Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Ngày soạn : 2/9/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013. Tập đọc Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: 1.KN: Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng, rõ ràng. 2.KT: Giúp HS đọc và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người ( trả lời được các câu hỏi trong sgk). 3.TĐ: Biết đối xử tốt với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. - KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: GV: giáo án,tranh minh hoạ, bảng phụ HS: SGK, xem trước bài. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: (1') 2. Bài cũ: (5') - Gọi HS đọc bài và nêu câu hỏi. +Các vật con vật ... làm những gì? +Bé làm những việc gì? -Nhận xét-ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi tựa bài (2') HĐ 1: Luyện đọc (27') - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu, cho lớp nhận xét, ghi bảng, HD đọc đúng. -Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giảng từ phần chú giải. - Đọc từng đoạn theo bàn(4’) - Theo dõi-giúp đỡ - Mời HS đọc; nhận xét, ghi điểm. -Cho HS đọc lại bài - Nhận xét Tiết 2: (35' ) HĐ 2:(17') Tìm hiểu bài -Y/C đọc thầm và trả lời câu hỏi. Câu 1: Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? Câu 2:Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? Câu 3:Mỗi hành động của bạn Nai. Hoạt động của trò Hát tập thể - Làm việc thật là vui - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. Các vật: cái đồng hồ báo giờ, ... - Bé học bài, đi học, nhặt rau, .. mẹ. -Lắng nghe -2 HS nhắc lại tựa bài -Nghe và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -2 em đọc, lớp đồng thanh đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và xem chú giải. -HS đọc theo yêu cầu của GV.. -Đại diện các nhóm lên thi đọc - Một số em thi đọc đoạn. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. Lắng nghe -Cả lớp đọc thầm và trả lời. - Đi chơi xa cùng bạn. Cha không ngăn cản con nhưng con hãy ... của con. -Kể 3 hành động: Lấy vai hích đổ hòn đá …húc Sói ngã ngữa đến cứu Dê. - Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Nhỏ nói lên 1 điểm tốt về bạn ấy.Em thích nhất điểm nào? GV: Nai Nhỏ dũng cảm, tốt bụng. Câu 4: Theo em người bạn tốt là người thế nào? LH: Em làm gì để trở thành bạn tốt? GD: Phải đối xử tốt với bạn, biết giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn… HĐ 3: (14')Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS ngồi nhóm đọc phân vai - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm, bạn đọc đúng, hay. GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: (4') - Theo em vì sao cha của bạn Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa? GD:Cần đối xử tốt với bạn, giúp đỡ... - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. nhẹn... - Dám liều mình vì người khác. Lắng nghe - Người sẵn sàng giúp người, cứu người. - HS nêu. -Nghe- ghi nhận - Mỗi nhóm 3 em phân vai đọc bài: người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha N/Nhỏ - 1 số nhóm lên phân vai đọc Lắng nghe - Vì cha Nai Nhỏ biết Nai Nhỏ đi cùng bạn tốt. - Ghi nhớ -Nghe và thực hiện. -1 HS nhận xét.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: 1. KT: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( BT1), nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(BT2). Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở (BT1).**Thực hiện được yêu cầu của BT3( Phân vai dựng lại câu chuyện). 