Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.57 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010 Buổi chiều (Dạy 3B) Tiết 1. Toán* Ôn tập Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu 1. Kĩ năng **Củng cố các kĩ năng: - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Tìm số lớn nhất, bé nhất trong dãy số. - Viết các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 2. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - HS thành thạo dạng bài tập tìm số bé (lớn) nhất và biết sắp xếp thứ tự các số cho trước. 3. Thái độ - HS tham gia học tập tích cực, chủ động, tự giác. II. Đồ dùng 1. GV - SGK, SGV - Giáo án 2. HS - Vở toán ôn - Bút, mực. thước kẻ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức lớp - HS chuẩn bị đồ dùng học tập : Vở 2. Kiểm tra bài cũ toán ôn, bút, mực, thước kẻ... - Yêu cầu 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng So sánh 101...110 - HS dưới lớp làm vào vở nháp 475...457 - Quan sát bài làm của bạn 896...796 279...270 + 9 632...600 + 30 + 2 123 + 3...130 - 3 - Yêu cầu HS nhận xét - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn - GV lắng nghe, nhận xét, cho điểm trên bảng 101 < 110 279 = 270 + 9 475 > 457 632 = 600 + 30 + 2 - Đối chiếu với kết quả 896 > 796 123 + 3 < 130 - 3 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giờ học trước các con đã được ôn tập lại cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số, Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập để củng cố thêm các kiến thức đó nhé! - GV ghi tên bài lên bảng - Yêu cầu HS viết tên bài vào vở 3.2 Luyện tập BT1: Đọc, viết các số sau : 101, 110, 475, 896, 279, 632, 123, 111. - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét - GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý 101 : Một trăm linh một 110 : Một trăm mười 475 : Bốn trăm bảy mươi lăm ..... - Cho HS đọc đồng thanh các số trên bảng BT2: Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - Yêu cầu HS làm. - Gọi HS lên bảng làm - GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý - Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 101, 110, 111, 123, 279, 475, 632, 896. - Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 896, 632, 475, 279, 123, 111, 110, 101. BT3: Tìm số lớn nhất có ba chữ số - Yêu cầu HS làm. - Gọi HS đứng lên trả lời - GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý : Số lớn nhất có ba chữ số là số 999 BT4: So sánh a, 100 + 11...111 734...756-6 412...421 b, 512...215 356...357 199...100 + 90 + 9 - Yêu cầu HS làm. - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt ý a, 100 + 11 = 111 734 < 756 - 6 412 > 421 b, 512 < 215 3 Lop2.net. - HS lắng nghe. - HS viết. - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét. - Đọc đồng thanh - HS làm vào vở - HS lên bảng làm - Đối chiếu với kết quả. - HS làm - HS trả lời : Số lớn nhất có ba chữ số là 999. - HS làm vào vở - HS lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét - Đối chiếu với kết quả.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 356 < 357 199 = 100 + 90 + 9 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau Tiết 6. Luyện viết Chuyện quả bầu I. Mục tiêu 1. Kĩ năng - Rèn các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết đặc biệt là kĩ năng viết. - Viết đúng bài luyện viết không sai quá 5 chữ (đoạn 1 bài "Chuyện quả bầu") - Viết đẹp, trình bày sạch, đẹp. - Viết đúng các từ khó, dễ viết sai : lạy van, gió lớn, ngập lụt, khuyên, bảy ngày, chui ra... 2. Kiến thức - HS biết cách viết một đoạn văn bản. - Biết cách trình bày một đoạn văn bản 3. Thái đô - Tham gia học tập tích cực, chủ động - Yêu quý và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt II, Đồ dùng - SGK, SGV - Giáo án III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài Hôm nay các con sẽ luyện viết đoạn 1 của bài - HS lắng nghe "Chuyện quả bầu" 2.2 Hướng dẫn luyện viết - GV đọc đoạn luyện viết 1 lần - Sau khi nghe cô đọc, bạn nào có thể tìm cho - lạy van, gió lớn, ngập lụt... cô những chữ khó viết trong bài? - Gv lắng nghe, nhận xét - Ghi từ khó lên bảng Lạy van, gió lớn, ngập lụt, khuyên, bảy ngày, chui ra... - Yêu cầu HS đọc - HS đọc - Gọi 2 HS lên viết từ khó - HS lên bảng viết từ khó - HS dưới lớp viết vào nháp 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV quan sát, nhận xét - Yêu cầu HS yếu đọc 2.3 Cho HS viết - GV đọc cho HS viết ( Chú ý các từ khó, nên đọc rõ ràng) - Chú ý đọc chậm rãi, ngắt nghỉ để HS viết Ngày xửa/ ngày xưa/ có hai vợ chồng/ đi rừng,/bắt được/ một con dúi./ Dúi lạy van/ xin tha,/ hứa sẽ nói/ một điều bí mật./ Hai vợ chồng/ thương tình/ tha cho./ Dúi báo/ sắp có mưa to/ gió lớn/ làm ngập lụt/ khắp nơi./ Nó khuyên họ/ lấy khúc gỗ to/,/ khoét rỗng,/ chuẩn bị thức ăn/ đủ bảy ngày,/ bảy đêm,/ rồi chui vào đó,/ bịt kín miệng gỗ/ bằng sáp ong,/ hết hạn bảy ngày/ hãy chui ra./ - Đọc cho HS soát ( Kiểm tra chéo) - Thu vở - Chấm nhanh - Nhận xét - Yêu cầu viết lại đối với HS yếu, viết sai nhiều, viết bẩn. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - Nhận xét. - HS viết. - HS soát lỗi (2 bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau). Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Buổi chiều (Dạy 4B) Tiết 2. Tiếng Việt* Ôn tâp Tập đọc : "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" I. Mục tiêu 1. Kĩ năng - Có kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài tập đọc - Đọc chính xác các từ khó : cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. - Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và các cụm từ. - Có giọng đọc phù hợp với lời lẽ và tính cách của các nhân vật (Dế Mèn, chị Nhà Trò), giọng phù hợp với các tình tiết, diến biến của câu chuyện. 2. Kiến thức - Biết cách đọc một văn băn nghệ thuật - Biết giọng đọc của từng nhân vật 3. Thái độ 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết thông cảm, quan tâm, bênh vực bạn yếu khi ở trường cũng như ở nhà. - Có ý thức rèn kĩ năng, đặc biệt là kĩ năng đọc - Tham gia học tập tích cực, chủ động II, Đồ dùng - SGK, SGV - Giáo án - Đoạn văn luyện đọc (nếu có) III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng : yêu cầu đọc lại bài tập đọc - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" và trả lời câu hỏi ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất - Thân hình chị bé nhỏ, lại gầy yếu yếu ớt? quá, người bự những phấn như mới lột, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn, cánh yếu quá, lại chưa quen mở - Lắng nghe, nhận xét, cho điểm. 3. Luyện đọc GV : Giờ học trước, các con đã được học bài tập đọc "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". Hôm nay chúng ta sẽ được luyện đọc lại và đoc diễn cảm - HS lắng nghe - Mở sách bài tập đọc này, Các con mở SGK trang 4 - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc - Một vài HS đọc - HS khác đọc thầm, theo dõi - Trong bài tập đọc có mấy đoạn? - HS trả lời - Đoạn 1 và đoạn 2 là lời của ai? - Dế Mèn kể lại hoàn cảnh khi gặp chị Nhà Trò - Với đoạn này chúng ta nên đọc với giọng thong thả - Đoạn 3 thì sao nhỉ? - Đoạn 3 là lời của chị Nhà Trò - Chúng ta nên đọc với giọng kể lể, đáng thương - Đoạn 4 là lời nói và hành động của Dế Mèn - Tôi xoè hai càng ra bảo chị Nhà khi biết chị Nhà Trò bị ức hiếp Trò : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Hành động đó cho thấy Dế Mèn là người như - Hành động của Dế Mèn nói lên thế nào? rằng Dế Mèn là người có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Vậy chúng ta nên đọc với giọng như thế nào? - Giọng mạnh mẽ, dứt khoát thể hiện sự bất bình của Dế Mèn khi biết chị Nhà Trò bị ăn hiếp. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn và toàn - HS đọc 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bài, Chú ý giọng đọc phù hợp với tình tiết và diễn biến của câu chuyện * Hướng dẫn đọc phân vai - Bạn nào cho cô biết trong câu chuyện này gồm mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? - Vậy giọng đọc của các nhân vật sẽ thể hiện như thế nào? Bạn nào biết? - Phân vai cho HS đọc lại toàn bộ câu chuyện. - Trong câu chuyện có 2 nhân vật. Đó là Dế Mèn và chị Nhà Trò + Dế Mèn: Dũng cảm, mạnh mẽ + Chị Nhà Trò: yếu ớt, đáng thương - Gọi 2HS đọc diễn cảm phân vai trước lớp - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, luyện đọc trong - Làm việc theo nhóm 2 nhóm - Lưu ý: Các thành viên trong nhóm giúp đỡ bạn đọc kém - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét ưu, khuyết điểm - Nhận xét, bình bầu nhóm đọc tốt - Tuyên dương nhóm đọc tốt nhất, động viên, khuyến khích nhóm đọc chưa đạt 4. Củng cố, đặn dò - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những cá nhân, nhóm đọc tốt - Động viên, khuyến khích cá nhân. Tiết 7 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Học nề nếp hoạt động ngoài giờ I. Mục tiêu - Giúp HS có kiến thức về các nề nếp hoạt động ngoài giờ: xếp hàng, dồn hàng, dãn hàng trong các buổi chào cờ, sinh hoạt tập thể, tập thể dục giữa giờ. - Có ý thức khi tham gia các hoạt động ngoài giờ: nghiêm túc, trật tự II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1, GV giới thiệu sơ lược về các HĐNG - GV nêu khái quát về HĐNG: Là các hoạt động diễn ra bên ngoài lớp học, ngoại khoá. - GV yêu cầu HS kể tên các hoạt động ngoài giờ có trong trường Tiểu học - GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý - Các hoạt động ngoài giờ có trong trường Tiểu học như: chào cờ đầu tuần, khai giảng, thể dục giữa giờ, các hoạt động tập thể, ngoại khoá, lao động, học luật an toàn. Hoạt động của HS - HS lắng nghe - HS trả lời - HS nhận xét - HS lắng nghe. 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> giao thông ... - GV hỏi HS: Ý thức khi tham gia các hoạt động ngoại khoá như thế nào? - GV nghe, nhận xét, chốt ý - Khi tham gia các buổi HĐNG (ngoại khoá) các em phải tuyệt đối nghiêm túc, không phá bĩnh, mất trật tự, nghịch ngợm. 2, Hướng dẫn các nền nếp hoạy động ngoài giờ lên lớp GV: Trong khi tổ chức HĐNGLL các em phải thường xuyên phải xếp hàng, dãn hàng và dồn hàng - Vậy bạn nào nói cho cô cách xếp hàng? - GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý. - HS trả lời - Lắng nghe. - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (từ thấp đến cao), giống như khi xếp hàng ra vào lớp -2. - GV hỏi: Một lớp sẽ xếp thành mấy hàng? - Khoảng cách giữa các bạn trong hàng - Mỗi hàng caác nhau 1 cánh tay như thế nào? - Khi dồn hàng, dãn hàng cần lưu ý điều - HS trả lời gì? - GV: Khi dồn hàng, dãn hàng cần lưu ý không mất trật tự, không phá hàng, lộn xộn gây ảnh hưởng đến lớp khác 3, Củng cố - Khi tham gia các hoạt động ngoại khoá các em cần tuân thủ các quy định, nền nếp * Cho HS hoàn thành các loại VBT (nếu còn thời gian). Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010 Buổi sáng (Dạy 4B) Tiết 1 Toán Ôn tập Các số đến 100 000 I. Mục tiêu 1. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 000 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số - Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức số - Luyện giảỉ toán có lời văn 8 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính 2. Kiến thức - Học sinh biết cách tính nhẩm, tính nhanh - Biết tính giá trị của biểu thức số - Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính 3. Thái độ - HS tham gia học tập tích cực, chủ động - Có ý thức rèn kĩ năng II, Đồ dùng - SGK, SGV III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng Đặt tính rồi tính 7364 + 5428 6132 - 5307 - GV quan sát - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý: 7364 6132 + – 5428 5307 ―—– ——– 12792 825 - Cho điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu các bài tập 1,2,3 - Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức - GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng - HS dưới lớp làm vào vở nháp. - HS nhận xét. - Đối chiếu đáp án. - Lắng nghe - HS đọc - HS nêu : Muốn tính giá trị của biểu thức ta thực hiện từ trái qua phải, nhân chia trước, cộng trừ sau. Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.. - Cho HS thực hiện lần lượt các bài tập BT1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn - Yêu cầu HS làm - Chữa bài 6000 + 2000 - 4000 = 4000 9000 - (7000 - 2000) = 4000 9000 - 7000 - 2000 = 0. - 1 HS đọc - HS khác đọc thầm - Làm vào vở bài tập - Đối chiếu kết quả 9. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 12000 : 6 = 2000 21000 x 3 = 63000 9000 - 4000 x 2 = 1000 (9000 - 4000 ) x 2 = 10 000 8000 - 6000 : 3 = 6000 * Lưu ý HS cách thực hiện biểu thức khi chứa dấu ngoặc sẽ có kết quả khác với biểu thức thông thường dù hai biểu thức đều có các phép tính như nhau - Lấy vd minh hoạ 2 biểu thức vừa làm - GV: Để củng cố thêm kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 chúng ta cùng bước sang BT2 BT2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1 HS nêu lại cách đặt tính - GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý: Đặt tính sao cho các số ở cùng một hàng phải thẳng cột với nhau. - Yêu cầu HS làm vào VBT - Một vài HS lên bảng làm - Tổ chức nhận xét - GV nhận xét, chốt ý * Lưu ý HS khi thực hiện phép tính có nhớ nên cẩn trọng BT3: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Một vài HS lên bảng làm - Tổ chức nhận xét - GV nhận xét, chốt ý * Lưu ý HS khi tính giá trị của biểu thức cần lưu ý các biểu thức có chứa dấu ngoặc a, 3257 + 4659 - 1300 = 6616 b, 6000 - 1300 x 2 = 3400 c, (70850 - 50230) x 3 = 61860 d, 9000 + 1000 : 2 = 9500 BT4: Tìm x (HS khá giỏi) - GV: Bài toán tìm x yêu cầu chúng ta đi tìm 1 thành phần nào đó chưa biết của phép tính - Yêu cầu HS làm vào vở - Một vài HS lên bảng làm - Tổ chức nhận xét 10 Lop2.net. - HS lắng nghe, quan sát. - HS đọc - HS trả lời. - HS làm vào VBT - HS lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS đọc - HS làm vào VBT - HS lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Đối chiếu kết quả. - HS lắng nghe - HS làm vào vở - HS lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét bài làm của.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> bạn trên bảng - GV nhận xét, chốt ý a, χ+ 875 = 9936 χ = 9936 - 875 χ = 9061 χ - 725 = 8259 χ = 8259 + 725 χ = 8984 b, χ x 2 = 4826 χ = 4826 : 2 χ = 2413 χ : 3 = 1532 χ = 1532 x 3 χ = 4596 BT5 (HS khá giỏi): Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau? - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tóm tắt bài toán 4 ngày : 680 chiếc ti vi 7 ngày : ? chiếc ti vi - GV gợi ý : Muốn biết 7 ngày làm được bao nhiêu chiếc ti vi thì ta tìm số ti vi làm được trong 1 ngày - Yêu cầu HS làm - Gọi 1 HS lên bảng làm - Chữa bài Số ti vi nhà máy đó làm được trong 1 ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số ti vi nhà máy đó làm được trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc ti vi - Yêu cầu HS khá giỏi làm bằng cách khác - Thu vở, chấm nhanh 1 số bài - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau. 11 Lop2.net. - Đối chiếu kết quả. - HS đọc thành tiếng - Cả lớp đọc thầm - Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. - HS làm vào vở - HS lên bảng làm - Đối chiếu kết quả - HS khá giỏi suy nghĩ làm bằng nhiều cách.