop3.net. Hoạt động của trò - Học sinh tập hát.. + Nhận hình, ảnh, mẫu tin theo yêu cầu. - Tiến hành thảo luận tìm hiểu nội dung ý nghĩa theo yêu cầu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác n/x, bổ sung. + Nghe. + Nhóm tiến hành thảo luận. + Các nhóm lên biểu diễn trước lớp. Nhóm khác đặt câu hỏi giao lưu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ra giới thiệu, hát múa và giới thiệu đôi nét về dân tộc mình. - Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? * Kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống,…nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình , yêu thiên nhiên, yêu hòa bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối sử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình,… HĐ3: Biết những việc cần làmđể tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. + Cho HS thảo luận nhóm đôi . - Liệt kê những việc em có thể làm được để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiêu nhi quốc tế. + Nhận xét. - GV nhận xét kết luận . * Hoạt động tiếp nối : Nhận xét tiết học . + Về sưu tầm tranh ảnh hoặc các họat động giữa thiếu nhi VN với thiếu. + Học sinh trả lời.. - Nghe.. + Họat động cặp đôi. + Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả. Cặp khác n/x, bổ sung.. TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU:. A. Tập đọc: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển , ngút trời,... - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. * Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1. - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngọai xâmcủa Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. Kể chuyện 1/ Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh , HS kể lại từng đọan của câu chuyện . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ , động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2/ Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung theo dõ bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết sẵn đọan văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Tập đọc Hoạt động của thầy A. KIỂM TRA: KT sự chuẩn bị sách vở của HS. Hoạt động của trò. B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu chủ điểm: Giới thiệu bài mới: 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc ; tả chí khí của hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa. b. HĐ HS luyện đọc - tìm hiểu đoạn1: -Gọi HS đọc tiếp nối câu - Theo dõi sửa sai. - Cho HS đọc lại cả đoạn 1. * Gọi HS đọc chú giải trong SGK. + Thuồng luồng; vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người ( theo truyền thuyết ). - Cho từng cặp HS đọc thầm đọan 1.. - HS lắng nghe. - Đọc tiếp nhau 4 câu đoạn 1 + 3 HS đọc lại đọan 1. + 1 HS đọc chú giải trong SGK.. + Từng cặp HS luyện đọc đoạn + Đọc đồng thanh đoạn 1. + Chúng thẳng tay chém giết * Câu hỏi 1: Nêu những tội ác của giặc dân lành, cướp hết ruộng ngọai xâm đối với nhân dân ta ? nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ , xuống biển mò ngọc ...Lòng dân óan hận ngút trời. -Cho HS thi đọc lại đọan văn + Treo bảng phụ HD HS luyện đọc. Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ ,... Lòng - 3HS thi đọc lại đoạn 1. dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh duổi quân xâm lược. - Theo dõi, nhận xét.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - 4 HS đọc 4 câu của đoạn 2. - Đọc tiếp nối 4 câu của đoạn 2. -HS đọc cả đoạn trước lớp. - Đọc tiếp nối đoạn * Nuôi chí; mang, giữ, nung nấu một ý - øHS luyện đọc đoạn 2 theo chí, chí hướng. cặp -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn . * Câu hỏi 2 : Hai Bà Trưng có tài và có + Hai Bà Trưng rất giỏi võ chí lớn như thế nào? nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - Cho HS thi đọc lại đoạn 2: - Theo dõi , nhận xét. + 4 HS thi đọc lại đoạn 2. d. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3. - Cho HS đọc đoạn 3. - HS đọc tiếp nối đoạn 3. - Gọi HS đọc chú giải. - 2 HS đọc cả đoạn 3 trước lớp. - 1 HS đọc chú giải. - Từng cặp HS luyện đọc đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh. * Câu hỏi 3: Vì sao Hai Bà Trưng khởi - Vì Hai Bà yêu nứoc , thương nghĩa ? dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây tội ác với nhân dân. * Câu hỏi 4: Hãy tìm những chi tiết nói - Hai Bà mặc giáp phục thật lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? đẹp, bước lên bành voi rất oai phong . Đoàn quân rùng rùng lên đường , giáo lao , cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của + Cho vài HS thi đọc lại đoạn 3. Hai Bà,... + Theo dõi, nhận xét. + 3 HS thi đọc lại đoạn 3 e. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4: - Cho HS đọc đoạn 4. - Đọc tiếp nối đoạn 4. - 2 HS đọc đoạn 4 trước lớp. -Từng cặp HS luyện đọc đoạn -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. * Câu hỏi 5: Kết quả cuộc khởi nghĩa + Thành trì của giặc lần lượt sụp như thế nào? đổ. Tô Định trốn về nước. Đát nước sạch bóng quân thù. * Câu hỏi 6: Vì sao bao đời nay nhân + Vì Hai Bà Trưng đã lãnh đạo dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngọai xâm đầu tiên trong lịch sử nước - HS thi đọc lại đọan 4. nhà. ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống - HS thi đọc lại đoạn 4. giặc ngọai xâmcủa Hai Bà Trưng và nhân dân ta. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Luyện đọc lại: + Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 4 cho HS luyện đọc lại. + Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. + 5 HS đọc lại đoạn 4. + 1 HS đọc lại bài văn.. Kể chuyện A. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay , các em sẽ quan sát 4 tranh minh họa và tạp kể từng đoạn của câu chuyện . B. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HDHS kể được những ý chính của đoạn. * HDHS quan sát tranh kết hợp với nhớ + Quan sát tranh và tập kể. cốt truyện để kể lại từng đoạn của câu chuyện. + Treo tranh HD HS quan sát: + HD HS không nhất thiết phải kể hệt văn bản SGK theo cách đọc, hoặc có thể thuộc truyện nhưng kể một cách sinh + 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn động như sốâng với câu chuyện. của câu chuyện theo tranh. -Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn ; bình chọn người kể hay nhất. + Nhận xét, tuyên dương. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ. - Câu chuyện này giúp em hiểu được điều - TL – N/x gì? Nhận xét tiết học - Về kể lại cho gia đình cùng nghe. - Chuẩn bị bài ; Bộ đội về làng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ 4 ngày 17 tháng 1 năm 2007 TỰ CHỌN – TẬP ĐỌC BỘ ĐỘI VỀ LÀNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU .. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ; rộn ràng, hớn hở, bịn rịn,… - Biết đọc liền hơi một số dòng thơ cho trọn vẹn ý. Biết ngắt dúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ mới trong bài:bịn rịn , đơn sơ, - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Học thuộc lòng bài thơ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .. -GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. KIỂM TRA BÀI CŨ.. Gọi HS đọc bài Hai Bà Trưng- và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: a) Đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng vui , ấm áp, tràn đầy tình cảm. Đọc gần như liền hơi ở một số dòng thơ: 1+2, 3+4, 5+6 , 8+9 , b) HD HS luyện đọc – giải nghĩa từ: * Đọc từng dòng thơ: * Đọc từng khổ thơ trước lớp. + Theo dõi nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu cần đọc gần như liền hơi ( đã đánh dấu ). - Cho HS đọc chú giải trong SGK. + Giải nghĩa thêm: xôn xao; từ gợi tả những âm thanh rộn lên từ nhiều phía Lop3.net. - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. Nghe. + HS theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng dòng - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> xen lần nhau. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Theo dõi, hướng dẫn HS các nhóm đọc đúng. * Đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc cả bài thơ; - Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của xóm nhỏ khi bộ đội về. + 1 HS đọc chs giải trong SGK. + Lần lượt từng HS trong nhóm .. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS đọc bài. - Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn ràng xóm nhỏ, đàn em hớn hở chạy theo sau,... - Những hình ảnh nào nói lên tấm lòng - Mẹ già bịn rịn áo nâu , vui đàn yêu thương của dân làng với bộ đội ? con ở rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ nhưng tấm lòng rộng mở, bộ đội …. - Theo em, vì sao dân yêu thương bộ đội - Nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện các nhóm phát như vậy ? - Cho lớp thảo luận nhóm trả lời câu biểu.Nhóm khác nhận xét , bổ sung. hỏi. +Dân yêu thương bộ đội vì bộ chiến đấu bảo vệ dân. +Bộ đội phải chịu nhiều vất vả, gian lai vì ấm no, hạnh phúc của - Nhận xét, tuyên dương. dân…… - Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời theo hiểu biết. * Chốt lại: bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân đối với bộ đội , ca nhợi tình quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Cho HS thi đọc lại bài thơ: + Treo bảng phụ cho HS đọc , xóa dần. + 3 HS thi đọc lại bài thơ. - Tổ chức cho HS đọc thi. + HS đọc cá nhân. - Cho HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. + 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối + Nhận xét, tuyên dương. nhau đọc 4 khổ thơ. C. CỦNG CỐ –DẶN DÒ . - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài - Về học lại cho thuộc. - Nhận xét tiết học.. Thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2006 TẬP ĐỌC BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :. 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: kết quả, đầy đủ, đoạt giải , khen thưởng,... - Đọc trôi chảy,rành mạch từng nội dung, đúng giọng một bản báo cáo . 2/ Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nội dung báo cáo của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn , tự tin khi điều khiển một cuộc họp tỏ, họp lớp. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .. - GV : Bảng phụ- 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục của báo cáo HS : SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi HS đọc Hai + 3 HS đọc bài và trả lời câu Bà Trưng và trả lời câu hỏi 2,4 SGK. - Nhận xét cho điểm hỏi. B BÀI MỚI :. 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc. a) GV đọc mẫu tòan bài: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khóat. b) HD luyện đọc - giải nghĩa từ. * Đọc từng câu trong bài - HD HS phát hiện từ khó – luyện phát âm * Đọc từng đoạn trước lớp. - Chia đoạn. + Đoạn 1: 3 dòng đầu. + Đoạn 2: Nhậïn xét các mặt. + Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. * Giúp HS hiểu: Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 –12. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Cho HS thi đọc toàn bài.- Nhận xét. 3. Tìm hiểu bài . - Cho HS đọc bài - Theo em bản báo cáo trên là của ai ?. - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong báo cáo ( 2 lượt ).. - HS trong nhóm đọc thầm. - 3 HS hhọc thi cả bài.. - Đọc thầm. - Bản báo báo của bạn lớp trưởng. - Bạn đó báo cáo với những ai ? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội” - Bản báo cáo gồn những nội dung nào? - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp : học tập , lao động, các công tác khác. Cuối cung là đề nghị khen thưởng - Bản báo báo kết quả thi đua trong những tập thể và cá nhân tốt Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tháng để làm gì ?. nhất. - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào. Để biểu dương những cá nhân và tập thể hưởng ứng tích cực 4. Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS hi đọc bằng trò chơi phong trào thi đua… Gắn đúng vào nội dung báo cáo. * Giới thiệu cách chơi: Chia bảng làm 4 + Nghe hướng dẫn cách chơi. phần, mỗi phần gắn tiêu đề của một nội dung ( học tập – lao động – các công tác khác – đề nghị khen thưởng ). - Gọi 4 HS lên chơi; Nghe hiệu lệnh , mỗi em gắn nhanh băng chữ thích hợp + 4 HS lên bảng chơi. với tiêu đề trên từng phần bảng . Sau đó + Theo dõi , nhận xét, bình chọn người thắng cuộc từng em nhìn bảng đọc kết quả. - Nhận xét , tuyên dương. + 3 HS thi đọc lại toàn bài. - Cho HS thi đọc. - Chọn bạn đọc đúng nhất. C. CỦNG CỐ –DẶN DÒ. Gọi 1 HS đọc lại bài. GD: HS thói quen mạnh dạn , tự tin khi điều khiển một cuộc họp tỏ, họp lớp. Về đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết tập làm văn.. CHÍNH TẢ TIẾT 2 – TUẦN 19 I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :. Rèn kĩ năng viết chính tả:- Nghe viết đúng chính tảbài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các chữ tên riêng. Các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm , dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l / n – iết / iếc. ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - 3 băng giấy viết sẵn BT 2b. III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A KIỂM TRA BÀI CŨ :. - Cho HS viết bảng con :náo nức, thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay,. - Nhận xét. B BÀI MỚI. Lop3.net. - 2 HS lên bảng , cả lớp viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/ Giới thiệu bài: 2/ HD HS nghe- viết: a. HD chuẩn bị * GV đọc mẫu: - Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao ? -Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?. - ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vua nước Bắc.. - Trần Bình Trọng yêu nước thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản - Những chữ nào trong bài chính tả được bội Tổ quốc. - Chữ đầu câu , đầu đọan , tên viết hoa ? -Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau riêng. - Câu nói của Trần Bình Trọng dấu hai chấm ? * Đọc cho HS viết bảng con: trả lời quân giặc. Trần Bình Trọng , Nguyên , Nam , Bắc , - 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết sa vào , dọ dỗ, ... bảng con. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát bài. + Nghe, viết bài vào vở . c. Thu bài chấm điểm HS soát ø bài , viết chữ sai ra lề. GV thu vở chấm một số bài nhận xét . 3. HD HS làm bài tập. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2b. - Hướng dẫn HS làm bài. + 1 HS đọc đề bài. - Nhận xét , tuyên dương. + HS làm bài vào giấy nháp. GV chốt lại lời giải đúng:biết tin – dự + 2 HS lên bảng làm thi đua. + Cả lớp theo dõi , nhận xét. tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da – phong tiệc – đã diệt C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ. - Vừa viết ch ính tả bài gì ? - Nhận xét tiết học - Về viết lại những lỗi viết sai. - Chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ TIẾT 1 - TUẦN 19 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe – viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng. 2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a Bảng lớp có chia cột để HS thi làm bài tập 3b -HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. MỞ ĐẦU.. - GV nêu gương một số HS viết chữ - HS lắng nghe đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kỳ I, khuyến khích cả lớp học tốt tiết học Chính tả ở học kỳ II. B. DẠY BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn 4 của bài .. - HS lắng nghe - Một HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Nhận xét chính tả theo dõi SGK. - Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà - Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà. Trưng được viết như thế nào ? - GV: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. - Tìm các tên riêng trong bài chính tả - Tô Định , Hai Bà Trưng- là các tên riêng chỉ người. - Các tên riêng đó được viết như thế - Viết hoa tất cả các chữ cái đầu nào? của mỗi tiếng. - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn, - HS tìm và viết từ khó ra vở nháp tìm và viết những từ các em dễ viết sai ra vở nháp. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ - Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn - HS Nghe - viết bài vào vở văn, GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả. - HS chữa lỗi bằng bút chì. - GV thu vở chấm 5 –> 7 bài - Nhận xét chữ viết, cách trình bày 3. HD HS làm bài tập chính tả. a. Bài tập 2 - GV chọn bài tập 2a : Các em tìm những từ có âm l hoặc n để điền vào - Một HS đọc yêu cầu bài 2a chỗ trống cho thích hợp. - Gọi 2 HS lên điền bảng phụ . - 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét, chữ bài trên bảng - HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, cho điểm HS. - HS làm bài vào vở bài tập. b.Bài tập 3 - GV chọn bài tập 3b, y/c HS đọc đề. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận - HS thảo luận nhóm để tìm ra những từ có vần iêt hoặc iếc. - Yêu cầu mỗi nhóm chơi tiếp sức, - HS các nhóm chơi tiếp sức mỗi em viết 1 từ có vần iêt hoặc iêc rồi chuyển phấn cho bạn sau. - Cho HS các nhóm đọc từ vừa điền - HS đọc từ vừa tìm càng nhiều - Nhận xét, tìm nhóm thắng cuộc, càng tốt - HS nhận xét, viết bài vào vở khen thưởng. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GV nhận xét tiết học. - Y/c những HS viết bài chính tả chưa - HS lắng nghe đạt về nhà viết lại. - Chuẩn bị bài sau : Chính tả nghe –. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> viết bài Trần Bình Trọng. Thứ 2 ngày 15 tháng 01 năm 2007 LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN CHÍNH TẢ - TUẦN 19. TUẦN 19. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Rèn kĩ năng nghe – viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp đoạn 1 bài Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam. - Làm đúng các bài tập tìm từ có tiếng có vần khó ui – uôi, âm r – gi – d. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: gọi 2 HS lên - HS cả lớp hát. bảng viết, lớp viết vở nháp: 5 chữ có - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào âm r – gi – d vở nháp 5 từ có âm r – gi – d - GV nhận xét - cho điểm HS B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn chính tả - Gọi 1 HS đọc lại bài Hỏi: Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - Các em hãy đọc thầm đoạn văn rồi tìm và ghi các từ mình dễ mắc lỗi ra giấy nháp. b. cho HS viết bài vào vở . - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại một lần để HS soát bài Lop3.net. - HS mở SGK đọc thầm theo cô - Một HS đọc bài chính tả - Chữ đầu đoạn, đầu câu, Hải, tên người. - HS tìm ghi từ khó - HS nghe – viết vào vở chính tả.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c. Chấm – chữa bài - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét bài viết của HS . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập2: Điền vào chỗ trống ui hoặc uôi. T.....cao, sức yếu. Vượt n... băng rừng. Đầu x.... đuôi lọt. Niềm v... nỗi buồn. Bài tập3: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng d, r hoặc gi có nghĩa như sau: a) Có nhiều tiền bạc của cải: .................. b) Chất lỏng dùng để nấu ăn: ................. c) Buồn trong lòng: ................. - HS soát bài. - HS đọc đề bài tập - HS tự làm vở bài tập -2HS lên bảng chữa bài - lớp n/x. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Nhận xét tuyên dương tiết học. Nhắc HS về đọc lại bài tập HS mắc lội về sửa lỗi xuống cuối bài.. Thứ 4 ngày 17 tháng 1 năm 2007 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 19 I/ Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa , các cách nhân hóa . -Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? II Đồ dùng dạy học . GV: Ba tờ phiếu khổ to . Bảng lớp viết sẵn các câu văn trong BT 3 , các câu hỏi ở BT 4. HS : VBT III Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 /Giới thiệu bài :- Ghi bảng . 2 / HD HS làm bài tập . a/ Bài tập 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài : - Kiểm tra tại chỗ bài làm của một số em . -Gọi 3 HS lên bảng làm . - Nhận xét . + Kết luận : Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh “ là từ dùng để gọi người ; Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người . Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa. Con đom đóm được gọi bằng anh. + 1 HS dọc đề bài , cả lớp đọc thầm .+ HS làm bài vào giấy nháp . - 3 HS lên bảng làm , cả lớp theo dõi , nhận xét , chốt lại lời giải đúng . + Nghe ,nhớ .. Tính nết của đom đóm chuyên cần. b/ Bài tập 2 : -Gọi HS đọc đề bài . - Trong bài thơ Anh Đom Đóm , còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người ( nhân hóa )? Tên các con vật. +Nghe , nhắc lại .. + HS đọc đề bài. + HS suy nghĩ làm bài. + HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi , nhận xét .. Cò Bợ. Các con vật được gọi bằng chị. Vạc. thím. c/ Bài tập 3 ; - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . HD các em xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? -Cho HS làm bài . -Gọi HS phát biểu ý kiến . +Nhận xét . / Bài tập 4 :. Lop3.net. Hoạt động của đom đóm lên đèn , đi gác , đi rất êm , đi suốt đêm , lo cho người ngủ. Các con vật được tả như người Ru con : Ru hỡi ! Ru hỡi !/ Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc . lặng lẽ mò tôm. + Một HS đọc đề bài . -Viết ra giấy nháp . - 3 HS lên bảng làm , cả lớp theo dõi nhận xét . a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối . b) Tối mai , anh Đom Đóm lại đi gác ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn HS : Đây là BT ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi - Yêu cầuHS phát biểu ý kiến. - Thu bài chấm điểm nhận xét .. 