Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 11 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.33 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Thuộc bảng 11 trừ đi một số. 2. Thực hiện được phép trừ dạng: 51 – 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. 3. Giáo dục các em yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Học sinh làm bảng con: 31 – 26 71 – 18 61 – 5 2. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học, hướng dẫn học sinh làm các bài tập * Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa GV tổ chức cho học sinh nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học. Ví dụ: 11- 6 = 5 rồi chỉ ngay cho học sinh khác nêu phép trừ tiếp theo, cứ như thế cho đến hết * Bài 2: HS nêu yêu cầu BT Cho học sinh làm rồi chữa bài GV nhận xét * Bài 3: a, b Học sinh làm bài, chữa bài trên bảng và nêu cách làm x + 18 = 61 x = 61- 18 x = 43 * Bài 4: Gọi học sinh nêu tóm tắt rồi giải, hướng dẫn chữa bài: Tóm tắt: Có : 51 kg Bán : 26 kg Còn : … kg? 3. Dặn dò: Nhận xét giờ học -----------------***---------------Mĩ thuật. Đ/C HẬU DẠY -----------------***----------------Tập đọc:. BÀ CHÁU I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu: bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.. 1. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà chàu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. -Kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; giao tiếp.Giải quyết vấn đề. - PP/Kt: Trải nghiệm, thảo luận nhóm; trình bày ý kiến cá nhân; phản hồi tích cực. Động não. II. Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 A.Bài cũ: Học sinh đọc bài Bưu thiếp và nêu cách trình bày ngoài bì thư B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc - Hướng dẫn học sinh luyện đọc a. Đọc từng câu: Học sinh nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài: 3 lần Lần 2: Hướng dẫn đọc từ khó: Vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm… Luyện đọc câu lần ba, yêu cầu đọc trôi chảy. b. Luyện đọc đoạn Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp: 3 lần Lần 2: Hướng dẫn đọc câu dài: Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm// Hạt đào đã gieo xuống đã nảy mầm/ra lá/ đơm hoa/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc// Bà hiện ra /móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. Lần 3: kết hợp giải nghĩa từ khó: đầm ấm, màu nhiệm c. Đọc từng đoạn trong nhóm: Học sinh sinh hoạt nhóm 4 cùng nhau đọc từng đoạn trong nhóm Thi đua đọc giữa các nhóm Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu hỏi 1: Trước khi gặp cô tiên bà cháu sống với nhau như thế nào ? - Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời: * Câu hỏi 2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? ( khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em được sống sung sướng ) - Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3: Sau khi bà mất hai anh em sống với nhau ra sao ? ( hai anh em trỏ nên giàu có ) - Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4:: Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? ( Không cảm thấy vui sướng mà càng trở nên buồn bã)(tự nhận thức về bản thân) + Vì sao hai anh em không cảm thấy vui ? (vì hai anh em nhớ bà) - Học sinh đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 5: Câu chuyện kết thúc như thế nào? (Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc, xin cô cho phép bà sống lại mặc dù cuộc sống khổ cực như xưa. lâu đài lộng lẫy biến mất bà dang hai tay ôm lấy cháu vào lòng)(Thể hiện sự cảm thông) Lop2.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Luyện đọc lại Phân nhóm cho học sinh luyện đọc theo phân vai tổ chức giữa các nhóm đọc lại toàn bộ câu chuyện. 5.Củng cố dặn dò: GV hỏi: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? (Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời)(xác định giá trị) *GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------***-----------------------------------------------Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 Toán:. 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. II. Đồ dùng dạy học: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Chữa bài tập B. Bài mới 1. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 , lập bảng trừ dạng 12 trừ đi một số GV hướng dẫn học sinh lấy bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rồi hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính? (12 que tính). GV nêu vấn đề: Có 12 que tính lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ? Học sinh nhắc lại bài toán rồi nếu các cách khác nhau để bớt 8 que tính từ 12 que tính. Chọn cách làm thông thường là lấy 2 que tính rời rồi lấy bó 1chục que tính tháo rời lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8), còn lại 4 que tính Sau đó học sinh nêu lại bài toán rồi trả lời: Có 12 que tính, lấy đi 8 que tính, còn lại 4 que tính GV cho học sinh nêu phép tính 12 – 8 = 4 rồi viết lên bảng 12 – 8 = 4. Học sinh đọc lại * Hướng dẫn học sinh viết phép tính theo cột: Học sinh nêu cách viết và GV viết lên bảng: 12 học sinh nêu: 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột với 2 và 8 8 4 Hướng dẫn học sinh sử dụng que tính để tính và lập bảng trừ Cho học sinh đọc thuộc lòng 2. Thực hành * Bài 1a: GV hướng dẫn học sinh làm cột tính thứ 2, chẳng hạn: gọi học sinh nêu tổng của 8 và 4 rồi tổng của 4 và 8, sau đó nhận xét: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi vì đều bằng 12 Gọi học sinh nêu hiệu: 12 – 8 và 12 – 4 rồi nhận xét: Khi biết 8 + 4 = 12 và 4 + 8 = 12 thì lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Bài 2: HS nêu yêu cầu BT Học sinh tự làm rồi chữa bài GV nhận xét * Bài 4: Gọi học sinh đọc đề và hướng dẫn giải 3.Củng cố: Nhận xét giờ học --------------***-----------------Âm nhạc. HỌC HÁT : CỘC CÁCH TÙNG CHENG Đ//C ANH DẠY --------------***----------------Chính tả:. BÀ CHÁU I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trích trong bài Bà cháu - Làm được BT2; BT3; BT4 a, b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài chính tả III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Lớp viết bảng con: con công, nước non, công lao B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn tập chép : + Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả mời 1,2 học sinh đọc lại Hướng dẫn học sinh nhận xét: Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? (trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm) HS viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay 3. Học sinh chép bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn - Chấm bàivà nhận xét 4. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu, hướng dẫn học sinh hiểu nội dung Cho 2 em làm vào giấy to đã chuẩn bị, lớp làm vào vở bài tập. Chữa bài cho học sinh dán lên bảng, cả lớp cùng dò bài và chữa * Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu, học sinh nhìn bài trên bảngtrả lời theo câu hỏi của giáo viên - Trước những chữ cáI nào, em chỉ viết gh mà không viết g? (trước e, ê, i) - Trước những chữ cáI nào em chỉ viết g mà không viết gh? (trước a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư) GV nêu quy tắc chính tả: gh + i, e, ê/ g + các chữ cái còn lại * Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu, học sinh làm bài và chữa: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng 5. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học --------------***---------------. Lop2.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kể chuyện. BÀ CHÁU I. Mục tiêu: 1. Dựa theo tranh minh hoạ kể laị từng đoạn câu chuyện Bà cháu 2. Rèn kĩ năng nghe: tập trung theo dõi bạn kể, đánh giá lời kể của bạn. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Học sinh kể theo đoạn câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn theo tranh GV cho học quan sát tranh 1 và hướng dẫn học sinh đoạn 1 theo câu hỏi gợi ý: Trong tranh có những nhân vật nào ? Bà cháu sống với nhau như thế nào ? Cô tiên nói gì ? Goi và học sinh khá kể lại toàn bộ đoạn 1 Kể chuyện theo nhóm: Tương tự đoạn 1 các bạn trong nhóm cùng nhau kể mỗi bạn một đoạn cho đến hết câu chuyện Sau đó GV cho các nhóm lên bảng thể hiện kể cho cả lớp nghe và nhận xét b. Kể toàn bộ câu chuyện 4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sau mỗi lần kể, cho lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay Kể theo phân vai: Cho HS tự nguyện nhận vai mình thích lên kể cùng các bạn 3. Củng cố: Nhận xét giờ học ---------------***--------------------Thể dục. ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I.Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (Nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm và Phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: Còi và khăn để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 60m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn bài thể dục: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp do cỏn sự điều khiển. 2. Phần cơ bản:  Đi đều:. 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đi đều theo 1 hàng dọc, lúc đầu GV điều khiển, sau đó để cỏn sự điều khiển.Chỳ ý khi sử dung khẩu lệnh “Đứng lại ... đứng”. Dự lệnh và động lệnh đều vào chân phải.  Trò chơi: Bỏ khăn: GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Cho cả lớp chơi thử sau đó cho các tổ thi đua. GV quan sát nhận xét. 