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 2 Tập làm văn Thế nào là kể chuyện? I. Mục tiêu - Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn KC ( ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III) II. Đồ dùng dạy – học: - GV: - HS: + SGK,SGV + SGK + Giáo án + Vở, bút, mực III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức lớp - Cho hs hát Hát tập thể 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài : Thế nào là kể chuyện *HĐ1: Nhận xét Bài Tập1: - Gọi HS đọc YCBT - HS đọc YCBT - Cả lớp đọc thầm - Gọi HS giỏi, khá kể lại câu chuyện "Sự tích - HS kể lại câu chuyện "Sự tích hồ Ba hồ Ba Bể” Bể" - Hướng dẫn, tổ chức HS làm theo cặp, gọi - Trao đổi, thảo luận cặp đôi đại diện trình bày a) Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ b) Bà cụ đến lễ hội ăn xin, không ai cho, hai mẹ con bà nông dân... trong nhà, đêm khuya... giao long lớn, sáng sớm... rồi ra đi, nước lụt... cứu người c) Ca ngợi con người có lòng cao thượng, giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn. Giải thích sự tích hồ Ba Bể - Nhận xét bổ sung - GV nhận xét, chốt ý Bài Tập 2: - Gọi HS đọc YCBT - 1HS đọc YCBT - Lớp theo dõi - Hướng dẫn, gọi HS trả lời câu hỏi trong sgk - HS suy nghĩ trả lời: không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm... - Vậy thế nào là KC? - Vài HS trả lời 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> *HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ND ghi nhớ *HĐ3:Luyện tập Bài Tập 1 - Gọi HS đọc YCBT - Hướng dẫn, tổ chức HS kể theo nhóm, gọi đại diện trình bày - Tổ chức nhận xét - Nhận xét, tuyên dương Bài Tập 2: - Gọi HS đọc YCBT - Hướng dẫn, gọi HS trả lời. - Vài HS đọc ND ghi nhớ sgk - HS đọc YCBT, lớp theo dõi - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả: Buổi trưa hôm ấy... cổng làng. - Nhận xét - HS đọc YCBT, lớp theo dõi sgk - HS nêu miệng: + Câu chuyện em vừa kể có em và người phụ nữ + Câu chuyện có ý nghĩa là phải biết quan tâm, giúp đỡ người gặp khó khăn. Đó là một lối sống tốt đẹp. - Nhận xét. - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố - Thế nào là văn KC? - Vài HS trả lời 5. Dặn dò: - Tuyên dương những em có tinh thần học tập tốt - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Thực hiện lời dặn - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010 Buổi sáng (Dạy 2A). Tiết 1 Toán Luyện tập (trang 6) I, Mục tiêu 1. Kĩ năng - Củng cố các kĩ năng cộng các số trong phạm vi 100 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 2, Kiến thức - Củng cố thêm các kiến thức về các phép tính cộng trong phạm vi 100 (không nhớ) tính nhẩm, đặt tính - Các kiến thức về giải toán có lời văn - Biết tên gọi và thành phần của phép cộng 3, Thái độ - Tham gia học tập tích cực, chủ động II. Đồ dùng 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. GV - SGK, SGV - Giáo án - Que tính 2. HS - SGK - Bảng con III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. ổn định tổ chức lớp 2. KiÓm tra bµi cò - TÝnh tæng vµ gäi tªn c¸c sè: 42 + 37. - C¶ líp lµm bµi vµo b¶ng con - Một HS lªn b¶ng lµm bµi - NhËn xÐt. - Tổ chức nhận xét - GV nhËn xÐt, cho ®iÓm 3. Bµi míi 3.1 Giíi thiÖu bµi 3.2 LuyÖn tËp Bµi 1: TÝnh - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS l¾ng nghe. - HS đọc - Cả lớp đọc thầm - C¶ líp lµm vµo b¶ng con - 2 HS thùc hiÖn trªn b¶ng - NhËn xÐt. - Yªu cÇu HS lµm vµo b¶ng con - Gäi HS lªn b¶ng lµm - Tæ chøc nhËn xÐt - GV nhËn xÐt, chèt ý 34 53 29 62 8 + + + + + 42 26 40 5 71 –― 76 79 69 67 79 Bµi 2: TÝnh nhÈm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - §èi chiÕu kÕt qu¶. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm - HS nªu miÖng kÕt qu¶ - NhËn xÐt. - Yªu cÇu HS lµm miÖng - Tæ chøc nhËn xÐt - GV nhËn xÐt, chèt ý 50 + 10 + 20 = 80 60 + 10 + 20 = 90 50 + 30 = 80 60 + 30 = 90 40 + 10 + 10 = 60 40 + 20 = 6o Bµi 3: §Æt tÝnh rồi tÝnh biÕt sè h¹ng lµ: a. 43 vµ 25 b. 20 vµ 68. - §èi chiÕu kÕt qu¶. 