2. KN: Rèn cho HS biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp lời bạn. 3. TĐ: Mạnh dạn tự tin khi kể chuyện. Có ý thức giúp đỡ bạn bè và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. - GV: giáo án, tranh minh hoạ, GT phần (kể lại toàn bộ câu chuyện) - HS: xem trước bài, III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 2. Bài cũ:(4'): -Gọi HS lên kể từng đoạn câu chuyện Phần thưởng - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài (1') HĐ 1:Kể từng đoạn theo tranh Bài1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV treo tranh và gọi HS giỏi kể mẫu. + Kể theo nhóm. + Kể chuyện trước lớp. GD: Kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ. +Nghe xong chuyện bạn con húc ngã Sói để cứu Dê Non , cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào? + GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Mời đại diện các nhóm nhắc lại ... Nhỏ. - Cho HS nhận xét bổ sung. HĐ 2 : . Đóng vai kể chuyện Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện. - GV đóng vai người dần chuyện. Mời một số HS** lên kể( nêu không thực hiện được thì dành thời gian cho BT 2). - Cho lớp nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: (4') - Qua câu chuyện này em rút ra điều gì? GD: Thực hiện theo bài học. - Về kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. - Nhận xét tiết học.Tuyên dương HS kể tốt - Ghi nhận sau tiết dạy. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động trò Giữ trật tự - 3 em lên bảng, mỗi em kể 1 đoạn. Lắng nghe -2 em nhắc lại tựa bài -HS đọc. - 2 HS kể. - HS kể theo nhóm đôi nhóm 3 -Đại diện các nhóm lên kể Lắng nghe , ghi nhớ -1 HS đọc. - Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn lo cho con… -Đấy là điều mà cha mong đợi ở con quả là con có người bạn tốt, dám liều mình cứu người. Thế thì cha không cần phải lo lắng gì nữa… - Lần lượt từng nhóm nhắc lại - Lớp nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lớp khen ngợi những em kể tốt. - Bạn bè phải biết giúp đỡ nhau những lúc gặp khó khăn. - Nghe để thực hiện. - 1 HS nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Toán Kiểm tra I.Mục tiêu 1. KT: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau. Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán bằng một phép tính đã học. Vẽ một đoạn thẳng, viết độ dài của đoạn thẳng đó. 2. KN: Học sinh vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để làm bài đúng. 3.TĐ: Có ý thức tự giác làm bài, viết số chính xác, trình bày khoa học. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Giáo án, đề KT. HS: giấy, bút, thước kẻ. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: (1') 2.Bài cũ: (1') - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài. HĐ 1: (3') Phát đề. -GV phát đề và nêu yêu cầu tiết KT. HĐ 2: Kiểm tra (35 - 40') Bài 1:Viết các số a.Từ 70 đến 77: b.Từ 89 đến 95.: Bài 2: a.Số liền trước của 61 là số nào? b. Số liền sau của 99 là số nào? Bài 3:Tính. 42 84 60 66 5 +54 -31 +25 -16 +23. Hoạt động của trò Giữ trật tự. Lắng nghe -HS nhận đề và theo dõi. -HS làm bài KT vào giấy in sẵn. Biểu điểm (10 điểm) Bài 1: (3điểm) mỗi số viết đúng 0,2 điểm. Bài 2: (1 điểm)Mỗi số viết đúng 0,5 điểm. Bài 3: :(2,5 điểm) Mỗi số viết đúng 0,5 điểm.. Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được b/nhiêu bông hoa? Bài 5:Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. Rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Độ dài đoạn thẳng AB là…cm GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Bài 4:Lời giải:1 điểm Phép tính :1 điểm Đáp số:0,5 điểm. Bài 5(1 điểm)-Vẽ đúng 0,5 điểm - Viết đúng + 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. 4. Tổng kết - dặn dò:(3') - Thu bài kiểm tra về nhà chấm - Về nhà chuẩn bị que tính cho bài sau. - Nhận xét tiết kiểm tra.. -Cả lớp nộp bài -Nghe để thực hiện. -1HS nhận xét.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Chào cờ Nghe nói chuyện dưới cờ -------------------------------------Ngày soạn : 2/9/2013 Ngày dạy :Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013. Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục tiêu: 1.KT: HS biết cộng hai số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. 1. KN: HS có kĩ năng làm đúng các BT. 3. TĐ: Cẩn thận, chính xác khoa học khi làm toán. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, que tính, bảng gài, đồng hồ, phiếu. - HS:vở, bảng con, que tính III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: (1') 2. Bài cũ: (4') -Trả bài KT - nhận xét sửa sai(nếu có). 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài (1') HĐ 1: (10') Giới thiệu 6 + 4=10. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của trò -Lớp hát Lắng nghe - 2 em nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. - Giơ 6 que tính và hỏi : Có mấy que tính? - Gài lên bảng và hình thành như sgk. -Trên bảng gài có tất cả mấy que tính? + 6 cộng 4 bằng mấy? - Viết bảng: 6 6+4 = 10 +4 4+6 = 10 10 - Cho lớp đọc. Nghỉ giữa tiết (3’) HĐ 2: (20') Thực hành Bài 1: Y/c làm gì? - GV gợi ý, phát phiếu cho HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. -Thu phiếu chấm nhận xét và tuyên dương. Bài 2: Y/c làm gì? - Yêu cầu HS làm bảng lớp + bảng con. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự nhẩm rồi làm bài vào vở. GD: Tính chính xác và điền kết quả đúng. -Thu 1 số bài chấm nhận xét khen ngợi. Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Cho lớp trả lời – nhận xét bổ sung. - Nhận xét- khen đội thắng cuộc. GD: Biết sắp xếp thời gian để học tập, vui chơi hợp lý. Gv nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(4') - Các em vừa học bài gì? - GV hệ thống bài qua từng phần - Hỏi: 6 + 4 = ? 4+6=? - Về học bài , làm bài tập và xem bài sau. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. -Có 6 que tính - HS quan sát trả lời. - Có 10 que tính. - Bằng 10. - HS giải thích cách đặt tính cột dọc 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1, viết 1 sang bên trái - Lớp ĐT. - Viết số thích hợp vào ô trống -HS theo dõi -Cả lớp nhận phiếu làm bài Lắng nghe -Tính: - HS làm bài, chữa bài. - Tính nhẩm - Cả lớp tự nhẩm làm bài vào vở - 1 HS chữa bài - Lớp nhận xét. - 1 số HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. A. 7 giờ B. 5 giờ C. 10 giờ Lắng nghe - Phép cộng có tổng bằng 10. 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 -Nghe để thực hiện. -1 HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? I. Mục tiêu: 1.KT: Giúp HS nhận biết được các từ chỉ sự vật(danh từ). Biết đặt câu theo mẫu Ai(hoặc cái gì, con gì?) 2. KN: HS tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý( BT1, BT2). Biết đặt câu theo mẫu (BT3). 3.TĐ: Đặt câu phải đủ ý để người đọc, người nghe dễ hiểu. II.Đồ dùng dạy - học: - GV:giáo án,bảng phụ - HS: vở, VBT III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: (1') 2. Bài cũ: (4')Tiết trước em học bài gì? - Gọi HS lên làm bài tập 1. -Nhận xét , ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi tựa bài (1') Hướng dẫn HS làm bài tập (25') Bài 1:( làm miệng) Cho HS đọc yêu cầu - Gắn tranh cho HS quan sát và trả lời. - Nêu tên ứng với từng bức tranh. ** Mở rộng:Những từ chỉ người, đồ vật, con vật , cây cối …được gọi là gì? GD: Nhận biết đúng và ghi nhớ…sự vật. Bài 2:(miệng) Treo bảng phụ, gợi ý. - Gọi HS lên làm bảng phụ. Cho lớp nhận xét, bổ sung. -Thu phiếu chấm nhận xét và tuyên dương, nhắc nhở 1 số em. Bài 3(viết) Treo bảng phụ gọi HS đọc. - Đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì?) Là gì? GD:Đặt câu phải đủ ý, diễn đạt rõ ràng VD: Bố em là công nhân lái xe . Sư tử là chúa tể rừng xanh . Xe máy là phương tiện đi lại… - Thu 1số bài chấm nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: (4') +Từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của trò Giữ trật tự -Từ ngữ về học tập.Dấu chấm hỏi. -2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. Lắng nghe - 2 em nhắc tựa bài. -1 em đọc, lớp đọc thầm - QS tranh suy nhgĩ và trả lời : - Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa. mía. - Gọi là từ chỉ sự vật -Tìm các từ chỉ sự vật ...bảng sau. - Lớp làm phiếu, 1HS lên bảng lớp - Lắng nghe 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS dựa vào câu mẫu để đặt câu - Cả lớp làm bài vào vở. -…những từ chỉ người, cây cối, đồ vật - Nghe để thực hiện - 1 HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. - Ghi nhận sau tiết dạy. Chính tả(Tập chép) Bạn của Nai Nhỏ Phân biệt ng/ngh, tr/ch. Dấu hỏi/dấu ngã I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS nắm được một số hiện tượng chính tả trong bài. Biết cách trình bày một đoạn văn. 2.KN: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ . ( sgk). Làm đúng bài tập 2, Bài (3) a / b. 3.TĐ: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận, nắn nót, trình bày sạch đẹp. II. Đồ đồ dạy - học : GV: Giáo án, bảng phụ. HS: vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: (1') 2. Bài cũ: (4') -Hôm trước viết bài gì? - Gọi HS lên bảng viết từ khó. - Chấm 1 số vở của HS viết lại ( nếu có). 