Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 8 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.44 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn : 30/9/2013 Ngày dạy : Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người (trả lời câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh minh họa SGK. - Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài“Thời khoá - 2 em lên bảng đọc và TLCH biểu” và trả lời câu hỏi - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. - Lắng nghe và đọc b. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt - Lắng nghe. - Gọi học sinh khá ( giỏi ) đọc mẫu cả bài - 1 học sinh khá (giỏi) đọc - Giới thiệu các từ cần luyện phát âm - Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, - Lắng nghe. yêu cầu học sinh đọc đúng, sau đó cho lớp luyện đọc các câu này. - Luyện đọc các câu: Giờ ra chơi,/ Minh - Luyện đọc. thì thầm với Nam://”Ngoài phố có gánh xiếc.// Bọn mình ra xem đi!”// Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt hai chân em// Cậu nào đây?/ Trốn học hả?// - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: (xem chú giải SGK/63) - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc theo đoạn. Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn HS đọc bài theo nhóm đôi. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc Đại diện các nhóm lên thi đọc - Giáo viên yêu cầu các em ở nhóm khác nhận xét. TIẾT 2 c. Tìm hiểu bài 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Chuyển đoạn: chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua lỗ tường thủng. Chúng ta tìm hiểu đoạn 2, 3. - Gọi học sinh đọc đoạn 2 và 3. - Ai đã phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng? - Khi đó bác làm gì? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì? - Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào? - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? - Còn Minh thì sao? Khi được cô gọi vào em đã làm gì? - Người mẹ hiền trong bài là ai? - Theo em tại sao gọi cô giáo được ví với mẹ hiền? d. Thi đọc truyện - Trong truyện này gồm có những nhân vật nào? - Tổ chức cho các nhóm thi đọc truyện theo vai: Để học sinh tự nhận vai hoặc phân vai tùy ý. - Giáo viên và cả lớp cùng theo dõi nhận xét về cách đọc và cách thể hiện các vai về cử chỉ lời nói điệu bộ nét mặt. - Giáo viên học sinh bình chọn nhóm đọc bài tốt nhất cả lớp tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua bài tập đọc này, em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc kỹ bài.. Hoạt động của học sinh - 1 em đọc - Một số em trả lời. Rủ bạn trốn học đi xem xiếc. - Các bạn chui qua lỗ tường thủng. - 2 em đọc - Một số em trả lời. - Bác nắm chặt tay Nam và nói: “ Cậu nào đây? Trốn học hả?” - Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau, cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp. - Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò. - Cô xoa đầu và an ủi Nam. - Nam cảm thấy xấu hổ. Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào em và Nam đã xin lỗi cô - Là cô giáo. - HS trả lời - Người dẫn truyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh - 4 em nhận vai và thực hiện theo vai. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp bình chọn và khen ngợi - 1 vài em trả lời theo suy nghĩ. - HS lắng nghe. TOÁN 36 + 15 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Que tính, bảng gài. - Hình vẽ bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp - Hát. Nhắc nhở nề nếp học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm: 56 + 5 ; 66 + 5 - 2 em lên bảng thực hiện, lớp làm - Nhận xét ghi điểm. nháp 3. Bài mới - HS lắng nghe a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. b. Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Lắng nghe. - Nêu bài toán - Nghe - Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? -Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi sau đó yêu - Thao tác trên que tính tìm kết quả. cầu trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính. - 2 em lên bảng dưới lớp làm vào - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn sau đó vở. chính xác về cách đặt tính, thực hiện phép tính c. Luyện tập – Thực hành. - Một số em nhận xét bài. Bài 1(dòng 1): Tính - Yêu cầu học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn Bài 2(a, b) - 1 em đọc đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS làm bài. - Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta - Nhận xét bài bạn làm trên bảng. phải làm gì? - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn sau đó Thực hiện cộng các số hạng với chính xác về cách đặt tính, thực hiện phép nhau. tính - Cả lớp làm bài vào vở. Bài 3: - Nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Treo hình vẽ lên bảng. - HS quan sát - Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam? - HS trả lời - Bao ngô nặng bao nhiêu kilôgam? - HS làm bài - Yêu cầu học sinh làm. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại bài giảng - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh làm bài tốt.. Hoạt động của học sinh - HS nhận xét - Lắng nghe.. Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: Nhắc nhở nề nếp học tập - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu - 3 em lên bảng kể chuyện “ Người thầy cũ.” - Nhận xét cho điểm học sinh - HS lắng nghe 3. Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng - Lắng nghe. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện - Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt kể tranh minh họa kể lại từng đoạn - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình - Đại diện các nhóm trình bày bày trước lớp. *Tranh 1: ( đoạn 1 ) - Hai nhân vật trong tranh là ai? - Một số em trả lời theo câu hỏi gợi ý - Minh thì thầm với Nam điều gì? - Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? - Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao? *Tranh 2: (đoạn 2 ) - Khi hai bạn đang chui qua lỗ tường - Một số em trả lời theo câu hỏi thủng thì ai xuất hiện? - Bác đã làm gì nói gì? - Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì? *Tranh 3: (đoạn 3 ) - Một số em trả lời - Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt được 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên qủa tang hai bạn trốn học? *Tranh 4: (đoạn 4) - Cô giáo nói gì với Minh và Nam? - Hai bạn hứa gì với cô? c. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Nêu yêu cầu của đề bài. - Lần 1: GV là người dẫn truyện, HS 1 nói lời Minh, HS 2 nói lời bác bảo vệ, HS 3 nói lời cô giáo, HS 4 nói lời Nam khóc (cùng với Minh). - Lần 2: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. - Sau mỗi lần kể cả lớp nhận xét, bình chọn lời kể của từng nhân vật. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân và tập thể kể tốt. - Các em về nhà kể lại chuyện cho mọi người cùng nghe.. Hoạt động của học sinh - Một số em trả lời theo câu hỏi gợi ý - Học sinh lắng nghe. - Thực hành kể theo vai.. - HS kể toàn bộ câu chuyện - Một số em nhận xét bạn kể.. - HS lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biêt thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 4, 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính: - 2 em lên bảng thực hiện 56 + 35 46 + 45 - Nhận xét cho điểm học sinh. - HS lắng nghe 3. Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng - Học sinh lắng nghe. b. Luyện tập *Bài 1: Tính nhẩm - Cho học sinh dựa vào các công thức 6 cộng với 1 số để cộng cho nhanh. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên - Giáo viên bổ sung, chính xác về cách đặt tính và tính. *Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên chép sẵn lên bảng, gọi học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét sửa bài chính xác kết quả tính: *Bài 4 - Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt. - Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc đề bài - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét, chính xác bài giải và cho điển học sinh: *Bài 5 (a) - Vẽ hình lên bảng và đánh số như hình sau. Hoạt động của học sinh - 1 vài em đọc bài.. - HS làm bài. - 1 em đọc tóm tắt. - 2 em dựa vào tóm tắt đọc thành bài toán - 1 em trả lời. - HS làm bài. - Quan sát và lắng nghe.. 1 2. 3. - Kể tên tên các hình tam giác - Hình 1, hình 3, hình (1+ 2 + 3) - Một số em trả lời. - Có mấy hình tam giác? - Có 3 hình tam giác. - Có mấy hình tứ giác là những hình nào? - Hình 2, hình (2 + 3), hình (1+ 2). Có 3 hình tứ giác. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập và tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Bài cũ: 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Bài mới: GV ghi bảng HĐ 1: PT bài “ Khi mẹ vắng nhà” * Mục tiêu: Giúp hs biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ. * Cách tiến hành. - GV đọc diễn cảm bài trên hs lắng nghe. - HS đọc lại - HS tham gia thảo luận ? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện 1 đứa trẻ như thế nào? ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm. * GV kết luận HĐ 2: Bạn đang làm gì? * Mục tiêu: Giúp HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm - phát phiếu: - HS đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. * Kết luận chung HĐ 3: Điền Đ, điền S *Mục tiêu: HS có nhận thức, thái độ đúng với công việc gia đình. * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS trả lời. - GV nêu - HS giơ thẻ. - Gv kết luận chung 4. Củng cố - Dặn dò - Tóm lại nội dung bài - Dặn dò bài về nhà Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU: - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được các CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK/66. - Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Người mẹ - 2 em lên bảng đọc và TLCH 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên hiền” và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng b. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt - Gọi học sinh khá (giỏi) đọc mẫu cả bài lần 2. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm - Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc, cách ngắt giọng. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc các câu này - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc theo đoạn. - Dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ: thì thào, trìu mến. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Giáo viên yêu cầu các em ở nhóm khác nhận xét. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm. + Chuyện gì xảy ra với gia đình An? + Tìm những từ ngữ cho biết An rất buồn khi bà mới mất? + Vì sao An buồn như vậy? + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào? + Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo? + Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập thầy giáo nói gì? + Các em thấy thầy giáo của bạn An là người thế nào? d. Thi đọc theo vai - Trong câu chuyện này có những nhân vật nào? - Yêu cầu học sinh lên đọc bài theo vai. - Giáo viên và cả lờp theo dõi nhận xét tìm ra người đọc bài hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tóm tắt bài - Các em về đọc bài. 8 Lop2.net. Hoạt động của học sinh. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 học sinh khá ( giỏi) đọc. - HS lắng nghe - HS luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc - Đọc phần chú giải. - HS đọc bài theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên thi đọc - HS nhận xét - Đọc thầm. - Một số em trả lời.. - Nêu các nhân vật. - Đọc bài theo vai - HS bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Những mảnh bìa nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hát. - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước - GV nhận xét ghi điểm 2 HS lên bảng làm. 3. Bài mới - HS lắng nghe a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng b. Luyện tập *Bài 1: - Yêu cầu học sinh hỏi đáp và ghi nhanh - Học sinh nối tiếp nhau (Theo bàn ) kết quả các phép tính trong phần bài học. báo cáo kết qủa của từng phép cộng. - Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả. - Cả lớp. - Nhận xét, chính xác lại kết quả. - Hỏi kết quả 1 vài phép tính bất kỳ. - Một vài em trả lời. *Bài 2 (3 phép tính đầu) - Yêu cầu làm vào nháp - Làm bài. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề - 1 số em tìm hiểu đề - Yêu cầu học sinh làm - Dưới lớp làm bài vào vở. - Thu bài chấm, nhận xét - HS nghe 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2. BT3(a/b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép. - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên 1. ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng viết các từ khó. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Nhận xét cho điểm học sinh. 3. Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn tập chép - Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tập chép. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Vì sao Nam khóc? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? - Hai bạn trả lời cô ra sao? - Yêu cầu học sinh đọc và viết bảng các từ khó, dễ lẫn. - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu - Chép bài: Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. - Thu và chấm 10 đến 15 bài. Nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi học sinh đọc đề bài. - Gọi học sinh lên bảng, dưới lớp làm bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Đưa ra kết luận về bài làm - Yêu cầu học sinh đọc các từ vừa tìm được. *Bài 2 a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ b. Trèo cao ngã đau *Bài 3 a. Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà, dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ rặt 1 loại cá. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. 