Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.3 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thị Trấn Khe Tre. Tæ Ng÷ V¨n KEÁ HOACH TUAÀN VI. Tieát Tieát Tieát Tieát. 21 22 23 24. Bài ca Côn Sơn, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Hướng dẫn đọc thêm) Từ Hán Việt (tiếp theo) Ñaëc ñieåm cuûa vaên bieåu caûm Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Ngày soạn: 25/9/2010 Tieát 21: A. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TROÂNG RA (Thiên Trường vãn vọng). - (Hướng dẫn đọc thêm). B. BAØI CA COÂN SÔN (Coân Sôn Ca –Trích). A/ Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài “Thiên Trường vãn vọng” và sự hòa nhập nên thơ, sự thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài “Côn Sơn ca” Kĩ năng: Phân tích thơ lục bát, thơ thất ngôn tứ tuyệt. Thái độ: GD HS lòng yêu quê hương, đất nước. B/ Chuaån bò cuûa thaày vaø troø: Thầy: SGK, bài soạn, sách GV Trò: SGK, vở bài tập C/ Kieåm tra baøi cuõ: - Đọc bài thơ “Sông núi nước Nam” phần phiên âm và dịch thơ - Cho biết nội dung ý nghĩa bài thơ này? - Đọc bài thơ “Phò giá về Kinh” phần phiên âm và dịch thơ - Cho biết thể thơ và nội dung bài thơ? D/ Bài mới: Tiết học này chúng ta sẽ học hai tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hóa, nhà thơ tiêu biểu của đời Trần, còn một bài là của danh nhân lịch sử của dân tộc, đã được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới. Hai tác phẩm này là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn, hẳn sẽ đưa lại cho chúng ta những điều lí thú, bổ ích. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung A. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 76 và trả lời I/ Giới thiệu. câu hỏi. Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần - Trần Nhân Tông ( 1258 - 1308 ) tên thật là Trần Nhân Tông? Khâm là một ông vua yêu nước. Ông cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Mông _ Nguyên GV gọi HS đọc bài thơ. thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? Lâm Yên Tử. Thể thơ bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên - Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê cũ ở Trường trông ra” giống bài thơ nào? Thiên Trường. Giống bài “Sông núi nước Nam” II/ Đọc hiểu. Nêu một số đặc điểm của thể thơ? Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, trong đó các câu 1, 2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. Lop7.net N¨m hoc: 2010 – 2011. Gv: Huúnh Minh Th¶o. Trang - 1 -.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thị Trấn Khe Tre. Tæ Ng÷ V¨n. với nhau ở chữ cuối. Lêi th¬ t¶ c¶nh chiÒu trong th«n nh thÕ nµo? 1. C¶nh chiÒu trong th«n xãm: - Sau thôn, trước thôn đều mờ mờ như khói phủ Bªn bãng chiÒu (c¶nh vËt) nöa nh cã nöa nh kh«ng Lời thơ này cho thấy cảnh vật có gì đặc biệt? - Cảnh vật hiện ra không rõ nét, nửa hư, nửa thực mờ ¶o C¶nh th«n xãm hiÖn ra nh thÕ nµo? * Th¶o luËn (3s): cảnh chiều muộn, cảnh vật nhạt nhoà trong sương Bøc tranh nµy ®îc t¹o bëi c¶nh thùc hay sù c¶m nhËn cña t¸c gi¶? NÕu cÇn vÏ tranh cho cảnh này em sẽ dùng đường nét hay màu sắc Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã để vẽ? Vì sao? + 1 phÇn do c¶nh thùc - Chñ yÕu dïng mµu s¾c diÔn t¶ ®îc tr¹ng + 1 phÇn do c¶m nhËn riªng cña t¸c gi¶ th¸i m¬ hå nöa h nöa thùc cña c¶nh vËt. Cảnh chiều ngoài cánh đồng được tả thế 2. Cảnh chiều ngoài cánh đồng: nµo? - Mục đồng sáo vẳng trâu về hết Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng Cảnh chiều được diễn tả bằng ấn tượng nào? Chiều xuống, từ cánh đồng trâu theo tiếng sáo của gi¸c quan nµo ? trÎ vÒ lµng, xuÊt hiÖn c¸nh cß bay liÖng + ThÝnh gi¸c: nghe tiÕng s¸o + ThÞ gi¸c: thÊy cß tr¾ng Không gian khoáng đãng, yên ả, cao rộng, trong Từ đó em thấy không gian ở đây như thế sạch nµo? Từ đó em cảm giác gì về bức tranh sgk? (Trong thực tế nhiều người nghĩ rằng vua ở nơi lầu son gác tía không có tình cảm với đồng quê) Qua ®©y em hiÓu thªm g× vÒ t¸c gi¶? (HS kh¸) -> Con người với thiên nhiên chan hoà cảm giác thân Một ông vua có tâm hồn cao đẹp, bình dị, gần quen, gần gũi gũi làng quê chứng tỏ thời đó ND ta sống rất cao đẹp như lịch sử đã chứng minh Gọi HS đọc. Hướng dẫn các em khắc sâu ghi nhớ. Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. * ý nghÜa: - ¤ng vua yªu níc, v¨n vâ song toµn III. Ghi nhí: sgk. Lop7.net N¨m hoc: 2010 – 2011. Gv: Huúnh Minh Th¶o. Trang - 2 -.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thị Trấn Khe Tre. Tæ Ng÷ V¨n. gọi HS đọc chú thích SGK trang 79. Em hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn Trãi? Bài ca Côn Sơn được sáng tác vào hoàn cảnh nào? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Đặc điểm của thể thơ đó? - Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của câu 8, chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu 6. * Với bài thơ này chúng ta cần làm rõ cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi. Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi. Những câu thơ nào đã giới thiệu cảnh vật ở Côn Sơn? Những nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn Sơn được nhắc tới trong lời thơ ấy? Những nét đặc sắc trong cách tả suối và đá là gì? Cách tả đó gợi nên 1 cảnh tượng thiên nhiên ntn? Hình ảnh thông mọc như nêm và bóng trúc râm gợi tả đặc sắc nào của rừng Côn Sơn? Hình ảnh thông, trúc ở Côn Sơn gợi cảm giác về thiên nhiên ntn? Qua phần tìm hiểu, em cảm nhận được ý nghĩa nào của BCCS? TG ca ngợi cảnh trí Côn Sơn, điều đó cho em hiểu gì về người viết lời ca này? Tìm những câu thơ có từ « ta » ? Từ ta có mặt trong bài thơ mấy lần? Ta là ai? Làm gì? Từ ta có mặt 5 lần. Ta là thi sĩ Nguyễn Trãi, ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng đàn, ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm, ta ngồi bóng mát, ta ngâm thơ nhàn. Mỗi sở thích của ta được biểu hiện bằng 1 động từ. Các sở thích ấy cho thấy nhu cầu nào của con người nhân danh ta?. B. Bài ca Côn Sơn. I. Tìm hiểu chung: - Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức Trai.Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyễn Trãi đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm có. - Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở ẩn. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. II. Đọc - Hiểu văn bản: 1/ Cảnh vật Côn Sơn : - Suối, đá, thông, trúc. - Tả suối bằng âm thanh, đá bằng màu rêu. - Một thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ. - Rừng Côn Sơn nhiều thông, trúc nên thoáng mát. - Thanh cao, mát mẻ, trong lành. - Ca ngợi cảnh đẹp Côn Sơn. - Là người yêu và hiểu thiên nhiên Côn Sơn, quý trọng những giá trị của thiên nhiên. 2/ Con người giữa cảnh vật Côn Sơn Ta nghe, ta ngồi, ta tìm, ta nằm, ta ngâm. -> Từ “ta” có mặt 5 lần - Nhấn mạnh sự có mặt của ta ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn. - Khẳng định tư thế làm chủ của con người trước thiên nhiên. - Nhu cầu được sống hoà hợp với thiên nhiên. - Nhu cầu tìm kiếm sự thanh thản, tươi mát cho tâm hồn.. III. Kết luận. Với hình ảnh nhân vật “ta” giữa cảnh tượng Côn Giọng điệu chung của đoạn thơ? Những từ Sơn nên thơ, hấp dẫn, đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nào được lặp lại? nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi E/ Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Hoïc thuoäc loøng 2 baøi thô , noäi dung vaø ngheä thuaät . - Laøm baøi taäp SGK/81 2) Bài sắp học: - Soạn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo) Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. Lop7.net N¨m hoc: 2010 – 2011. Gv: Huúnh Minh Th¶o. Trang - 3 -.