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. 5 vµ 21 - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV: Muèn t×m tæng khi biÕt sè h¹ng ta lµm thÕ nµo? - Yêu cầu HS làm - GV nhËn xÐt, chèt ý 43 20 + + 25 68 68. 88. - 1 HS nªu yªu cÇu cña bµi - Đặt tính rồi tính - 3 em nêu cách đặt tính - HS lµm bµi vµo vë - 3 em lªn b¶ng lµm bµi - NhËn xÐt. 5. - §èi chiÕu kÕt qu¶. + 21 26. Bµi 4 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - Sè HS trai vµ sè HS g¸i - TÊt c¶ cã bao nhiªu HS - 3 em nªu c¸ch gi¶i - C¶ líp lµm bµi vµo vë - 1 em lªn b¶ng - NhËn xÐt. - GV: Bµi to¸n cho em biÕt g×? - Bµi to¸n hái g×? - Bµi to¸n nµy sÏ gi¶i nh thÕ nµo? - Yªu cÇu HS lµm vµo vë - Gäi 1 HS lªn b¶ng lµm - GV tæ chøc nhËn xÐt - GV nhËn xÐt, chèt ý Tãm t¾t: HS trai: 25 em HS g¸i: 32 em Tất cả : ? em Gi¶i. Sè HS cã trong th viÖn lµ. 25 + 32 = 57 ( em) §¸p sè: 57 em. Bµi 5. §iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng? - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán - GV : Hướng dẫn HS làm bài. - Yªu cÇu HS lµm bµi - Gäi mét sè HS nªu miÖng kÕt qu¶ - GV tæ chøc nhËn xÐt - GV nhËn xÐt, chèt ý 32 36 50 + + + 45 21 28 –– 77 57 78 III. Cñng cè dÆn dß: (1') - GV: NhËn xÐt tiÕt häc. - Giao BTVN. - §èi chiÕu kÕt qu¶. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - L¾ng nghe - HS lµm bµi - NhiÒu em nªu miÖng kÕt qu¶. - NhËn xÐt. - §èi chiÕu kÕt qu¶. 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2 Tự nhiên xã hội Cơ quan vận động I. Mục tiêu - Nhận ra cơ quan vận động gồm có: bộ xương , hệ cơ. - Hs khá giỏi nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương ). - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. - Hs khá giỏi nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Cần siêng năng luyện tập thể dục, ham thích vận động. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa cơ quan vận động ở SGK. - Sách, vở bài tập. III: Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ồn định tổ chức lớp - Hát vui. 2. Bài mới 2.1Giới thiệu bài - GV: Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài “ Cơ quan vận động ” * Hoạt động 1 : Tập thể dục - Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi người… - Cách tiến hành: + GV yêu cầu HS quan sát cặp đôi các hình 1, - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và 2, 3, 4 ở SGK và làm 1 số động tác như bạn thực hiện theo yêu cầu nhỏ trong tranh đã làm - Gọi một số cặp thực hiện lại các động tác - Đại diện HS thực hiện - Cả lớp và GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu cả lớp thực hiện các động tác (HS - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của đứng tại chỗ thực hiện) GV - GV hỏi: Trong các động tác các em vừa làm, - HS trả lời: đầu, mình, tay, chân… bộ phận nào của cơ thể cử động? - GV nhận xét, kết luận: để thực hiện được các - HS lắng nghe động tác trên thì các bộ phận cơ thể như: đầu, mình, tay, chân phải cử động * Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động - Mục tiêu: HS biết cơ và xương là các cơ quan vận động của cơ thể - Cách tiến hành: + GV hướng dẫn HS tự sờ nắn bàn tay, cổ tay, - HS tự thực hiện cánh tay của mình… HS tự thực hành tại chỗ 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hỏi : dưới lớp da của cơ thể có gì? - GV nói : bắp thịt còn gọi là cơ + Yêu cầu HS đứng tại chỗ thực hành cử động uốn dẻo bàn tay, vẫy tay, co, duỗi cánh tay, quay cổ tay… - GV hỏi: Nhờ đâu mà các bộ phận đó của cơ thể cử động được? + GV cho HS quan sát tranh - GV giảng và kết luận: cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Cơ thể ta cử động được là nhờ sự phối hợp của cơ và xương * Hoạt động 3 : Trò