Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.94 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Ngày soạn 01/05/2011 Ngày giảng Thứ 2 ngày 03/05/2011. Tiết 1. Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. I Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - GD hs biết yêu quý người lao động. *(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 5) II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - KNS: Thể hiện sự cảm thông III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 Khởi động: - Hát A. Bài cũ: -2 hs đọc bài: Lượm + TLCH - 2 hs - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần Tiết 2 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Bác Nhân làm nghề gì?. ? Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?. - Đọc bài và TLCH - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo. ? Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, như thế? không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. ? Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ ? Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chơi bán cho chúng cháu. - Bác rất cảm động. chuyển về quê? - Trả lời ? Thái độ của bác Nhân ra sao? ? Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân - Bạn rất nhân hậu, thương người và vui trong buổi bán hàn cuối cùng? luôn muốn mang đến niềm vui cho ? Hành động của bạn nhỏ cho em thấy bạn là người khác./ ... - Bác rất vui mừng và thêm yêu công người thế nào? việc của mình. ? Thái độ của bác Nhân ra sao? - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. ? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Nêu ý kiến ? Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ - Tìm và nêu. ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc lại bài. - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . nhóm, cá nhân đọc tốt. - Nhận xét và ghi điểm HS. - Đọc bài 5. Củng cố – Dặn dò: - Nêu ý kiến - Gọi 1 em đọc lại bài ? Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Lắng nghe, ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.. Tiết 2. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA. I Mục tiêu : Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán. *(Ghi chú: Bài 1,2,3,4) II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT4 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 25 : 5 + 27 ; 2 X 9 + 26 - 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng - Nhận xét, ghi điểm. con B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: - Nghe Bài 1: Tính nhẩm - Gọi hs đọc yêu cầu 4x9= 5x7= 3 x8= - Đọc yêu cầu 36 : 4 = 35 : 5 = 24 : 3 = - Yêu cầu hs tự làm bài sau đó nêu kết quả ? Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của - Làm bài, nối tiếp nêu kết quả - Nêu 36 : 4 không? Vì sao? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 2x2x3= 3x5-6= .............. - Tính 40 : 4 : 5 = 2 x 7 + 58= ............... - Yêu cầu hs nêu cách thực hiện - Gọi 1 số hs lên bảng làm, lớp bảng con - Thực hiện từ phải sang trái - Nhận xét, chữa. - Thực hiện theo yêu cầu Bài 3 : - Gọi hs đọc bài toán - Phân tích hướng dẫn hs giải - 1 em đọc ? Bài toán cho biết gì? - Nghe, phân tích bài toán ? Bài toán hỏi gì? - Có 27 chì màu chia đều chi 3 nhóm. ? Muốn biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta - Hỏi mỗi nhóm có ? bút chì màu? - Nêu làm tn? - Yêu cầu hs làm vào vở - Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp - Nhận xét, chữa Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu Bài 4: với bài làm của mình - Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Yêu cầu hs quan sát trả lời - Hình b dã khoanh vào 1/4 số ô ? Hình a đã khoanh vào một phần mấy ô vuông? vuông - Nhận xét - 1/5 ô vuông 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Xem lại bài các bài tập. Tiết 4. - Nghe. Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. I Mục tiêu : - HS biết được phải biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của mình. - HS có ý thức làm những công việc có ý nghĩa giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn ở địa phương. - GD hs biết giúp đỡ mọi người xung quanh (khuyết tật, khó khăn) II Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động - Hát B. Bài mới : - Nghe 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm MT: Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Yêu câu thảo luận nhóm đôi nêu những việc có - Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu. thể làm để giúp đỡ người khuyết tật - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Gọi các nhóm trình bày thảo luận. Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt *Liên hệ về việc giúp đỡ bạn Hồ Tuyết Nhung - Nghe (KT) trong lớp. - Cho hs nêu những việc đã làm và sẽ làm để giúp - Nêu ý kiến đỡ bạn. KL: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế để các - Lắng nghe em giúp đỡ người KT bằng những việc làm, hành động cụ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm giúp đỡ gia đình neo đơn - Các gia đình neo đơn có hoàn cảnh khó khăn, gia đình thương binh liệt sĩ cần được giúp đỡ. - Yêu cầu hs kể những gia đình khó khăn,...