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thị Trấn Khe Tre. Tæ Ng÷ V¨n. Ngày soạn: 25/9/2010. TỪ HÁN VIỆT (tieáp theo). Tieát: 22. A/ Muïc tieâu: Kiến thức: Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt . Kĩ năng: Phân biệt được các sắc thái của từ Hán Việt . Thái độ: GD HS có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tieáp. B/ Chuaån bò cuûa thaày vaø troø: Thầy: SGK, bài soạn, sách GV, bảng phụ, từ điển Hán Việt . Trò: SGK, vở bài tập C/ Kieåm tra baøi cuõ: - Đơn vị để cấu tạo từ Hán Việt là gì? Các yếu tố Hán Việt có những đặc điểm gì? - Có mấy loại từ ghép Hán Việt – Nêu rõ từng loại-cho ví dụ? D/ Bài mới: GV đưa ra một số từ Hán Việt : phụ nữ, phu nhân, tử thi, từ trần-HS tìm những từ thuần Việt có nghĩa tương đương. Tại sao có lúc ta không dùng từ thuần Việt mà lại dùng những từ Hán Việt đó. Vậy giữa chúng có sự khác nhau về sắc thái, ý nghĩa như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Sử dụng từ Hán Việt. GVgọi HS đọc mục 1 SGK trang 81và trả lời câu 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm hỏi Tại sao các câu văn dùng từ Hán việt mà không dùng từ Thuần việt ? a. Phụ nữ: thể hiện được sắc thái quan trọng, tôn kính hơn so với từ đàn bà “Từ trần, mai táng” tạo được sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. b. “Kinh đô, Yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần có sắc thái cổ phù hợp với không khí xã hội. Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ Hán Việt để : Người ta dùng từ Hán việt để làm gì? _ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính Ví dụ: nhi đồng – trẻ em Hoa lệ - đẹp đẽ _ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ Ví dụ : đám tang - đám ma Từ trần –chết _ Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xưa Ví dụ : phu nhân –vợ Trẫm –ta GV gọi HS đọc mục 2 SGK và tả lời câu hỏi 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt Câu nào có cách diễn đạt hay hơn? vì sao? a.câu a 2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề nghị không phù hợp b.câu b2 hay hơn vì dùng không đúng sắc thía biểu cảm,không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. Lop7.net N¨m hoc: 2010 – 2011. Gv: Huúnh Minh Th¶o. Trang - 4 -.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thị Trấn Khe Tre. Tæ Ng÷ V¨n. Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?. Lựa trọn từ ngữ trong hoặc đơn điền vào chổ trống Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí? Tìm những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa? Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt cho phù hợp?. Khi nói hoặc viết không nên lạm dung từ Hán việt ,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp II. Luyện tập 1/83: Điền vào chổ trống Mẹ - thân mẫu Phu nhân –vợ Sắp chết – lâm chung Giáo huấn – dạy bảo 2/83 : người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng. 3/83 : Các từ giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa. 4/84 : Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt. - Bảo vệ - gìn giữ. - Mĩ lệ - đẹp đẽ.. E/ Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Laøm baøi taäp 4/84 2) Baøi saép hoïc: Ñaëc ñieåm cuûa vaên baûn bieåu caûm. - Đọc các đoạn văn Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm . NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý SAU TIẾT 22. Ngày soạn: 26/9/2010 Tieát: 23. ÑAËC ÑIEÅM CUÛA VAÊN BAÛN BIEÅU CAÛM. A/ Muïc tieâu: - Kiến thức:. + Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm . + Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm . - Kó naêng: Reøn kó naêng bieåu caûm thoâng qua mieâu taû. - Thái độ: GD HS biết yêu cái đẹp, giàu tính nhân vật. B/ Chuaån bò cuûa thaày vaø troø: - Thầy: SGK, bài soạn, sách GV, một vài bài văn biểu cảm . - Trò: SGK, vở bài tập C/ Kieåm tra baøi cuõ: Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. Lop7.net N¨m hoc: 2010 – 2011. Gv: Huúnh Minh Th¶o. Trang - 5 -.