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần. - GV hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học và giao nhiệm vụ về nhà. -------------------------------------------------***----------------------------------------------Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013 Tập đọc. CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rải. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, trảy, đậm đà - Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về cây xoài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Học sinh đọc bài: Bà cháu và trả lời câu hỏi - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề * Hướng dẫn đọc GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc GV hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc câu: Học sinh nối tiếp đọc lần lượt các câu đến hết bài. Hướng dẫn luyện đọc một số từ khó: xoài cát, lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy, xoài tượng Luyện đọc câu lần hai và kết hợp giải nghĩa một số từ ở phần chú giải và giáo viên giải nghĩa thêm: + xoài cát (tên một loài xoài rất thơm ngon) + xôi nếp hương: ( Xôi nấu từ một loại gạo thơm) b. Luyện đọc đoạn Chia bài thành 3 đoạn, một học sinh đọc một đoạn cho đến hết bài Luyện đọc một số câu dài: Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông. // Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng/, kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em không thứ quà gì bằng //. Lop2.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c. Đọc đoạn trong nhóm Học sinh sinh hoạt nhóm 3 và luyện đọc đoạn Các nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm. Thi đua giữa các nhóm d. Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và trả lời: + Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? (cuối đông, hoa nở trắng cành đàu hè, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đuă theo gió) + Quả xoài cát có mùi vị màu sắc như thế nào ? (có mùi thơm dịu dàng, có vị ngọt đậm đà, mằu vàng đẹp) + Tại sao mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? (để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây xoài cho cháu ăn) + Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là ngon nhất ? (vì xoài cát vốn rất ngon bạn quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông) 4. Luyện đọc lại: GV hướng dẫn học sinh luyện đọc lại từng đoạn, cả bài văn, yêu cầu đọc trôi chảy và thể hiện tình cảm 5. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học . Chuẩn bị tiết sau ---------------***----------------Toán. 32 - 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8 - Biết tìm số hamgj của một tổng. II. Đồ dùng dạy học: 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc bảng trừ và chữa bài tập 3 2. Bài mới: 1. GV tổ chức cho học sinh tìm ra kết quả của phép trừ 32 - 8 GV tổ chức học sinh hoạt động với 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời để tự tìm ra kết quả của phép trừ bằng cách: cho học sinh suy nghĩ và tìm ra kết quả của phép trừ theo nhiều cách nhưng chủ yếu theo hình vẽ trong sách giáo khoa: Muốn bớt đi 8 que tính trước hết ta phải bớt đi 2 que tính rời rồi bớt thêm 6 que tính nữa bằng cách tháo rời bó 1 chục que tính lấy đi 6 que, còn 4 que tính (như vậy đã lấy đi bó 1chục que tính và 2 que tính rời là 12 que tính trừ đI 8 que tính còn lại 4 que tính tức là 12 trừ 8 bằng 4), còn lai 2 bó 1 chục và 4 que tính rời gộp lại được 24 que tính. Vậy 32 – 8 = 24 Hướng dẫn viết phép trừ theo cột dọc và hưóng dẫn học sinh trừ từ phải sang trái 32 2 trừ 8 không được lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 - 8 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 24 Vậy 32 – 8 = 24 2.Thực hành :. 7. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Bài 1: (dòng 1) HS nêu yêu cầu BT Học sinh tự làm bài rồi chữa GV nhận xét. * Bài 2: (a, b) Cho học sinh đặt tính và chữa. Khi chữa chú ý gọi tên thành phần của phép tính * Bài 3: Hướng dẫn học sinh đọc bài tìm hiểu rồi giải vào vở * Bài 4: Học sinh nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng và làm bài vào vở, hướng dẫn chữa bài x + 7 = 42 5 + x = 62 x = 42 – 7 x = 62 – 5 x = 35 x = 57 Chấm bài và nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau ---------------***----------------Luyện từ và câu:. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ thỏ thẻ (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 1 và giấy khổ to cho học sinh làm bài tập II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Học sinh đọc lại bài tập 4 2. Bài mới: GV giới thiệu bài và hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: GV treo tranh phóng to, nêu yêu cầu bài học sinh quan sát bức tranh, phát hiện những đồ vật trong tranh gọi tên chúng, nói rõ những đò vật dùng làm gì GV phát bút dạ và giấy khổ to cho học sinhtừng nhóm thi đua nhau tìm tên đồ vật và ghi vào. Các nhóm ghi và lên dán bảng gọi, tên nói tác dụng. Cả lớp nhận xét. Trong tranh có: 1 cáI bát to đựng thức ăn, 1 cáI thìa đẻ xúc thức ăn, 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn, …… * Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm làm vào vở. GV hướng dẫn học sinh kẻ thành 2 cột, 1 cột ghi những việc cháu muốn giúp ông, 1 cột ông giúp cháu Học sinh phát biểu và lớp nhận xét chọn lời giải đúng Những việc bạn muốn ông giúp: đun nước, rút rạ Những việc cháu nhờ ông giúp: xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói + Bạn nhỏ trong bài có gì ngộ nghĩnh đáng yêu ? 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau -------------***-------------------. Lop2.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thể dục. ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (Nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: (Như Bài 21) III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp và phổ biến nhiệm vu, yêu cầu của giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 2. Phần cơ bản: * Đi đều: Do cán sự lớp điều khiển sau đó chuyển đội hình thành vòng tròn để chơi trò chơi. * Trò chơi “Bỏ khăn”: GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi (tương tự Bài 21). 3.Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV hệ thống lại bài, nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. ----------------------------------------------------***-----------------------------------------------Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013 Toán. 52 – 28 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. Đồ dùng dạy học: 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Làm bảng con bài 4 B. Bài mới: 1. GV hướng dẫn phép trừ 52 – 28 GV hướng dẫn học sinh lấy 5 bó 1 chục qie tính và 2 que tính rời rồi hỏi học sinh: có tất cả bao nhiêu que tính? GV nêu vấn đề: Có 52 que tính rồi viết số 52 lên bảng, hỏi học sinh: Làm thế nào để lấy đi 28 que tính ? Học sinh thảo luận nhóm và nêu cách làm theo nhiều cách nhưng giáo viên hướng dẫn chọn cách theo hình vẽ trong SGK: Muốn lấy đi 28 que tính (2 bó 1 chục và 8 que tính rời) ta lấy 8 que tính rời trước theo cách lấy đi 2que tính rời trước sau đó tháo rời bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa, còn lạu 4 que tính rời), tiếp theo lấy 2 bó 1 chục que tính nữa còn lại 2bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tức là còn lại 24 que tính.. 9. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV hỏi: Có 52 que tính, lấy đi 28 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? (24) Học sinh trình bày: Có 52 que tính, lấy đi 28 que tính còn lại 24 que tính vậy 52 – 28 = 24 Hướng dẫn học sinh lập phép tính theo cột: 52 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 28 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2 24 52 – 28 = 24 2. Thực hành * Bài 1: HS nêu yêu cầu BT Học sinh làm bảng con, trình bày cách làm: 62 – 19 + 2 không trừ được 9 lấy 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1 + 1 thêm 1 là 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 Tương tự các bài còn lại * Bài 2: Học sinh làm bài vào vở, lưu ý cách đặt tính * Bài 3: Cho học sinh đọc đề bài, hướng dẫn học sinh giải vào vở 3.Tổng kết: Chấm nhận xét và dặn dò ----------------***-----------------Thủ công. ÔN TẬP CHƯƠNG I - KỸ THUẬT GẤP HÌNH Đ/C HẬU DẠY -------------------***-----------------Đạo đức. THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu HS vận dụng kiến thức đó học để thực hành các kỹ năng. - Học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi - Gọn gàng, ngăn nắp. - Chăm làm việc nhà - Chăm chỉ học tập II. Tài liệu và phương tiện: VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của HS GV nhận xét 3. Bài mới. * GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. GV nêu các tình huống, các nhóm HS thảo luận, đóng vai. Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV tổng kết  Tình huống 1: Trong giờ học toán, cô giáo đang HD cả lớp làm BT. Lan tranh thủ làm BT tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. Lop2.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Tình huống 2: Mẹ dặn Tuấn ở nhà dọn dẹp nhà cửa, nhưng mói xem hoạt hình đến lúc mẹ về Tuấn vẫn chưa dọn. Tuấn cần phải làm gì?  Tình huống 3: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ....  Tình huống 4: Cho HS kể lại những công việc các em thường làm ở nhà. GV hỏi: Sắp tới em mong muốn được tham gia làm những cụng việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào?  