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài (1'). HĐ 1:(20 - 25') Hướng dẫn tập chép tập chép Treo bảng phụ(chép sẵn bài) gọi HS đọc + Đoạn văn có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Những chữ nào trong bài c/tả viết hoa? - Cho HS luyện viết từ khó : Nai Nhỏ, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, cứu, yên lòng. - Nhận xét, chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS nhìn bảng viết vào vở.. Hoạt động của trò -Lớp hát - Làm việc thật là vui. -2 em lên bảng, lớp viết bảng con: gà, gọi, ghế, ghi -2 em nhắc tựa bài -HS đọc và theo dõi - Có 4 câu - Có dấu chấm - Những chữ đầu câu và tên riêng -1 em lên bảng, lớp viết bảng con - Lắng nghe -HS chép bài vào vở. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. GD: Ngồi viết đúng tư thế, viết nắn nót, trình bày sạch đẹp. - Cho HS dò bài sửa lỗi. -Thu chấm nhận xét và khen ngợi. Nghỉ giữa tiết (3’) HĐ 3: (6') Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Treo bảng, gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. GD: Phân biệt quy tắc chính tả ng/ngh để viết đúng. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu ( Lựa chọn) - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.. -HS soát bài sửa lỗi - HS nộp bài Giữ trật tự, lắng nghe Điền vào ô trống ng hoặc ngh? - 1 em làm bảng lớp, lớp làm VBT ngày tháng, nghỉ ngơi, nghề nghiệp, người bạn. - HS đọc, lớp làm VBT -1 em lên bảng sửa bài (a). Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. Lắng nghe - HS theo dõi.. - Nhận xét GD: Phân biệ tr/ ch để đọc, viết đúng. 4.Củng cố - dặn dò: (3'): - Nghe để thực hiện. - GV hệ thống bài qua từng phần - Về tập viết lại chữ viết sai, xem bài sau -1 HS nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy. Ngày soạn : 3/9/2013 Ngày dạy :Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013. Tập đọc Gọi bạn I. Mục tiêu: 1. KN: Rèn cho HS biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 2.KT: HS hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê Trắng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).. 3.TĐ: Bạn bè phải có tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: giáo án, bảng phụ, tranh. - HS: xem trước bài ở nhà, SGK GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: (1') 2. Bài cũ:(4')Tiết TĐ trước học bài gì? - Gọi HS đọc bài và nêu câu hỏi 1 và 2. + Cho lớp nhận xét, GV ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi tựa bài (1') HĐ 1: (14')Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS đọc từng câu(từng dòng) ,rút ra từ khó ghi bảng, hướng dẫn HS đọc. -Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. - Cho HS đọc từng đoạn và giảng từ. - Đọc từng khổ thơ trong bàn, giúp đỡ. - Thi đọc giữa các nhóm - GV cùng lớp nhận xét – chấm điểm. - Yêu cầu HS đọc. GV nhận xét HĐ 2: (10')Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng …sống ở đâu? Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? Câu 3:Khi Bê Vàng quên … đã làm gì? Câu 4:Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài Bê!Bê!? LH: Nếu người bạn thân của em đi xa, em sẽ như thế nào? GD: Bạn bè phải biết đoàn kết gắn bó với nhau, và luôn nhớ về nhau… HĐ 3:(6') Luyện đọc lại(HTL). - Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - Gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài.. Hoạt động của trò Giữ trật tự - Bạn của Nai Nhỏ -2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 2 em nhắc lại tựa bài -Nghe và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu(từng dòng) cho đến hết bài. - 2 em đọc, lớp đồng thanh đọc -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và nêu từ khó hiểu (Tìm hiểu chú giải) - HS đọc thầm, góp ý bạn đọc. - Đại diện các nhóm lên thi đọc. -Lớp