ở địa - Cá nhân phát biểu ý kiến phương mà em biết cần được giúp đỡ và em sẽ làm gì để giúp đỡ những gia đình ấy. - Nhận xét, kết luận: Tuỳ theo sức của mình để các - Lắng nghe, ghi nhớ em có những việc làm có ý nghĩa giúp đỡ các đình 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> khó khăn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hiện tốt những điều đã học. - Nghe, ghi nhớ. Ngày soạn 03/05/2011 Ngày giảng Thứ 3 ngày 04/05/2011. Tiết 1. Tiết 2. Thể dục: CHUYỀN CẦU-TRÒ CHƠI NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH (Đ/c Khê dạy) Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. - Gd hs hứng thú học tập. *(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2; Bài 3; Bài 4a,b) II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT4 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ : Tính: 2 x 8 - 9 3 x 9 + 63 -2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng - Nhận xét, ghi điểm con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: - Nghe Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, yêu cầu các - 1 em đọc - Nghe, phân tích bài toán em làm bài. - Gọi hs nhận xét bài của bạn 1 em lên làm. Lớp làm VN - Nhận xét , chữa - Nhận xét Bài giải Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán - Yêu cầu hs làm vào vở - Chấm, chữa bài. - Đọc - Phân tích bài toán - Làm bài Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng.. - Nghe Bài 4: Treo bảng phụ - Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . - Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. ? Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?. - Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. - Không. Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? - Không được vì như thế là quá dài.. ? Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì - Làm bài, nêu kết quả sao? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó đọc kết quả - Nghe 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).. Tiết 3. Kể chuyện: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. I Mục tiêu : - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Rèn tính mạnh dạn, tự tin khi kể chuyện. - GD hs hứng thú trong giờ học. *(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát - 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, quả cam. Vua, Trần Quốc Toản). - 1 HS kể toàn truyện. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn kể chuyệ: a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý : Bước 1: Kể trong nhóm - Chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn - Kể chuyện trong nhóm. dựa vào nội dung và gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 trước lớp. HS kể 1 đoạn của câu chuyện. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng - Nhận xét. bạn theo các tiêu chí đã nêu. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Tuyên dương những em kể tốt. Ghi điểm - 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa. - Yêu cầu HS kể toàn truyện. - Nhận xét, tuyên dương ghi điểm 3. Củng cố – Dặn dò: - Lắng nghe, ghi nhớ -Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.. Tiết 4. Chính tả (Nghe-viết): NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. I Mục tiêu : - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b hoặc BT 3a/b. - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II Đồ dùng dạy học: - Bài tập viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ: 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung - Đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. ? Đoạn văn nói về ai? ? Bác Nhân làm nghề gì? ? Vì sao bác định chuyển về quê? ? Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn văn có mấy câu? ? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? ? Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó viết.. - Thực hiện yêu cầu của GV.. - Nghe - Lắng nghe - 1HS đọc lại bài chính tả. - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Đoạn văn có 3 câu. - Đọc - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và ghi điểm HS.. 9 Lop2.net. - Nghe-viết bài. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - HS tự làm. - Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3 (Trò chơi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. GV nhận xét.. - Đọc yêu cầu bài 3. - Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. b) Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Ngày soạn 04/05/2011 Ngày giảng Thứ 4 ngày 05/05/2011. Toán: Tiết 1. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).. I Mục tiêu : - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet. - Rèn tính cẩn thận khi làm toán. - GD hs biết sử dụng thời gian hợp lí trong cuộc sống hàng ngày. II Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kể sẵn BT1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Khởi động A. Bài cũ 17 kg + 9 kg = 54 kg - 9 kg = - Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. ? Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? ? Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu các em làm bài. - Chấm, chữa bài. - Nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. - 4 giờ. - 1 em đọc - Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. - Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam? - Làm vào vở Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg.. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích và giải.. - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. - Phân tích và giả vào vở. Nhận xét, chữa. Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km.. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. ? Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? ? Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? ? Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS viết bài giải.. - 1 em đọc - Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ. - Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ - Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ. - Làm bài Bài giải Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số: 15 giờ.. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến - Nghe, làm theo yêu cầu thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.. Tiết 2. Tập đọc: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO. I Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (trả lời được các câu hỏi 1,2) - GD hs kính trọng người lao động. *(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 3) II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: - Hát A. Bài cũ: -2 hs đọc bài: Người làm đồ chơi + TLCH - 2 hs - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Đọc bài và TLCH ? Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ -Không khí: trong lành và rất ngọt Ba Vì đẹp ntn? ngào.Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như của đàn bê với anh Hồ Giáo? những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. ? Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh - Chúng chạy đuổi nhau thành một Hồ Giáo? vòng xung quanh anh. ? Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ - Chúng dụi mõm vào người anh Giáo? nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. ? Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng - Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng yêu? có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. ? Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và như vậy? yêu quý chúng như con. ? Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm - Vì anh là người yêu lao động, yêu đặc biệt cho đàn bê? động vật như chính con người. ? Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý - Anh đã nhận được danh hiệu Anh nào? hùng Lao động ngành chăn nuôi. ? Em học tập được gì ở anh Hồ Giáo? - Yêu lao động, yêu động vật và biết chăm sóc bảo vệ chúng. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tìm và nêu. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Thi đọc lại bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại bài - Đọc bài ? Qua bài tập đọc em hiểu điều gì? - Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con => Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao - Lắng nghe, ghi nhớ. động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.. 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu: Tiết 3. TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I Mục tiêu : - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2) - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)BT3. - GD hs yêu thích học Tiếng việt. II Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài - Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi tập 4 T 33. và nhận xét. - Nhận xét cách đặt câu của từng HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS - 2 HS lên bảng làm, lớp làm VN Lời giải: lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng -Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với - bạo dạn/ táo bạo… từ rụt rè. - Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những - ngấu nghiến/ hùng hục. con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? - Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi Ví dụ: + HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm HS gì? 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/… biến mất/ mất tăm/… cuống quýt/ hốt hoảng/… Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.. Tiết 4. Tiết 5. - Đọc đề bài trong SGK. - Quan sát, đọc thầm đề bài. - HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, ghi nhớ. Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT ĐÃ HỌC (Đ/c Lực dạy) Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP TỰ NHIÊN. I Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. - Ôn kĩ năng xác định phương hướng bằng mặt trời - GD hs tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng dạy học: - GV: 4 tờ giấy to - HS: Tranh ảnh về chủ đề thiên nhiên. PBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Hát bài: Chú ếch con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Ôn tập: * Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về các loài cây, - Lấy tranh ảnh để trên bàn con vật 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phát phiếu lớn yêu cầu các nhóm trưng bày tranh Các nhóm nhận phiếu trình bày sản ảnh về các loài cây, con vật theo bảng sau phẩm lên tờ giấy to. Dán phiếu. Nơi sống Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn và dưới nước. Con vật. Cây cối. - Yêu cầu các nhóm thuyết trình về tranh ảnh của nhóm mình. - Tổ chức cho các nhóm tham quan tranh ảnh của nhau. - Nhận xét, kết luận. Tuyên dương nhóm chuẩn bị tốt. * Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập Khoanh tròn trước ý kiến em cho là đúng. a. Mặt Trời và Mặt Trăng đều ở rất xa Trái Đất b. Trái Đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao. c. Mặt Trăng lúc nào cũng tròn. d. Mặt Trời như một quả bóng lửa e. Ban đêm có Mặt Trời và sao g. Ánh sáng của Mặt Trăng dịu mát h. Đêm nào cũng có trăng và sao. i. Mặt Trời và Mặt Trăng có dạng hình tròn. - Phát phiếu yêu cầu hs làm. 1 em làm vào phiếu lớn. - Gọi hs nhận xét - Nhận xét, đánh giá bài làm của hs * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn: Thực hiện tốt những điều đã học. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh của nhóm mình. - Các nhóm tham quan tranh của nhau. Nhận xét, bình chọn nhóm có nội dung tranh phong phú, đẹp. - Nhận phiếu, làm bài theo yêu cầu. Dán phiếu. - Nhận xét bài của bạn, đối chiếu với bài của mình.. - Lắng nghe Ngày soạn 05/05/2011 Ngày giảng Thứ 5 ngày 06/05/2011. Tiết 1. Thể dục: CHUYỀN CẦU-TRÒ CHƠI CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI (Đ/c Khê dạy). 