chơi “ Vật tay ” - Mục tiêu: HS hiểu được hoạt động vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt - Cách tiến hành: + GS hướng dẫn cách chơi: 2 bạn ngồi đối diện nhau cùng tì khuỷu tay trái (hoặc phải) lên bàn, đan chéo lên nhau. Khi nghe hô “chuẩn bị", "bắt đầu" thì cả 2 bạn cùng dùng sức ở tay kéo thẳng tay của đối phương thì bạn đó thắng cuộc + Cho HS lên thực hiện mẫu + Cho HS tiến hành chơi trò chơi theo nhóm (mỗi nhóm 3 HS, 2 HS chơi, 1 HS làm trọng tài) - GV theo dõi, nhận xét, kết luận: Trò chơi cho ta thấy ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe thì ta cần phải chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động * Tuy nhiên không nên quá sức không thì sẽ cho tác dụng ngược lại 3.Củng cố, dặn dò - Tiết tự nhiên xã hội hôm nay các em học bài gì? - Nhận xét tiết học - Về năng rèn luyện và tập thể dục thường xuyên - Chuẩn bị bài: "Bộ xương ". - Bắp thịt và xương - Cả lớp thực hiện tại chỗ - HS trả lời - HS quan sát tranh - HS lắng nghe. - HS lắng nghe luật chơi - 2 HS làm mẫu - Cả lớp thực hiện trò chơi theo nhóm. - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS lắng nghe. Tiết 3 Lưyện từ và câu Từ và câu I. Mục tiêu 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành - Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập(BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3) II. Đồ dùng -Tranh minh họa và các sự vật , hành động trong SGK (nếu có) - SGK, SGV III. Các họat động dạy và học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Mở đầu - Nêu sơ lược về nội dung của tiết dạy luyện từ và câu 2.Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta sẽ học môn : Luyện từ và câu - Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với nhau?Là những tiếng nào? - Vậy các em đã biết tiếng, bây giờ chúng ta tìm hiểu về từ và câu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT. - Lắng nghe - Có 4 tiếng: luyện, từ, và, câu - Mở SGK trang 8. - Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật được vẽ dưới đây - Có bao nhiêu hình vẽ ? - có 8 hình vẽ - Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong - Đọc : học sinh, nhà, xe đạp, múa, phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này trường, chạy, hoa hồng, cô giáo - Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên - Trường bức tranh số 1 - Yêu cầu lớp thực hiện làm tiếp bài tập 1 - Làm tiếp bài tập 1 - GV chỉ vào từng bức tranh, yêu cầu HS đọc + Tranh 1: trường + Tranh 2: học sinh tên sự vật trong tranh - GV giảithích cho HS hiểu nghĩa của từ + Tranh 3: chạy + Nơi mà chúng ta học tập gọi là trường + Tranh 4: cô giáo + Người đi học được gọi là học sinh + Tranh 5: hoa hồng + Hoạt động di chuyển vị trí bằng chân và sự + Tranh 6: nhà + Tranh 7: xe đạp vận động của cơ thể được gọi là chạy + Người dạy các em học là nữ giới được gọi + Tranh 8: múa hát là cô giáo + Bông hoa có màu hồng hoặc đỏ, mùi thơm dễ chịu, thân có gai được gọi là hoa hồng + Nơi chúng ta ở cùng gia đình được gọi là nhà + Một phương tiện thô sơ dùng để đi lại gọi là xe đạp 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Một hoạt động tập thể, chào mừng các ngày lễ lớn là múa hát - GV chốt: trường, học sinh, chạy, cô giáo, hoa hồng, nhà, xe đạp, múa hát là các tù. Trong đod có từ có 1 tiếng như nhà, trường, có từ có 2 tiếng, thậm chí có từ có nhiều hơn nữa số tiếng. *Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo - GV gợi ý bằng cách phân tích mẫu + Từ chỉ đồ dùng học tập của HS: bút Ngoài bút ra thì các con còn có những đồ dùng học tập nào? - Chốt ý: Các từ chỉ đồ dùng học tập của HS là: thước, chì, cặp sách, sách, vở, hộp bút, gọt chì, tẩy chì... + Từ chỉ hoạt động của HS: đọc Ở lớp, các con có những hoạt động gì? - Chốt ý: Các từ chỉ hoạt động học tập: đọc, viết, tập