3.Củng cố – dặn dò . - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học . - Vè chuẩn bị bài : Từ ngữ : Tổ quốc . Dấu phẩy . -Nhận xét tiết học . -. c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1 . Phát biểu ý kiến, cả lớp theo dõi, nhận xét. + Làm bài vào vở. - Lớp em bắt đàu vào học kì 2 từ ngày 19 tháng 1 . - Ngày 31 tháng 5 , học kì 2 kết thúc - Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè .. Thứ 6 ngày 19 tháng 1 năm 2007 TẬP LÀM VĂN TUẦN 19 I. MỤC TIÊU :. -Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng ,nhớ nội dung câu chuyện , kể lại đúng , tự nhiên . -Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c , đúng nội dung, đúng ngữ pháp ( viết thành câu ) , rõ ràng đủ ý . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV : Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Uûng trong SGK . Bảng lớp viết ba câu hỏi gợi ý kể chuyện . - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A .Giới thiệu về chương trình tập làm + Nghe, nhớ. văn học kì 2. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài (Nêu MĐYC) 2.HD HS nghe – kể. * Bài tập 1: - GV nêu y/c của BT . Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão - Gọi HS đọc yêu cầu của bài: + 1 HS đọc yêu cầu của bài , cả lớp đọc thầm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV kể câu chuyện ( 3 lần ). + Kể xong lần 1 GV hỏi: - Truyện có những nhân vật nào ? + GV nói thêm: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn , được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn được gọi là Trần Hưng Đạo . Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần , hai lần đánh thắng quân Nguyên ( 1285 – 1288 ). + GV kể lần 2: - Chàng trai nhồi bên vệ đường làm gì? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?. - Nghe. - Chàng trai làng Phù Ủng , Trần Hưng Đạo , những người lính .. - Ngồi đan sọt. + Chàng trai ngồi mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến . Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra , + Vì Hưng Đạo Vương mến trọng - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài : mải nghĩ đến việc nước về kinh đô ? đến nỗi giáo đâm vào người mà khong biết đau , nói rất trôi chảy về phép dùng binh . + GV kể lần 3: -- 2 HS tập kể cho nhau nghe. - Cho HS tập kể theo nhóm nhỏ. - 3 nhóm HS lên kể thi đua , kể - Cho HS lên kể thi đua. phân vai . ( người dẫn chuyện , - Cho HS lên kể phân vai. Hưng Đạo Vương , Phạm Ngũ Lão ). + Cả lớp theo dõi , nhận xét bình chọn người kể hay nhất. Nhận xét + 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc * Bài tập 2 : thầm. - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở , 1 HS lên - Cho HS làm bài vào vở. bảng làm. - Thu bài chấm điểm, nhận xét. C.Củng cố – dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về kể lại câu chuyện cho gia đình cùng nghe. -Tuyên dương những HS tích cực trong học tập. Về nhà chuẩn bị bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TỰ NHIÊN –XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt) I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:. - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Các hình trang 70, 71 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Bước 1: Quan sát cá nhân H -HS quan sát cá nhân các hình trang 70, 71 ( SGK) - Bước 2: HS nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. - Bước 3: Thảo luận - - HS thảo luận nhóm theo bàn, + Nêu tác hại của việc người và gia nêu kết quả , nhận xét. súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ( đường làng, ngõ xóm, bến xe…) + Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? - Các nhóm trình bày, GV N/X, kết luận: * Kết luận: Phân và nước tiểu là chất - - HS lắng nghe cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; Không để vật nuôi ( chó, mèo, lợn, gà, trâu, bò,…) phóng uế bừa bãi. HĐ2 : Biết được càc loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bước 1: GV chia nhóm theo dãy bàn + Ở địa phương bạn thường sử dụng - - HS thảo luân, nêu kết quả nhận loại nhà tiêu nào? xét. + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? - - HS lắng nghe * Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Sử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chồng ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. * CỦNG CỐ – DẶN DÒ. - Về nhà tìm hiểu nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường nước. - Học bài và chuẩn bị bài mới.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×