Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.5 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sxx t11 Tập đọc – Kể chuyện:. ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (Trang 84) “Truyện dân gian của Ê-ti-ô-pi-a”. I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, thiêng liêng, vật quý, sản vật, hiếm. - Biết đọc truyện với kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. ▪ Rèn kĩ năng nói: - HS biết sắp xếp lại các tranh, kể lại được một đoạn chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe: - HS biết lắng nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1-2’ 3-4’. 1’ 3032’. 1011’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài b) Luyện đọc.  GV đọc mẫu toàn bài  Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. Rút từ: Ê-ti-ô-pi-a, vật quý, hiếm, đường sá... – Đọc từng đoạn trong bài. Rút câu: + Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. // + Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. Tìm hiểu bài:  Chuyển ý ? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?  Chuyển ý ? Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra? ? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? - 3 HS đọc nối tiếp cả bài. ? Theo em, phong tục nói trên của người Ê-ti-ôpi-a nói lên tình cảm của họ đối với quê hương như thế nào? Lop3.net. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK. - HS đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc từ khó - 4 HS đọc bài. - Luyện đọc ngắt câu dài. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - 1 HS đọc đoạn 1. -... vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng họ nhiều vật quý - tỏ ý tôn trọng và mến khách. - HS đọc thầm đoạn 2. -... viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. -... vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - 3 HS đọc bài. -... người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương / Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất. - HS theo dõi ở bảng phụ. - HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc bài theo vai. 4/ Luyện đọc lại: - 1 HS đọc bài. - GV đọc mẫu đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc. - Gọi vài em thi đọc đoạn 2. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Các nhóm đọc bài theo vai - Gọi 1 HS đọc cả bài. - HS thảo luận và báo cáo: thứ tự đúng là: 3-1-4Kể chuyện: 2. 19- Các em hãy quan sát tranh, sắp xếp lại cho -... hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô20’ đúng thứ tự câu chuyện. Sau đó dựa vào tranh kể pi-a. lại một đoạn chuyện. -... hai vị khách được vua chiêu đãi, tặng quà. Hướng dẫn HS kể: -... hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan - Yêu cầu các nhóm thảo luận và xếp lại thứ tự cạo sạch đất dưới đế giày của họ. các tranh. -... viên quan giải thích cho hai vị khách biết về ? Tranh 1 nói gì? (tranh 3 SGK) phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a. ? Tranh 2 nói gì? (tranh 1 SGK) - HS lần lượt kể chuyện theo tranh. ? Tranh 3 nói gì? (tranh 4 SGK) - 4 HS kể chuyện. ? Tranh 4 nói gì? (tranh 2 SGK) - Các tên: Mảnh đất thiêng liêng / Một phong - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. tục lạ lùng / Tấm lòng yêu quý đất đai... 1-2’ - 4 HS kể nối tiếp 4 tranh. - HS lắng nghe và thực hiện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò: ? Em có thể đặt một tên khác cho câu chuyện vừa học? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Toán: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT) I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Biết giải bài toán và trình bày bài giải. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 6-7’. TG 3-4’. 1’ 1213’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Một chuồng có 30 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống 15 con. Hỏi chuồng đó có tất cả bao nhiêu con gà? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Vào bài. - Gọi 2 HS đọc đề toán. GV tóm tắt: 6 xe Thứ bảy: ? xe Chủ nhật: ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu xe các em hãy suy nghĩ làm bài. ? Muốn biết chủ nhật bán được bao nhiêu xe ta. Hoạt động của HS - 1 HS lên giải. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS đọc đề toán - HS theo dõi ở bảng. -... hỏi cả hai ngày đó cửa hàng bán được bao nhiêu xe? -... ngày thứ bảy bán được 6 xe, chủ nhật bán được gấp đôi ngày thứ bảy. -... ta phải biết mỗi ngày bán được bao nhiêu xe. Chú ý theo dõi. 