10 Lop2.net. - 2 em lên viết. Dưới lớp viết vào giấy nháp - HS lắng nghe - Học sinh lắng nghe. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Một số em trả lời.. - 1 em lên bảng, dưới lớp viết vở nháp - Một số em trả lời. - Nhìn bảng chép bài. - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi. - 1 em đọc đề bài. - Làm bài. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Theo dõi chỉnh sửa bài của mình. - Đọc bài. - HS làm bài miệng - GV chốt đáp án đúng - HS làm tương tự BT 2 - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Như tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe. ? GV cho HS quan sát mẫu và nhắc lại các - 2 HS lên nhắc lại các bước bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. GV làm mẫu B1: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. - GV làm như SGK B2: Tạo mui và sử dụng, hướng dẫn HS tương tự B1 3. HS thực hành, trưng bày sản phẩm - GV yêu cầu HS tự gấp thuyền phẳng đáy - HS thực hành không mui - GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng - HS chú ý túng. - GV lưu ý cho HS cách trang trí. - HS trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe - GV đánh giá sản phẩm của HS 4. Củng cố - dặn dò - GV tóm lại ND bài - HS lắng nghe Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013 CHÍNH TẢ BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT 2; BT 3(a/b) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Bảng phụ để viết nội dung bài tập 2, 3a/b III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng viết: con dao, giao - 2 em lên bảng viết. Dưới lớp viết hẹn, ngôi sao, trước sau. vào nháp 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên - Nhận xét cho điểm học sinh 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả và hỏi: - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? - An buồn bã nói với thầy điều gì? - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của cô giáo như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. Sau đó cho viết vào nháp. - Trong bài có chữ nào viết hoa? - An là gì trong câu? - Các chữ còn lại thì sao? *Viết chính tả: - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tữ viết khó, dễ lẫn. - Thu và chấm từ 5 - 7 bài. - Nhận xét bài viết. c. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi học sinh đọc đề bài. - Gọi học sinh lên bảng, dưới lớp làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Đưa ra kết luận về bài làm 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - Lắng nghe. - Một số em trả lời.. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp - Một số em trả lời. - Nghe GV đọc và viết bài. - Nghe và dùng bút chì sửa lỗi. - 1 em đọc đề bài. - Làm bài. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Theo dõi chỉnh sửa bài của mình. - Nghe và ghi nhớ.. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trọng phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: Nhắc nhở nề nếp học tập. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng - 2 em lên bảng đọc 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên bảng cộng - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng b. Luyện tập *Bài 1: Làm bài vào nháp - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu học sinh nêu kết quả - Nhận xét, đưa ra đáp án đúng *Bài 3: Làm vào nháp - Yêu cầu học sinh đặt tính và làm bài. - Nhận xét bài và đưa ra đáp án đúng *Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tóm tắt và làm bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học tuyên dương những em bài bài tốt.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - Lắng nghe. - HS làm bài - HS nêu kết quả - HS lắng nghe. - Làm bài. - 1 em đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Lắng nghe.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc cần làmđể giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Các hình vẽ SGK/18-19. - Giấy, bút viết bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài trước - Nhận xét cho điểm học sinh. 3. Bài mới a. Khởi động: Kể tên các thức ăn, nước uống hàng ngày. - Yêu cầu học sinh kể tên các thức ăn, nước uống hàng ngày. Giáo viên ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên bảng. - Yêu cầu học sinh nhận xét các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. b. Hoạt động 1: Làm thế nào để thức ăn sạch - Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận: Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm gì? - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. Giáo viên ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. - Giáo viên treo các bức tranh trang 18 yêu cầu học sinh nhận xét: Các bạn trong các bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? - Bạn gái đang làm gì? - Rửa tay như thế nào mới được gọi là hợp vệ sinh? - Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? - Bạn gái đang làm gì? - Theo em rửa qủa như thế nào là đúng? - Bạn gái đang làm gì? - Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? - Bạn gái đang làm gì? - Tại sao bạn làm như vậy? - Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín phải không? - Bạn gái đang làm gì ? - Bát, đũa, thìa sau khi ăn cần phải làm gì ? - Đưa câu hỏi thảo luận: “ Để ăn sạch các bạn học sinh trong tranh đã làm gì?” - Giáo viên chốt lại nội dung bài - Hãy bổ sung thêm các hoạt động việc làm để thực hiện ăn sạch. - Yêu cầu học sinh đưa ra kết luận. c. Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch? - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đội theo câu hỏi: “ Làm thế nào để uống nước sạch?”. Sau đó trình bày kết quả. - Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện y/c SGK *Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. *Hình 7: Không hợp vệ sinh.Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vị trùng. *Hình 8: Đã hợp vệ sinh.Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Vậy uống nước thế nào là hợp vệ sinh? - Giáo viên chốt lại d. Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ - Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận. Sau đó yêu cầu học sinh đóng kịch dưới hình thức đối thoại để đưa ra các ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. HS1: Các bạn có biết, ăn uống sạch sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta không? HS2: Sẽ làm cho chúng ta có sức khỏe tốt. HS3: Chúng ta không bị bệnh tật. HS4: Chúng ta sẽ học tập tốt. HS1: Vì những lí do trên, chúng ta cần cùng nhau thực hiện ăn sạch và uống sạch, các bạn nhé. - Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc một số bệnh như :đau bụng ỉa chảy, …để học tập tốt hơn. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. - Các em nhớ thực hiện tốt bài học.. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP VIẾT CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ C hoa, cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng viết chữ E, Ê, Em - 2 em lên bảng viết, lớp viết nháp yêu trường em. - Nhận xét cho điểm học sinh. - HS lắng nghe 3. Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chữ hoa - Treo mẫu chữ trong khung chữ cho học - Quan sát sinh quan sát. - Chữ G hoa cao mấy li? - Một số em trả lời. - Chữ G gồm có mấy nét? Bịt nét khuyết và yêu cầu học sinh nhận xét phần còn lại giống chữ gì? - Giống chữ C hoa. - Giáo viên nêu quy trình viết: - Giáo viên vừa viết mẫu vừa giảng lại - Học sinh lắng nghe quy trình. - Cho HS viết vào không trung chữ G - Viết vào không trung. hoa. - Yêu cầu học sinh viết vào nháp - Viết nháp. - Theo dõi chỉnh sửa lỗi cho học sinh. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Yêu cầu học sinh mở vở đọc cụm từ ứng - 1 vài em đọc. dụng. GV giảng - Yêu cầu học sinh nhận xét về số chữ - Một số em nhận xét. trong cụm từ Góp sức chung tay. - Những chữ cái nào viết 2.5 li? - Những chữ cái nào viết 1 li? - Trả lời. - Dấu thanh ghi như thế nào? - Yêu cầu học sinh nêu khoảng cách giữa các chữ - Học sinh nêu. - Yêu cầu học sinh quan sát mẫu chữ cho - Quan sát và trả lời. biết cách nối từ G sang o. - Yêu cầu học sinh viết vào bảng chữ 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Viết vào vở nháp.. “góp” - Nhận xét sửa chữa sai sót. d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu học sinh viết theo đúng mẫu - Học sinh viết. quy định trong vở. - Thu bài chấm, nhận xét tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Các em về nhà viết tiếp bài.. Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1, BT2) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ để chép sẵn nội dung kiểm tra bài cũ, nội dung bài tập 2, 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi một số học sinh đọc bài làm .Kết luận về - Cả lớp làm theo yêu cầu. đáp án đúng và cho học sinh tự chấm điểm bài mình. 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng - Nghe và đọc tên bài. b. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu của bài tập - Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc - Cả lớp đọc bài câu a - Con trâu đang làm gì? - Con trâu ăn cỏ. - Nêu: Ăn chính là từ chỉ hoạt động của con - Nghe và ghi nhớ. trâu. - Yêu cầu học sinh đọc câu b và c. - Cả lớp đọc - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm tiếp câu - Cả lớp cùng làm. b, c. - Cho học sinh đọc lại các từ: Ăn, uống, tỏa. - Cả lớp đọc bài *Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên - Gọi học sinh đọc bài làm. - Treo bảng phụ cho học sinh đọc đáp án. *Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi học sinh đọc 3 câu trong bài. - Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ hoạt động của người trong câu: - Học tập, lao động. - Hỏi: Muốn tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Suy nghĩ và cho biết ta nên đặt dấu phẩy vào đâu? - Gọi học sinh lên bảng viết dấu phẩy. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm các câu còn lại. - Cho học sinh đọc lại các câu sau khi đã đặt dấu phẩy, chú ý nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy. 4. Củng cố, dặn dò: - Trong bài này chúng ta tìm được những từ chỉ hoạt động trạng thái nào? - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - 2 em đọc. - HS làm bài - 1 số em đọc bài mình tự làm. - Đọc yêu cầu - Một vài em đọc. - Tìm các từ chỉ hoạt động. - 1 em trả lời. - Viết dấu phẩy vào câu a. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhắc lại bài và tìm một số từ chỉ hoạt động.. TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, 100 que tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng bảng và yêu cầu tính nhẩm - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 - Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Yêu cầu học sinh thao tác trên que. - Hát - 2 em lên bảng - HS lắng nghe - Lắng nghe. - Nghe và phân tích đề. - Thao tác bằng que tính để tìm ra KQ.. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tính để tìm ra kết quả. - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính - Nhận xét và chính xác kết quả đúng. c. Hoạt động 2: Luyện tập –Thực hành *Bài 1: - Yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét *Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét và chữa bài *Bài 4: - Giáo viên đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm bài - Thu bài chấm, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 1 HS lên bảng. Dưới lớp làm vào nháp.. - Dưới lớp làm vào nháp - 1 em đọc. - Lớp làm vào vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - Cả lớp làm vào vở. - HS lắng nghe. TẬP LÀM VĂN MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT 2); viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1(BT 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Bảng phụ để viết sẵn những câu hỏi ở bài tập 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hát. - Gọi học sinh lên đọc thời khoá biểu ngày - 2 em đọc và TLCH mai và trả lời câu hỏi BT 3 tiết trước - Nhận xét cho điểm học sinh. 3. Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn làm bài tập - Lắng nghe. *Bài 1: - Gọi học sinh đọc kỹ yêu cầu của bài tập. - Gọi học sinh đọc tình huống a. - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nói lời mời - 1 em đọc. - Ví dụ Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi. A! Nam à. Bạn vào đi. - Yêu cầu học sinh hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp bạn bè. Sau đó cùng bạn bên 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. *Bài 2: - Treo bảng phụ đã chép sẵn câu hỏi - Cho học sinh hội thoại theo câu hỏi: + HS1 hỏi: Cô giáo lớp 1 của em tên gì? HS2 trả lời. Sau đó HS 2 hỏi câu hỏi 2, HS 1 trả lời *Bài 3: - Yêu cầu học sinh viết bài - GV chấm, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe chuẩn bị đóng vai. - Đóng cặp đôi với bạn bên cạnh - Thực hiện phần b, c.. - Nối tiếp nhau trả lời.. - Viết bài. SINH HOẠT LỚP 1. Nhận xét chung công việc trong tuần: - Cho cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng nhận xét về tình hình học tập, lao động của các bạn trong lớp - GV chủ nhiệm nhận xét, bổ sung về: + Học tập, đồ dùng học tập. + Ý thức học tập. + Vệ sinh cá nhân, lớp học. + Xếp hàng ra, vào lớp, thể dục 2. Nhắc nhở công việc tuần tới: - Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho đầy đủ. Cần phải đi học đều, đúng giờ. - Ôn tập 2 môn tiếng việt, toán để chuẩn bị kiểm tra định kỳ lần 1. - Thực hiện tốt mọi nội quy của lớp, trường đề ra. - Duy trì các nền nếp. - Tích cực chăm sóc bồn hoa, cây cảnh - Thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ - Thực hiện tốt nền nếp chào hỏi. - Làm bài và học bài trước khi tới lớp. - Không ăn quà vặt. 3. Tổ chức văn nghệ: Các tổ giao lưu đọc thơ nói về chủ đề thầy cô giáo. BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×