nhận xét, khen ngợi. -Lớp đồng thanh từng khổ thơ,cả bài lLawngs nghe -HS đọc và trả lời. - Sống trong rừng xanh sâu thẳm. -Vì trời hạn hán ... có gì để ăn. -Chạy khắp nơi tìm gọi bạn. -Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn cũ. - Buồn và nhớ bạn... -Ghi nhận -Tự nhẩm bài khoảng 3- 4 phút . -Nhìn bảng có chữ đầu gợi ý tập đọc… - 1 số em xung phong đọc thuộc lòng Lắng nghe. - GV cùng lớp nhận xét-bình chọn bạn đọc hay,đúng 4.Củng cố - dặn dò:(4') +Bài này giúp em hiểu điều gì về tình -Bê Vàng và Dê Trắng rất thương bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? yêu nhau, gắn bó với nhau GD: Đã là bạn thì phải biết yêu thương -Ghi nhớ. gắn bó và luôn nhớ về nhau dù trong GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. hoàn cảnh nào… - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học.. -Nghe và thực hiện. -1 HS nhận xét.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi. 2. KN: Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi. HS khá giỏi biết nhắc bạn bè nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. 3.TĐ: HS có thái độ nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết ủng hộ, cảm phục người nhận lỗi và sửa lỗi . II. Đồ dùng dạy - học: - GV: giáo án, tranh, phiếu giao việc. - HS: Vở BT ĐĐ III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định: (1') 2.Bài cũ: (4')( KT NX 1; CC:1,2,3 - Em đã thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ như thế nào? - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi như thế nào? + Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài (1') HĐ 1(13’) HS xác định được hành vi nhận lỗi và sửa lỗi, lựa chọn hành vi. - GV kể chuyện “ Cái bình hoa” từ đầu đến đoạn 3 tháng trời không ai cón nhớ. Hoạt động của trò Giữ trật tự -Học tập, sinh hoạt đúng giờ(T 2). -HS nêu. -Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp em học tập tiến bộ, có lợi cho sức khoẻ. Lắng nghe - 2 em nhắc tựa bài - HS theo dõi.. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. đến câu chuyện bình hoa vỡ . + Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? + Em thích đoạn nào nhất ? vì sao? - GV kể đoạn cuối và hỏi : + Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗi đem … dụng gì? KL: Trong cuộc sống ai cũng có lần mắc lỗi nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ giúp em mau tiến bộ và được … quý mến. HĐ 2 (13’)HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình . Cách tiến hành: - GV quy định bày tỏ ý kiến của mình + Nếu tán thành ghi dấu (+) nếu không tán thành ghi dấu (-) - Phát phiếu cho HS làm bài.. -Thu phiếu kiểm tra. Nhận xét- bổ sung. KL: Chốt lại những ý kiến đúng, ý kiến sai. GD:Cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. KLchung: Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 4.Củng cố - dặn dò: (3') +Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì? GD:Cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. - Về thực hiện theo học, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Ghi nhận sau tiết dạy. HS trả lời - HS lựa chọn. - Cần nhận lỗi và sửa lỗi -Được mọi người quý mến.. - Nghe, ghi nhận.. - Lớp chú nghe quy định. -Nhận phiếu làm bài. + Người biết nhận xét là người dũng cảm. - Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi. - Nếu có lỗi chỉ cần cần sửa lỗi hông cần nhận lỗi + Cần nhận lỗi cả khi người khác không biết mình có lỗi + Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em bé. - Chỉ cần xin lỗi những người ình quen biết. -Nghe và ghi nhận. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến… - Nghe để thực hiện. - 1 HS nhận xét tiết học.. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Thủ công Gấp máy bay phản lực(T1) I.Mục tiêu: 1.KT: Biết cách gấp máy bay phản lực. 2.KN: HS gấp được máy bay phản lực các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.