thể dục, múa, hát... + Từ chỉ tính nết của học sinh: chăm chỉ - GV chốt - GV: Vừa rồi các con đã được làm quen với từ. Từ có thể do 1,2 hay nhiều tiếng ghép lại với nhau tạo thành và có nghĩa. * Khi chúng ta kết hợp các từ lại với nhau thành một nghĩa hoàn chỉnh, đầy đủ chúng ta có 1 câu. Để tìm hiểu về câu, chúng ta cùng nhau chuyển qua bài tập3 *Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo - Yêu cầu một em đọc câu mẫu - Câu mẫu vừa đọc nói về ai? - Huệ cùng các bạn đang làm gì? - Đó chính là nội dung bức tranh 1 - Hãy quan sát và cho cô biết: + Vườn hoa được vẽ như thế nào? * Vườn hoa thật đẹp./ Các bông hoa thật rực rỡ. là các câu - GV lưư ý cách nhận biết một câu: Các câu có chữ cái đầu được viết hoa và cuối câu có dấu chấm. Và các câu phải nêu trọn vẹn 1 ý - Yêu cầu HS dựa vào tranh 1 đặt câu 19 Lop2.net. - Một HS đọc bài tập 2 - Lớp theo dõi và đọc thầm theo - thước, chì, cặp sách, sách, vở, hộp bút, gọt chì, tẩy chì.... - tập thể dục, viết, múa, hát, ... - HS kể thêm: chịu khó, siêng năng, lười nhác.... - HS lắng nghe. - Một HS đọc bài tập 3 - Lớp theo dõi và đọc thầm theo - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Huệ và các bạn - Vào vườn hoa -Vườn hoa thật đẹp./ Các bông hoa rực rỡ./… - Những bông hoa đang khoe sắc, toă hương..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhắc nhở HS đặt dấu chấm cuối mỗi câu - Lắng nghe, nhận xét, uốn nắn HS sửa sai - Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì?. - Nói về cô bé Huệ muốn ngắt một bông hoa - Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì? - Ngăn Huệ lại / khuyên Huệ không - GV: Không nên ngắt hoa bừa bãi nhằm bảo nên ngắt hoa / … bệ thiên nhiên và môi trường - Yêu cầu viết câu của em vào vở - Hai em nêu lại nội dung vừa học 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà học bài và làm các bài tập - GV nhận xét đánh giá tiết học còn lại - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Ổn định tổ chức lớp I, Mục tiêu - Bầu ra ban cán sự lớp: Lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng, tổ phó - Khách quan - Trung thực, trách nhiệm II, Các hoạt động 1, Bầu lớp trưởng * Ứng cử: - GV hỏi: Có ai tự nhận thấy mình có khả năng đảm nhiệm chức vụ lớp trưởng? - HS trả lời * Đề cử: - GV hỏi: Hãy đề cử người mà em cho là phù hợp? - HS đề cử * Bỏ phiếu (nếu cần) - GV thu thập ý kiến và đi đến kết luận - Giao nhiệm vụ cho lớp trưởng mới 2, Bầu lớp phó, tổ trưởng, tổ phó - Tương tự nhủ bầu lớp trưởng 3, Công bố Ban cán sự mới - Lớp trưởng: - Lớp phó: - Tổ trưởng tổ 1; - Tổ trưởng tổ 2: - Tổ trưởng tổ 3: - Tổ phó tổ 1: - Tổ phó tổ 2: - Tổ phó tổ 3: 4, Chương trình văn nghệ * * * 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Buổi chiều (Dạy 2C) Tiết 1 Toán * Ôn tập Cộng các số trong phạm vi 100 I, Mục tiêu 1, Kĩ năng - Củng cố các kĩ năng cộng các số trong phạm vi 100 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 2, Kiến thức - Củng cố thêm các kiến thức về các phép tính cộng trong phạm vi 100 (không nhớ) tính nhẩm, đặt tính - Các kiến thức về giải toán có lời văn - Biết tên gọi và thành phần của phép cộng 3, Thái độ - Tham gia học tập tích cực, chủ động II. Đồ dùng 1. GV - SGK, SGV - Giáo án - Que tính 2. HS - SGK - Bảng con III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng - HS lên bảng Đặt tính rồi tính - HS dưới lớp làm vào nháp 43 + 25 20 + 58 25 + 11 - Tổ chức nhân xét - Nhận xét - GV nhận xét, chốt ý 43 20 25 + + + 25 58 11 - Đối chiếu kết quả —— —— —— 68 78 36 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Lắng nghe 3.2 Luyện tập - GV ghi tên dầu bài lên bảng - Yêu cầu HS ghi vào vở - HS ghi tên đầu bài vào vở BT1: Đặt tính rồi tính a, 23 + 45 b, 66 + 12 c, 26 + 13 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>