Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 35 năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.59 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 35 Ngày 11/ 5/ 2009 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc (lấy điểm). - Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) - Ôn luyện về dấu chấm câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 3. Bài mới: Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. bài vừa học. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Cho điểm trực tiếp từng HS.  Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,..) Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời dung gì? gian. - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? - Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. nào trong câu trên bằng một từ khác. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét. b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?  Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại chấm câu. cho đúng chính tả. - Bài tập yêu cầu các con làm gì? - Làm bài theo yêu cầu: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em - Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp. Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru - Nhận xét. con ngủ.. TIẾT 2 Hoạt động dạy Khởi động (1’)  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.  Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học - Hát. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,… - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. - Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Khi nào trời rét cóng tay? b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: TOÁN TIẾT 165: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. - Bảng cộng, trừ có nhớ. - Xem đồng hồ, vẽ hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bỏ cột 2 bài 3) Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học. - 1 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét Chu vi của hình tứ giác đó là: 3. Bài mới:(29’) 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài - HS làm bài cá nhân, sau đó 3 HS đọc làm của mình trước lớp. bài của mình trước lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó - HS nhắc lại cách so sánh số. làm bài. - HS làm bài. Bài 3: - Thực hành tính nhẩm. - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. ô trống. - Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. - GV nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. Lop2.net. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. - HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày 12/ 5/ 2009 MÔN: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). 2.Kỹ năng: - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập tiết 2. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung - Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, gì? vị trí, nơi chốn. - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu + Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở văn trên. đâu? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS. d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?  Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? + Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu + Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu chấm hỏi có viết hoa không? hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. + Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau + Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy dấu phẩy ta có viết hoa không? ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào Vở. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa gì? điểm, nơi chốn, vị trí. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Chuẩn bị: Tiết 4.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngươi 13/ 5/ 2009 MÔN: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra đọc. 2. Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong - Đáp lại lời chúc mừng của người khác. bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh + Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì? cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./… + Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./… - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời - HS TLN, các nhóm lên trình bày trước đáp cho các tình huống còn lại. lớp. - Yêu cầu một số nhóm HS đóng vai thể hiện - Lớp nhận xét. lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố cho điểm HS. mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./… c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./…  Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. + Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để + Dùng để hỏi về đặc điểm. hỏi về điều gì? + Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi + Gấu đi lặc lè. về cách đi của gấu. + Gấu đi như thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - HS viết bài, sau đó một số HS trình bày - Nhận xét. bài trước lớp. - Lớp nhận xét. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÔN: TOÁN TIẾT 166: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học. - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. - Tính chu vi hình tam giác. - Giải bài toán về nhiều hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập chung. - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi - HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên trên từng đồng hồ. từng đồng hồ. Bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc - HS TLN đôi. - 1 số nối tiếp nêu kết quả. bài làm của mình trước lớp. - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. Bài 2: - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - 3 HS làm bài trên bảng lớp. hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. - cả lớp làm bài vào BC. Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài. Bài 4: - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Bao ngô cân nặng 35kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam? + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. + Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng 35kg + 9kg. - 1 HS lên bảng làm. kilôgam ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài. - lớp làm bài vào vở. Nhận xét. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> MÔN: TIẾNG VIỆT Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Kiểm tra đọc. 2.Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) - Ôn tập tiết 4. 3. Bài mới: Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp + Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: cặp HS trình bày trước lớp. a) Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ../ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./... b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Dì khen làm cháu vui quá./… c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì - Nhận xét. đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./…  Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao? - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. theo. - Yêu cầu HS TLN. + Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu - HS TLN 2. văn trên. - Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về + Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. điều gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp - 1 Số nhóm hỏi đáp với nhau. với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên a) Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển trình bày trước lớp, 1 em đặt câu hỏi, em kia tướng rất tài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trả lời. - Nhận xét.. + Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? + Vì Sư Tử rất khôn ngoan. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?. 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, + Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, chúng ta cần phải có thái độ ntn? không kiêu căng. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 6 I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Oân luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 2Kỹ năng: - Oân luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì. - Oân luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Tiến hành tương tực như tiết 1.  Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 -. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -. Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.. -. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.. -. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai?. -. Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.. -. Gọi một số HS trình bày trước lớp.. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./… b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./… - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?. -. Bài 3 -. -. -. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -. Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.. -. -. Yêu cầu HS đọc lại câu a.. Lop2.net. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.. -. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?. -. Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.. -. - Nhận xét và cho điểm từng HS.  Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy - Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.. Lop2.net. -. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: - Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÔN: TOÁN TIẾT 167: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Xem giờ trên đồng hồ. - Tính chu vi hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập chung. - 1 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. GV nhận xét. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. 3. Bài mới: (29’) Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên - HS TLN2. đồng hồ. - Hỏi, đáp giữa các nhóm. Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. Bài 3: - 3 HS lên bảng giải, lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - Nhận xét. hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng giải, lớp làm bảng con. Bài 4: - Nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. - HS đọc đề nêu yêu cầu. Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: Bài 5: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình hoặc 5cm x 3 = 15cm. tam giác, sau đó làm bài. Đáp số: 15 cm 4. Củng cố – Dặn dò:(3’) - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> MÔN: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện cách đáp lời an ủi. - Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Ôn tập tiết 6. 3. Bài mới: Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho - Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong lời an ủi của người khác trong một số tình huống. bài. - Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Nếu con ở trong tình huống trên, em sẽ nói - Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con gì với bạn? dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: + Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau - Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/… làm các phần còn lại của bài. b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./… - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét.  Hoạt động 3:Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. + Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? + Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. + Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?. chuyện. - HS TLN4 Quan sát tranh minh hoạ. + Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. + Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. + Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” + Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. - Kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.. + Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét. - Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ - HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát và đặt tên cho truyện. biểu ý kiến: Giúp đỡ em nhỏ, Cậu bé tốt bụng, … 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.. Tiết 8 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2Kỹ năng: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ôn luyện về từ trái nghĩa. - Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn. - Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Ôn tập tiết 7. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2 -. -. Hoạt động của Trò -. Hát. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh.. Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trắng; phải >< trái sáng >< tối; xấu >< tốt hiền >< dữ; ít >< nhiều gầy >< béo. -. Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.. Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. - Làm bài theo yêu cầu: Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! - Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét.. -. Gọi HS chữa bài.. -. Bài 3 -. Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì?. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. - Yêu cầu HS đọc đề bài.. -. -. -. Em bé mà con định tả là em bé nào?. -. -. Tên của em bé là gì? Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,…). -. -. Tính tình của bé có gì đáng yêu?. -. Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. Lop2.net. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./… Tên em bé là Hồng./… Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn,… Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh,… Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng,… Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm,… Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng,… Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. 2Kỹ năng: - So sánh số trong phạm vi 1000. - Giải bài toán về ít hơn. - Tính chu vi hình tam giác. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. - Sửa bài 5 - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. - Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài Bài 3: vào vở bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. - Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài Bài 4: bao nhiêu mét? - Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng ít hơn. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Chữa bài và cho điểm HS. vở bài tập. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×