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán : Tiết 2. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I Mục tiêu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Gd hs ý thức tự giác trong học toán *(Ghi chú: Bài 1, 2, 4) II Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động -Hát A. Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tr 177 - 1 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: - Nghe 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Gắn các hình vẽ BT lên bảng - Đọc tên hình theo yêu cầu. - Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS A: ®êng th¼ng AB đọc tên của từng hình. B: ®o¹n th¼ng AB C: ®êng gÊp khóc OPQR D: h×nh tam gi¸c ABC E: h×nh vu«ng MNPQ G: h×nh ch÷ nhËt: GHIK H: tø gi¸c ABCD Bài 2: - Phân tích, vẽ vào VBT - Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. - Nhận xét Bài 4: - Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. - Có 5 hình tam giác: hình 1, hình 2, ? Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam hình 3, hình 4, hình (1 + 2) 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> giác nào? - Có 5 hình tứ giác: hình (1 + 3), hình ? Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). nào? - Có 3 hình chữ nhậtø: hình (1 + 3), ?Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). nào? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nghe - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT).. Tiết 3. Tập viết: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (kiểu 2). I Mục tiêu : - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A,M,N,Q V (mỗi chữ 1 dòng), viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng) - Chữ viết rõ ràng, đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. II Đồ dùng dạy học: - GV: Chữ mẫu V - HS: Bảng, vở III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Yêu cầu viết : V, Việt - HS viết bảng con. - GV nhận xét . B. Bài mới - Lắng nghe 1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa V: a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát * Gắn các chữ mẫu - Nêu lần lượt từng con chữ - Yêu cầu hs nêu lại cấu tạo của từng con chữ - Lắng nghe - Nêu quy trình viết. - HS quan sát -Viết mẫu, vừa viết vừa nêu lại quy trình viết.. b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - Yêu cầu HS viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn.. - Viết bảng 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - HS quan sát. Đọc. - Giới thiệu: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí - Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của Minh chúng ta......... - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng. - Viết mẫu: lưu ý hs cách nối nét giữa chữ viết hoa và chữ thường. - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - Nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. Tiết 4. - Quan sát nêu nhận xét. - Quan sát - Viết bảng. - 1 hs đọc - HS viết vở -Lắng nghe, ghi nhớ. Mỹ thuật: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI PHONG CẢNH (Đ/c Vượng dạy) Ngày soạn 06/05/2011 Ngày giảng Thứ 6 ngày 07/05/2011. Tiết 1. Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT). I Mục tiêu : - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình. II Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán III.Các hoạt động dạy học: 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên Khởi động: A. Bài cũ : - Kiểm tra bộ đồ dùng học toán của hs B. Bài mới :. Hoạt động của học sinh -Hát. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính. - Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì? - Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? Bài 4: - Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra. Bài 5: - Tổ chức cho HS thi xếp hình. - Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.. - Nghe. - Để đồ dùng học toán lên bàn. - Đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu. - Nêu cách tính. 1 em lên bảng làm. Lớp làm VN. Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm - Các cạnh bằng nhau. - Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4. Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm. - Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.. Tập làm văn: Tiết 2. KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN. I Mục tiêu : - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân.(BT1) - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2) II Đồ dùng dạy học: - Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học: 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của - 5 HS đọc bài làm của mình. em hoặc của bạn em. - Nhận xét, ghi điểm. B.. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - Treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề - Quan sát. nghiệp, công việc. Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để - Nhiều HS được kể. người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Em - HS trình bày lại theo ý bạn nói. Tìm ra các bạn nói hay nhất. biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn? - Sửa nếu các em nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - Ghi điểm những HS nói tốt. Bài 2: - Nêu yêu cầu và để HS tự viết. - Lắng nghe - Gọi HS đọc bài của mình. Ví dụ: - Gọi HS nhận xét bài của bạn. + Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em - Chấm điểm những bài viết tốt. đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.. 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>