** Gấp được máy bay phản lực các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được. 3.TĐ: Có hứng thú và yêu thích môn học. GDHS tiết kiệm giấy; Không xả rác bừa bãi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: giáo án, bài mẫu, quy trình gấp, giấy màu - HS:vở, giấy màu, giấy nháp, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2.Bài cũ: (4’) - KT NX 1(CC:1, 2, 3). Kiểm tra đồ dùng. -Nhận xét, nhắc nhở. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi tựa bài (1') HĐ 1:Quan sát, nhận xét(4') - GT máy bay mẫu cho HS quan sát. + Đây là cái gì? + Máy … được gấp bằng vật liệu gì? + Máy bay có những bộ phận nào? - GV mở dần mẫu gấp, gấp từng bước cho HS quan sát HĐ 2: Hướng dẫn mẫu: -Treo quy trình gấp, hướng dẫn Bước 1: Gấp tạo mũi và thân, cánh…lực Bước 2:Tạo máy bay và sử dụng - GV gấp mẫu lại lần 2, sau đó hỏi về cách gấp và các thao tác. - Gọi 1HS khá lên gấp cho cả lớp xem. GDHS :Phải biết tiết kiệm giấy. và không xả rác bừa bãi. HĐ3: Nhận xét, đánh giá - Gv nhận xét , đánh giá một số bài đã hoàn thành rồi nhận xét chung. Hoạt động của trò Giữ trật tự - HS bày lên bàn cho GV kiểm tra. Lắng nghe - 2 em nhắc tựa bài -HS quan sát và nhận xét -Máy bay phản lực -Bằng giấy màu -Mũi và thân, cánh - HS theo dõi. HS theo dõi, ghi nhớ. - 1 HS lên thực hành. - HS lấy giấy nháp ra thực hành gấp. -HS ghi nhớ. - Gấp máy bay phản lực(T1) - Gồm có 2 bước..... GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. 4.Củng cố - dặn dò: (3') -Các em vừa học bài gì? - Gọi HS nêu lại quy trình gấp - Về nhà tập gấp và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe để thực hiện - 1 HS nhận xét tiết học.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Toán 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. Biết giải toán bằng một phép cộng. 2.KN: HS có kĩ năng làm đúng bài tập 1, 2. 3.TĐ: Cẩn thận, chính xác khoa học khi làm bài. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, que tính,bảng gài, phiếu. - HS:vở, bảng con.que tính III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: (1') 2.Bài cũ:Tiết toán trước em học bài gì? - Gọi HS lên bảng làm bài tập. +Đặt tính rồi tính - Nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài (1') HĐ 1: Giới thiệu 26+4 - GV dùng que tính đặt câu hỏi để hình thành phép tính. - HD đặt tính rồi tính( như sgk). Hoạt động của trò -Lớp hát 1 -2 HS trả lời - 2 HS làm, lớp làm bảng con 8 3 4 8 + 2 + 7 = 17 +3 +7 + 6 5 + 5 + 6 = 16 11 10 10 Lắng nghe -2 em nhắc tựa bài - HS quan sát thực hiện theo và trả lời. -Có 2 chục que tính, .... - HS nêu cách đặt tính cột dọc.. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Hỏi: Vậy 24 + 6 = ? - Cho lớp đọc đồng thanh 1 lần. HĐ 2: Giới thiệu phép tính 36+24 - GV dùng que tính đặt câu hỏi để hình thành phép tính. - Hd đặt tính rồi tính( như sgk) - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính. Nhận xét. HĐ 3: Thực hành Bài 1: Yêu cầu làm gì? a. Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. GD: Viết phép tính và kết quả thẳng cột. Nhớ 1 vào cột chục. b. Phát phiếu yêu cầu HS làm. Thu phiếu, chấm, nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. - Gợi ý HS phân tích và tóm tắt đề toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở. + Theo dõi- giúp đỡ HS yếu. GD: Suy nghĩ kĩ tìm lời giải, phép tính... - Thu 1 số bài chấm nhận xét . Tuyên dương, nhắc nhở một số em. Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn . - Cho HS đọc kết quả thảo luận Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: (4') - GV hệ thống bài qua từng phần +Hỏi: 26 + 4 = ? 36 + 24 = ? + Yêu cầu nêu cách đặt tính . - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -Lớp ĐT. 26 cộng 4 bằng 30 -HS quan sát thực hiện theo và trả lời. -HS nêu cách đặt tính cột dọc. -HS nêu. -Vài em nhắc lại Lắng nghe -Tính - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. a. 35 42 81 57 +5 + 8 +9 +3 40 50 90 60 b. HS làm phiếu. - 2 HS đọc và phân tích đề toán. Bài giải Cả hai nhà nuôi được số con gà là: 22+ 18= 40( con gà) Đáp số: 40 con gà. Lắng nghe Giữ trật tự, lắng nghe Nêu yêu cầu Thực hiện theo yêu cầu Lớp theo dõi, nhận xét Lắng nghe - HS theo dõi . 1 HS yếu - 2 HS -Nghe để thực hiện. -1 HS nhận xét tiết học.. - Ghi nhận sau tiết dạy. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Ngày soạn : 4/9/ 2013 Ngày dạy :Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013. Chính tả (Nghe - viết) Gọi bạn Phân biệt ng/ngh, tr/ch. Dấu hỏi/dấu ngã I.Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS biết một số hiện tượng chính tả trong bài. 2.KN: Rèn cho HS nghe viết chính xác và trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. Làm được bài tập2, BT(3) a / b. 3.TĐ: Ngồi ngay ngắn, viết nắn nót, cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: GV: giáo án, bảng phụ. HS: vở, bảng con, VBT. III) Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho lớp viết.. Hoạt động của trò Giữ trật tự. - Cho lớp nhận xét, GV ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’) HĐ 1: (20-25')HD nghe –viết - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. +Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? +Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với dấu câu gì? GV nhận xét , nhắc lại Luyện viết từ khó : - GV đọc cho HS viết. + Sau mỗi lần nhận xét sửa sai. Viết vở: Cho HS nêu cách viết, trình bày. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. GDHS : Ngồi viết đúng tư thế, viết nắn nót, trình sạch đẹp. - Đọc cho HS soát lỗi, sửa lỗi. -Thu 1 số vở chấm điểm. Nhận xét. GD: Học tập bạn rèn viết đúng, đẹp.. 2 em lên bảng, lớp viết bảng con. nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che Lắng nghe 2 em nhắc tựa bài. HS theo dõi, 2 em đọc lại, lớp đt. +Viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng… + Sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép, sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than. - Lắng nghe 1 em lên bảng, lớp viết bảng con. suối cạn, hạn hán, cỏ héo, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài,… HS viết bài vào vở. HS soát bài sửa lỗi. 5 – 7 HS nộp vở. Lắng nghe, thực hiện. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. HĐ 2: (6')HD làm bài tập: Bài 2:Treo bảng phụ gọi HS đọc . - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả. GD:Ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ngh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. Chọn(b) .Nhắc HS chọn từ đúng nghĩa, viết đúng chính tả. - Cho lớp nhận xét, yêu cầu HS đọc lại. 4.Củng cố – dặn dò: (3’) - Hệ thống bài. - Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - GV và HS nhận xét chung tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy. Em chọn chữ nào ... chỗ trống? 1 HS nhắc lại quy tắc c.tả ngh/ng. -1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT a. nghiêng ngã, nghi ngờ. b.nghe ngóng, ngon ngọt. - Lắng nghe Em chọn chữ nào...vào chỗ trống? 2 em lên bảng, lớp làm VBT, (b) cây gỗ, gây gổ màu mỡ, cửa mở Lớp theo dõi. Nghe để thực hiện. 1 HS nhận xét tiết học.. Tập viết Chữ hoa B I.Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS hiểu và nắm vững quy trình viết, biết viết chữ hoa B theo cỡ vừa và nhỏ. Hiểu nghĩa câu ứng dụng:Bạn bè sum họp. 2.KN: HS viết chữ hoa B(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Bạn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần). 3.TĐ: Ngồi ngay ngắn, viết nắn nót, cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Giáo án, bảng phụ, chữ mẫu. HS: Vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định:(1') 2. Bài cũ:(4') - KT bài viết ở nhà của HS. -Y/c cả lớp viết chữ hoa Ă,Â. Hoạt động của trò Giữ trật tự - HS nộp vở -2 em viết bảng, lớp viết b/ con.. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng tuần trước - Nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài + ghi tựa bài lên bảng(1') HĐ 1: :Hướng dẫn viết chữ hoa(7') - Gắn chữ mẫu lên bảng, hỏi:Chữ hoa B cao mấy ly? Gồm mấy đường kẻ ngang? + Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả từng nét. Sau đó viết và nêu rõ quy trình.. B - Cho HS tập viết vào bảng con. - Nhận xét. HĐ 2: (6')HD viết ứng dụng - Treo bảng phụ chép sẵn gọi HS đọc + Câu: Bạn bè sum họp, ý nói gì? GD: Bạn bè phải đoàn kết thân ái, luôn nhớ về nhau… - GV hỏi HS về độ cao, khoảng cách và … - GV viết mẫu lên bảng:. Ăn chậm nhai kĩ Lắng nghe -2 em nhắc tựa bài - Quan sát chữ mẫu và trả lời: - Cao 5 ly, 6 đường kẻ ngang - Chữ B có 2 nét. - Cả lớp theo dõi -HS viết bảng con 2, 3 lượt. Lớp nhận xét sửa sai - 1 em đọc : Bạn bè sum họp - Bạn bè ở khắp nơi về quây quần sum họp bên nhau. - HS quan sát nêu. - Chú ý theo dõi. Bạn -Yêu cầu HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa. HĐ 3: : HD viết vào vở (12') -Hướng dẫn cách viết, yêu cầu HS viết vở. GD: Ngồi viết ngay ngắn, viết cẩn thận , nắn nót, trình bày sạch sẽ. -GV theo dõi, uốn nắn. KT 1 số vở nhận xét 4.Củng cố- dặn dò: (4') +Chữ hoa B có mấy nét, cao mấy ly ? - Về nhà viết phần b và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy. Toán GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. - HS tập viết bảng con. - HS mở vở theo dõi và viết bài. -Ghi nhớ để thực hiện - HS nộp bài Lắng nghe - Chữ hoa B. cao 2,5 ly, có 2 nét -Nghe để thực hiện. - 1 HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Luyện tập I.Mục tiêu: 1.KT: Giúp HS biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 2.KN: HS có kĩ đúng các bài tập. 3. TĐ: Áp dụng cách tính cộng có nhớ để làm bài chính xác. II. Đồ dùng học - học: - GV: giáo án, phiếu bài tập. -HS: sgk, vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định:(1') 2.Bài cũ: (4') -Hôm trước học bài gì? - Viết bảng yêu cầu HS lên làm.. Hoạt động của trò. - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài (1') HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1-.BT2 (10’) Bài 1: Y/c làm gì? - GV cho HS tự nhẩm. - Sau đó gọi 1 số HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: Y/c làm gì? - Gọi HS lên bảng, lớp làm bảng con - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét và ghi điểm. HĐ 2: HD làm BT1.BT3- Bt4 Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu cách đặt tính. GD: Đặt tính thẳng cột tính từ …trái -Thu 1 số phiếu chấm, nhận xét. Bài 4: Cho HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vỡ GD: Suy nghĩ kĩ tìm lời giải và phép tính đúng. -Theo dõi và giúp đỡ. Gọi HS chữa bài. -Thu 1 số bài chấm nhận xét. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Giữ trật tự - 26 + 4; 36 + 24. -2 em làm bảng lớp, lớp làm b/con. 32 83 15 65 49 52 + 8 + 7 + 45 + 15 + 31 +28 40 90 60 80 80 80 Lắng nghe - 2 em nhắc tựa bài. Tính nhẩm -Tính nhẩm sau đó 1 số em nêu kết quả. Lớp nhận xét Lắng nghe - Tính -2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. 36 7 25 52 19 + 4 + 33 + 45 + 18 + 61 40 40 70 70 80 -Đặt tính rồi tính -Lớp nhận phiếu làm bài, chữa bài 26 48 3 + 4 + 12 + 27 30 60 30 -HS nộp phiếu -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở, 1 em chữa bài. Bài giải Cả lớp có số học sinh là: 14+16=30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Bài 5:Y/c làm gì? - Cho HS làm bài và chữa bài. GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: (3') - GV hệ thống bài qua từng phần. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Điền số thích hợp vào chỗ trống 10 cm hoặc 1 dm Lắng nghe -HS theo dõi -Nghe để thực hiện. -1 HS nhận xét.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Tự nhiên và xã hội Hệ cơ I. Mục tiêu: 1.KT: HS nêu được tên các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. 2. KN: HS chỉ được vị trí của các vùng cơ chính. HS khá, giảo biết được sự co, duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. 3.TĐ: Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, tranh vẽ hệ cơ - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: (1') 2.Bài cũ: (3') NX 1; CC1. Hoạt động của trò Giữ trật tự -Bộ xương. +Tại sao hằng ngày chúng ta đi, đứng, ngồi phải đúng tư thế? + Chúng ta cần phải làm gì để xương phát triển tốt? Nhận xét 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài (1') HĐ 1:(10') HS nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. -Để tránh cong vẹo cột sống -Phải ngồi học ngay ngắn , không mang vác nặng, đi học phải đeo cặp 2 bên vai - Lắng nghe -2 em nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×