HS đóng vai ND tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm BT. Bạn Bình thấy thế liền bảo: “ Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy”? An trả lời: “mình tranh thủ làm BT về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi thỏa thích”.Bình nói với cả lớp: “ Các bạn ơi ! đây có phải là học tập không nhỉ”? * HS bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. Cả lớp tuyên dương động viên các bạn. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?.. ------------------***-------------------Tập viết. CHỮ HOA: J I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu và bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Chấm phần viết chữ xiên B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn viết chữ I hoa a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ I hoa Chữ I cao mấy ô li ? gồm những nét nào ? Chữ I cao 5 ô li, gồm 2 nét: + Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang + Nét 2: móc ngược trái phần cuối lượn vào trong Cách viết: viết nét cong trái rồi lượn ngấngu đó đổi chiều bút viết nét móc ngược trái phần cuối uốn vào trong như nét móc của chữ B - Hướng dẫn viết chữ I trên bảng con b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Học sinh đọc cụm từ ứng dụng. GV giúp học sinh hiểu nghĩa: Đây là lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước cho gia đình 11. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV viết mẫu cụm từ, học sinh quan sát và nhận xét cách viết; độ cao của các con chữ, khoảng cách c. HS viết vào vở tập viết, giáo viên hướng dẫn thêm Chấm bài và bình chọn bạn viết đẹp 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học ---------------***--------------------Tự nhiên và Xã hội. Bài 11: GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kể được một số công việc hàng ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của các việc làm của em đối với gia đình. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học: -Kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. - PP/Kt: Thảo luận nhóm; trình bày ý kiến cá nhân; phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK/24, 25 III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần ăn, uống, vận động như thế nào để khỏe mạnh, chóng lớn? 3. Bài mới: Họat động 1: Làm việc với sgk theo nhóm nhỏ * Mục tiêu: - Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và làm việc làm của từng người * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-5/SGK và tập đặt câu hỏi - HS làm việc trong nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện nhóm trình bày * Kết luận: - Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai - Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tựy theo sức và khả năng của từng người - Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình * Mục tiêu: Chia sẽ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình(Tự nhận thức về bản thân) * Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại về người thân và việc làm của từng người Bước 2: Trao đổi trong nhóm nhỏ Từng HS kể với các bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó. Lop2.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước 3: Trao đổi cả lớp - GV gọi 1 số em chia sẻ với cả lớp Tiếp theo GV yêu cầu HS nói về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình (gợi ý SGK) * Kết luận: Mỗi người đều có 1 gia đình - Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình - Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc - Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch như: + Họp mặt vui vẻ + Thăm hỏi người thân + Du lịch dã ngoại 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò - Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố mẹ đưa đi chơi những đâu? -----------------------------------------------***-----------------------------------------------------Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013 Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Học sinh làm bảng con: 62 – 18 ; 52 – 26 B.Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học hướng dẫn học sinh làm từng bài *Bài 1: Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả 12 – 3 = 12 – 6 = 12 – 9 = 12 – 4 = 12 – 8 = 12 – 5 = Hướng dẫn học sinh học thuộc lại bảng trừ dạng 12 trừ đi một số * Bài 2: (Cột 1,2) Học sinh tự làm có thể cho 2 em lên bảng làm và chữa bài và nêu cách làm * Bài 3: (a,b) Học sinh làm và chữa bài x + 18 = 52 27 + x = 82 x = 52 – 18 x = 82 – 27 x= 34 x = 55 * Bài 4: GV cho học sinh đọc lại bài toán và hướng dẫn: gà và thỏ có 42 con, số thỏ có 18 con, ta phải tìm số gà. 3. Củng cố: Nhận xét giờ học ---------------***-------------------Chính tả. CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu:. 13. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các bài tâp 2; bài tập 3 a, b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Học sinh viết bảng con: thác ghềnh, cây gạo B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc toàn bài chính tả một lần, giúp học sinh nắm nội dung bài: + Cây xoài có gì đẹp? (Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió) Học sinh viết vào bảng con những tiếng khó: cây xoài, xoài cát, lẫm chẫm,cuối b. Học sinh viết bài vào vở GV đọc cho học sinh viết bài vào vở, nhắc nhở các em cách cầm bút và tư thế ngồi Chấm bài và chữa lỗi phổ biến 3. Hướng dẫn HS làm BT * Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu , cả lớp làm vào bảng con GV giới thiệu những bảng viết đúng và chữa những bảng sai Xuống ghềnh - con gà - gạo trắng - ghi lòng 2, 3 học sinh nhắc lại quy tắc viết chính tả * Bài 3: Lựa chọn s/ x a. Nhà sạch; bát sạch b. Cây xanh; lá cũng xanh 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học ---------------***--------------Tập làm văn. CHIA BUỒN – AN ỦI I.Mục tiêu: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học: -Kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; giao tiếp. - PP/Kt: Đóng vai. Trải nghiệm, thảo luận nhóm; trình bày ý kiến cá nhân; phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Học sinh chuẩn bị bưu thiếp III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: học sinh đọc lại bài văn tả về người thân B.Bài mới:. Lop2.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài GV cần nhắc học sinh hỏi lời thăm sức khoẻ ông bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu Nhiều học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét VDụ: Ông ơi, ông mệt thế nào ?/ Bà ơi, bà mệt lắm phải không? Cháu lá sữa cho bà uống nhé ! * Bài 2: 1 học sinh đọc yêu càu, học sinh nêu ý kiến: Ông đừng tiếc nữa ông ạ ! Cái kính này cũ quá rồi, bố cháu sẽ mua tặng ông cái kính khác… Bà đừng tiếc bà nhé ! Ngày mai cháu vơí bà sẽ trồng một cây khác … * Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu. GV yêu cầu học sinh đọc lại bưu thiếp, nhắc học sinh cần viết lời thăm hỏi ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm lo lắng. Học sinh viết trên bưu thiếp. Nhiều học sinh trình bày giáo viên nhận xét và cho điểm Vĩnh Khê , ngày 15/11/2013 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ông, bà? Cháu mong ông bà luôn khoẻ mạnh, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Cháu: Hồng Nhung 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. ----------------***-----------------------. SINH HOẠT LỚP t×m hiÓu vÒ ngµy nhµ viÖt nam 20/11 .. I. MôC TI£U: - BiÕt ®­îc lÞch sö ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam 20/11. - Gi¸o dôc HS biÕt kÝnh träng vµ biÕt ¬n thÇy , c« gi¸o . II/ CHUÈN BÞ : - S¸ch häc , s¸ch d¹y . III. các hoạt động DạY HọC : 1.Giíi thiÖu bµi : Giíi thiÖu vÒ lÞchsö ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam 20/11. * Hoạt động 1 : - GV nêu lịch sử ra đời của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 ( đọc tư liệu ở tài liệu H§NGLL ) . -GV hỏi : Ngày Hiến chương các nhà giáo ở Việt Nam được tổ chứclần đầu tiên vào ngµy th¸ng n¨m nµo? ë ®©u ? HS : Ngµy 20/11 hµng n¨m lµ ngµy Nhµ gi¸o ViÖt nam. Ngày 20/11/1958 được tổ chức lần đầu tiên trên miền Bắc nước ta . Ngày 20/11 được tổ chức đều đặn hàng năm . - GV kÕt luËn .. 15. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . - GV hái : §èi víi HS cã nªn kÝnh träng vµ biÕt ¬n thÇy,c« gi¸o kh«ng ? - Hãy kể lại một kỷ niệm của em hoặc của bạn về vấn đề đó ? - GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn . 3 .Cñng cè , dÆn dß : - NhËn xÐt tiÕt häc . SINH HOẠT LỚP. I.Mục tiêu: Đánh giá tình hình lớp trong tuần học qua và đề ra kế hoạch tuần tới II. Lên lớp: - GV nêu yêu cầu của tiết học Nhận xét tình hình tuần học: Đại diện lớp lên điều khiển cho các bạn trong lớp nhận xét tình hình - GV tổng kết và chọn tổ tốt để tuyên dương. - Ưu điểm: Duy trì tốt nề nếp đầu giờ, tham gia tốt phong trào chào mừng ngày 20/11 Ôn tập tốt nên kết quả thi giữa kì 1 đạt kết quả cao. Một số em khi trình bày bài chưa chú ý và chữ viết còn xấu - Khuyết điểm: Vẫn còn tình trạng chưa làm bài tập và quên vở ở nhà: Đình , Đàm III. Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục duy trì nề nếp đầu giờ - Tiếp tục đăng ký tuần học tốt thi đua chào mừng 20/11 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng trước khi đến lớp. ----------------------------------------------------***--------------------------------------------------. Lop2.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×