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thị Trấn Khe Tre. Tæ Ng÷ V¨n. - Thế nào là văn biểu cảm ? Nêu một vài tác phẩm biểu cảm mà em đã học? - Nêu những cách biểu hiện của văn biểu cảm ? Chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài “Bài ca Côn Sơn”? D/ Bài mới: Tiết trước ta đã tìm hiểu thế nào là văn biểu cảm , những cách biểu hiện của văn biểu cảm . Tiết học hôm nay chuùng ta tieáp tuïc tìm hieåu veà ñaëc ñieåm vaø caùch laøm baøi baên bieåu caûm , boá cuïc coù maáy phaàn? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV gọi HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi. I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? Bài văn ca ngợi tấm gương là đức tính trung thực của con người,ghét thói xu nịnh,dối trá. - Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả đã làm như thế nào? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là ca ngợi gián tiếp người trung thực. - Bố cục bài văn gồm mấy phần? Mở bài và thân bài có quan hệ gì với nhau? Thân bài nêu lên ý gì? Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là mở bài,đoạn cuối là kết baì.Thân bài là nói về đức tính của tấm gương. Nội dung của bài văn là biểu dương đức tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đỉnh Chi và Trương Chi là ví dụ về một người đáng trọng một người đáng thương,nhưng nếu soi gương thì gương không vì tình cảm mà nói sai sự thật. - Tình cảm và sự đánh giá trong bài có rõ ràng, chân thực không ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng,chân thực không thể bác bỏ.Hình ảnh tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị của bài văn. Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. - Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì? Tình cảm được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Dựa vào dấu hiệu nào? Đoạn văn của Nguyên Hồng biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm. Tình cảm của nhân vật được biểu hiện một cách trực tiếp. Dấu hiệu của nó là tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. - Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm? Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm trực tiếp. - Để biểu đạt tình cảm, người viết chọn hình ảnh như thế nào? Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng ( là một loài vật hay một hiện tượng nào đó) để gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm,cảm xúc trong lòng. Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. Lop7.net N¨m hoc: 2010 – 2011. Gv: Huúnh Minh Th¶o. Trang - 6 -.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thị Trấn Khe Tre. Tæ Ng÷ V¨n. - Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài được trình bày như thế nào? bài văn khác. Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng trong sáng,chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị. II. Luyện tập. GV gọi HS đọc đoạn văn BT1 và trả lời câu hỏi. 1/87: Tác giả chọn hoa phượng vì đó là nhà thơ Xuân Vì sao tác giả chọn hoa phượng là hoa học trò? Diệu đã biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học – thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò. Câu “phượng xui ta nhớ cái gì đâu” thể hiện cảm xúc bối rối thẫn thờ. Đoạn 2 thể hiện cảm xúc trống trãi. Đoạn 3 thể hiện cảm xúc cô đơn, nhớ bạn pha chút dỗi hờn. E/ Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ. - Laøm baøi taäp 3,4/87 2) Bài sắp học: Chuẩn bị: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm . - Trả lời các câu hỏi SGK/87, 88 NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý SAU TIẾT 23 Ngày soạn: 26/9/2010 Tieát: 24. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM. VAØ CAÙCH LAØM BAØI VAÊN BIEÅU CAÛM A/ Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Nắm được kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm . - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết đề văn. - Thái độ: GD HS biểu hiện tình cảm yêu quê hương, yêu con người. B/ Chuaån bò cuûa thaày vaø troø: - Thầy: SGK, bài soạn, sách GV, bảng phu. - Trò: SGK, vở bài tập C/ Kieåm tra baøi cuõ: - Hãy nêu những đặc điểm của văn biểu cảm . D/ Bài mới: Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm . Vậy cách làm bài văn biểu cảm và cách đánh giá ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. GV gọi HS đọc SGK mục 1trang 87. Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu 1. Đề văn biểu cảm. hiện trong các đề?. a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện về dòng sông quê hương . b. Cảm nghĩ về đối tượng là dòng sông. c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ cười mẹ. d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi thơ. Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. Lop7.net N¨m hoc: 2010 – 2011. Gv: Huúnh Minh Th¶o. Trang - 7 -.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thị Trấn Khe Tre. Tæ Ng÷ V¨n. e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu. Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì? Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài văn. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm.. Cho đề văn: cảm nghĩ vể nụ cười của mẹ. * Tìm hiểu đề và tìm ý. Đối tượng phát biểu cảm nghĩa là gì?Em hiểu như thế nào về đối tượng ấy? 1. Đối tượng : phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười mẹ. 2. Dựa vào gợi ý SGK nêu câu hỏi HS trả lời. 3. GV hướng dẫn HS làm bài. * Dàn bài: a. Mở bài : nêu cảm xúc đối với nụ cười mẹ,nụ cười ấm lòng. b. Thân bài : nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ. _ Nụ cười vui,thương yêu _ Nụ cười khuyến khích. _ Những khi vắng nụ cười của mẹ. c. Kết bài : lòng yêu thương và kính trọng mẹ. 4. Viết bài văn - Làm bài văn biểu cảm gồm những bước nào? - Các bước làm bài văn biểu cảm là tìm hiểu đề và tìm ý, Các bước làm bài văn biểu cảm là tìm hiểu đề và lập dàn bài,viết bài và sửa bài. tìm ý, lập dàn bài,viết bài và sửa bài. - Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì người viết - Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải hình dung phaûi laøm gì ? cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải hình xúc, tình cảm của mình trong các trường hợp đó. Tìm lời văn thích hợp gợi cảm. dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường II. Luyện tập. hợp và cảm xúc, tình cảm của mình trong các trường hợp đó. Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với quê hương Đọc bài văn SGK trang 89+ 90 và trả lời câu hỏi. An Giang.Đây là những biểu cảm trực tiếp tha thiết. Bài văn biểu đạt tình cảm gì, đối với đối tượng Lập dàn ý. nào? a. Mở bài : giới thiệu tình yêu quê hương An Giang. b. Thân bài : biểu hiện tình yêu mến quê hương. Hãy nêu lên dàn ý của bài? _ Tình yêu quê từ tuổi thơ. _ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. c. Kết bài: tình yêu quê hương đối với nhận thức của người từng trải,trưởng thành. E/ Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Cần nắm vững các bước làm bài văn, học thuộc ghi nhớ. - Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 2. 2) Bài sắp học: Soạn bài: Sau phút chia ly, Bánh trôi nước. NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý SAU TIẾT 24. Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. Lop7.net N¨m hoc: 2010 – 2011. Gv: Huúnh Minh Th¶o. Trang - 8 -.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>