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> làm thế nào? ? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu xe các em hãy suy nghĩ làm bài. - Gọi HS nêu lời giải cho từng phép tính – GV giải ở bảng. 3/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc bài toán. Tóm tắt: Nhà. 1920’. Giải Số xe chủ nhật bán được là: 6 x 2 = 12 (xe) Số xe cả hai ngày bán được là: 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số: 18 xe. - 1 HS đọc bài toán 1. - HS theo dõi ở bảng.. B.điện. Chợ 5 km ? km.  Muốn biết quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh em cần biết quãng đường từ nhà đến chợ và từ Chợ đến Bưu điện tỉnh. ? Bài toán đã cho biết gì? ? Làm thế nào để biết quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh? - Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở..  Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. Có: 24 l mật 1 Lấy 3 số mật đó. Còn:... l mật? Yêu cầu HS làm vào vở.. -...cho biết quãng đường từ Nhà đến Chợ là 5 km, từ chọ đến Bưu điện gấp 3 lần từ nhà đến chợ. -... lấy 5 x 3 = 15 (km) Giải: Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện là: 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20 km - HS làm bài vào vở. - HS đọc đề Giải Số lít mật đã lấy ra là: 24: 3 = 8 (l) Số lít mật còn lại là: 24 - 8 = 16 (l) Đáp số: 16 l mật. - Bài toán yêu cầu điền số.. - GV nhận xét sửa sai.  Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính. Gấp 3 lần 1 thêm 3 Bài 3: Số? Gấp 2 lần bớt 2 1 - Bài toán yêu cầu làm gì? .................. - Gọi HS thực hiện. - GV nhận xét, sửa chữa.  Củng cố dạng toán gấp lên một số lần. 1-2’ - HS lắng nghe và thực hiện 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo. Toán LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ tóm tắt bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1-2’ 3-4’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: Lớp trưởng kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 2/ Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Lớp trưởng kiểm báo cáo sĩ số, bắt bài hát. 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1’ 5-6’. 5-6’. - Gọi HS lên bảng giải bài toán. 1 Cuộn vải dài 36 m, đã bán đi 3 số vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét vải? - Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3 ở vở. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt: Trong bến có: 45 ô tô Lần 1: 18 ô tô rời bến Lần 2: 17 ô tô nữa rời bến Còn :... ô tô? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết số ô tô còn lại ta phải biết gì?  Vậy cần tìm số ô tô đã rời bến sau đó ta sẽ tìm số ô tô còn lại. ? Muốn biết số ô tô đã rời bến em làm thế nào? ? Muốn biết số ô tô còn lại em làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.  Ta cũng có thể tìm số ô tô còn lại bằng cách tìm số ô tô còn lại sau khi có 18 ô rời bến và sau đó tìm số ô tô còn lại khi 17 ô tô nữa rời bến.  Củng cố giải toán có lời văn. Bài 2: - 1 HS đọc đề bài. - GV tóm tắt ở bảng. 48 con. Có: Bán: ? con - Yêu cầu HS làm vào vở. - 2 HS làm ở bảng. - GV nhận xét, đánh giá. 910’. Bài 3: Đặt và giải bài toán theo tóm tắt. Tóm tắt: 14 bạn. HS giỏi: HS khá:. ? bạn 8 bạn. 8-9’. - Gọi vài HS nêu bài toán theo tóm tắt. - 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Tính: (theo mẫu) - GV làm mẫu: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. 15 x 3 = 45; 45 + 47 = 92 Tức: 15 x 3 + 47 = 45 + 47 = 92 - Gọi 3 HS làm 3 câu ở bảng, các HS khác làm vào vở. - GV nhận xét, sửa chữa.. - 1 HS lên bảng giải. - 1 HS đọc kết quả bài tập 3. - Theo dõi, lắng nghe. - 1 HS đọc bài toán 1. - HS theo dõi ở bảng. -... hỏi bến xe đó còn lại mấy ô tô? -... bến xe có 45 ô tô, lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có 17 ô tô nữa rời bến. -... phải biết: có bao nhiêu ô tô đã rời bến. -... lấy 18 + 17 = 35 (ô tô) -... lấy 45 – 35 = 10 (ô tô) Giải Số ô tô đã rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại trong bến là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô Giải Lúc đầu số ô tô còn lại là: 45 – 18 = 27 (ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là: 27 – 17 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô - 1 HS đọc bài toán 2. - HS theo dõi ở bảng. - HS làm bài vào vở: Giải Số thỏ đã bán là: 48: 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: 48 – 8 = 40 (con) Đáp số: 40 con thỏ. - HS theo dõi tóm tắt ở bảng và đặt đề toán. Giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (bạn) Số học sinh khá và học sinh giỏi là: 14 + 22 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn. - HS theo dõi ở bảng. a) Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25 12 x 6 – 25 = 72 – 25 = 47 b) Giảm 56 đi 7 lần rồi bớt đi 5 56: 7 – 5 = 8 – 5 = 3 c) Giảm 42 đi 6 lần rồi thêm 37: 42: 6 + 37 = 7 + 37 = 44 - HS lắng nghe và thực hiện.. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Củng cố dạng toán gấp lên một số lần. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. Chính tả: (Nghe – viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài: “Tiếng hò trên sông”. Biết viết hoa các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài. Ghi đúng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, chấm lửng. - Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó (ong / oong); thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có tiếng có âm đầu dễ lẫn: s / x. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-2’. TG 3-4’. 1’ 8-9’. 1213’ 2-3’. 7-8’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - HS thi giải các câu đố đã học ở tiết trước. - Gọi 3 HS đọc thuộc 3 câu đố. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn viết chính tả.  Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? ? Bài chính tả có mấy câu? ? Nêu các tên riêng trong bài. - GV đọc cho HS viết bảng con các từ: chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại.  HS viết bài: - GV đọc bài cho HS viết vào vở  Chấm chữa bài: - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 3/ Bài tập: Bài 2: - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập. - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. - Gọi HS lần lượt điền ở bảng, các em khác ghi từ cần điền ra bảng con. - GV nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của HS - HS thực hiện. - 3 HS đọc thuộc 3 câu đố.. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại bài. -... tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. -... bài viết có 4 câu. -... các tên riêng trong bài: Gái, Thu Bồn. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - HS nộp vở cho GV chấm lại. - HS theo dõi ở bảng phụ. - 1 HS đọc bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.. a) ong / oong. Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. b) xong / xoong làm xong việc, cái xoong. - 2 tổ thi tìm từ: a) Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, chim sẻ, suối, sắn, sim, sung, quả sấu lá sả, con sếu,... b) Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng x: xô đẩy, xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc, xa, xôn xao,.... Bài 3: Thi tìm nhanh, viết đúng. - Tổ chức cho 2 tổ thi tìm từ ở bảng (hình thức tiếp sức). - GV nhận xét, đánh giá. 1-2’ 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài tiếp theo. Tự nhiên – Xã hội: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I / MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội ngoại. - Giáo dục HS biết yêu quý những người họ hàng với mình. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa ở SGK, trang 42, 43. - HS mang ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 910’. 1819’. 1-2’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.. Hoạt động của HS. - Gọi vài em giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Vào bài.  Khởi động: Chơi trò chơi mua gì, cho ai? + Mt: Tạo không khí vui vẻ khi học. - Lớp trưởng cho cả lớp điểm số từ 1 đến hết. - Lớp trưởng hô: * Đi chợ đi chợ * Cả lớp: mua gì, mua gì? * Lớp trưởng: mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy chạy quanh lớp) * Cả lớp:cho ai, cho ai? Em số 2 vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ(sau dó chạy về chỗ) - Lớp trưởng: đi chợ, đi chợ * Mua gì, mua gì? * Mua 10 quyển vở (em số 10 chạy quanh lớp) * Cho ai, cho ai? Em số 10 vừa chạy vừa nói: cho em, cho em (rồi chạy về chỗ) - Cuối trò chơi, lớp trưởng hô: tan chợ.  Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập. + Mt: Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ. + Th: - Yêu cầu HS quan sát tranh trang 42. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: ? Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? ? Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? ? Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? Những ai thuộc họ nội của Quang? ? Những ai thuộc họ ngoại của Hương? - Gọi đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. KL:Ông bà, bố và cô ruột của Quang thuộc họ nội của Quang. Oâng bà, mẹ và bác (cậu) ruột của Hương thuộc họ ngoại của Hương. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. - HS trình đồ dùng học tập của mình để GV kiểm tra. - Vài HS giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. - Chú ý lắng nghe. - Cả lớp nghe hướng dẫn và thực hiện trò chơi.. - HS hô: mua gì, mua gì? - HS hô: cho ai, cho ai? - Em số 2 thực hiện. - HS hô: mua gì, mua gì? - HS hô: cho ai, cho ai? - Em số 10 thực hiện.. - HS quan sát tranh ở SGK. - HS thảo luận nhóm. -... bố Quang là con trai còn mẹ Hương là con gái của ông bà. -... mẹ Quang là con dâu còn bố Hương là con rể của ông bà. -... Quang và em Quang là cháu nội, Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà. -... ông bà, bố, cô thuộc họ nội của Quang. -... ông bà, mẹ, cậu (bác) thuộc họ ngoại của Hương. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe và thực hiện. 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Tập đọc: VẼ QUÊ HƯƠNG (Trang 88) I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: xanh tươi, lượn quanh, quay đầu đỏ, Tổ quốc. - Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc. - Hiểu nội dung chính của từng khổ thơ; cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. ▪ Học thuộc lòng bài thơ. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc. - Chép sẵn bài thơ ở bảng. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 3-4’. 1’ 1213’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS kể lại câu chuyện “Đất quý, đất yêu” 3/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Luyện đọc.  GV đọc mẫu toàn bài.  Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc câu: 2 dòng thơ / HS Rút từ: xanh tươi, lượn quanh, quay đầu đỏ, Tổ quốc. - Đọc từng đoạn trước lớp. Gọi HS đọc phần chú giải SGK ▪ cây gạo: Cây bóng mát thường có ở miền Bắc, ra hoa vào khoảng tháng 3 âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp. - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Tìm hiểu bài: ? Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?. 1011’. 6-7’. ? Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. ? Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Vì quê hương rất đẹp. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi. Vì bạn nhỏ yêu quê hương. 4/ Luyện đọc: - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - HS thi đọc thuộc bài thơ. - Các nhóm thi đọc thuộc bài thơ. - GV nhận xét bình chọn. 5/ Củng cố – dặn dò:. Hoạt động của HS -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 4 HS kể lại câu chuyện. - Theo dõi, lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó. - 4 HS đọc bài. - HS đọc phần chú giải SGK - HS lắng nghe. - Các nhóm đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - Câu c là đúng nhất: Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.. - HS đọc bài ở bảng. - HS thi đọc thơ. - Các nhóm thi đọc bài. 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1-2’. ? Nêu nội dung bài thơ? - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc thuộc bài thơ, trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe và thực hiện. trong bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Toán BẢNG NHÂN 8 I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm nhựa có 8 chấm tròn. Bảng nhân 8 đã kẻ sẵn III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 1518’. 1215’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở toán của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 8 ? Có 8 chấm tròn được lấy 1 lần tức 8: 1. Vậy ta được mấy chấm tròn? Ghi: 8 x 1 = 8 ? Có 8 chấm tròn được lấy 2 lần tức 8 x 2. Vậy ta được mấy chấm tròn? Làm thế nào để biết có 16 chấm tròn? Ghi: 8 x 2 = 16 ? Có 8 chấm tròn được lấy 3 lần tức 8 x 3. Vậy ta được mấy chấm tròn? Làm thế nào để biết có 24 chấm tròn? Ghi: 8 x 3 = 24 - GV gọi HS đọc các công thức vừa lập. - Yêu cầu HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 8. - Gọi HS đọc kết quả. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng nhân 8 nhiều lần. 3/ Luyện tập: Bài 1: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Gọi HS nêu ngay kết quả. ? Các phép tính nào không có trong bảng nhân 8?  0 nhân bất kỳ số nào cũng bằng 0.  Củng cố bảng nhân 8, 0 nhân bất kỳ số nào cũng bằng 0. Bài 2: - Gọi 2 HS đọc đề bài. - 1 HS làm ở bảng. - GV nhận xét, đánh giá.  Khắc sâu bảng nhân 8 vào giải toán. Bài 3: - Yêu cầu 2 HS đọc đề bài.. Hoạt động của HS - HS lắng nghe.. - Ta được 8 chấm tròn. - Ta được 16 chấm tròn. - Lấy 8 + 8 = 16. - Ta được 24 chấm tròn. - Lấy 8 + 8 + 8 = 24. - HS đọc các công thức vừa được lập. - HS tự lập các công thưc còn lại của bảng nhân 8. - HS đọc kết quả. - HS đọc đồng thanh bảng nhân 8.. - Bài toán yêu cầu: Tính nhẩm. 8 x 3 = 24 ; 8 x1 = 8 ; 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0; 8 x 8 = 64 ; 0 x8 = 0 - phép tính: 8 x 0 và 0 x 8.. 2 HS đọc yêu cầu đề bài. Giải Số lít dầu của 6 can đựng được: 8 x 6 = 48 (l) Đáp số: 48 l dầu. - 2 HS đọc bài: Điền số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài. 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng. - GV kẻ sẵn ở bảng gọi 1 HS điền kết quả. - HS nêu kết quả: 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80. - Gọi vài em ở lớp nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.  Củng cố đếm thêm 8. 1-2’ 4/ Củng cố – dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. Chính tả (Nhớ – viết) VẼ QUÊ HƯƠNG I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Vẽ quê hương” - Luyện đọc, viết đúng ột số chữ chứa âm đầu và vần dễ lẫn: s / x; ươn / ương. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 8-9’. 1213’ 2-3’. 7-8’. 1-2’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 2 tiếng có vần ươn; 2 tiếng có vần ương. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS viết chính tả.  Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài viết. ? Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? ? Trong bài viết có những chữ nào đã viết hoa ? Vì sao viết hoa? ? Cần trình bày bài thơ 4 chữ thế nào? - Đọc cho HS viết bảng con các từ: lượn quanh; ước mơ; đỏ thắm.  HS viết bài vào vở: - Cả lớp đọc đồng thanh bài viết một lần. - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở...  Chấm và chữa bài: - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 3/ Luyện tập: ▪ Bài 2: Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS đọc đề bài; sao đó gọi vài em điền âm, vần vào chỗ (...) Cả lớp nhận xét, sửa chữa. 4/Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2; chuẩn bị bài tiếp theo.. Tập viết:. Hoạt động của HS HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK. - 3 HS đọc bài. - Vì bạn rất yêu quê hương. - Các chữ đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ. - Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 ô li. - HS viết vào bảng con. - HS đọc bài. - HS viết bài vào vở. - HS tự chấm bài.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ÔN CHỮ HOA G (TT). I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố cách viết hoa chữ: G (Gh) qua bài tập ứng dụng. ▪ Viết tên riêng: (Ghềnh ráng) bằng chữ cỡ nhỏ. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ▪ Viết câu tục ngữ: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu viết chữ hoa G, R, Đ. - Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 4-5’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - Cả lớp viết bảng con: Ông Gióng. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài b) Hướng dẫn HS viết bảng con.  Luyện viết chữ hoa: ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài? - GV viết mẫu chữ G (Gh) và nhắc lại cách viết:. G 6-7’. Hoạt động của HS HS trình vở viết ở nhà để GV kiểm tra. HS viết ở bảng con. HS lắng nghe.. -... các chữ G, R, A, Đ, L, T, V - HS theo dõi ở bảng. - HS viết ở bảng con.. Gh. G. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. GV nhắc lại cách viết các chữ và viết mẫu. R. Đ. - HS viết ở bảng con. R. 7-8’ - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn.  Luyện viết từ ứng dụng: ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết?  Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định có bãi tắm rất đẹp. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. Ghềnh ráng.  Luyện viết câu ứng dụng: ? Nêu câu ứng dụng trong bài? 2-3’. ? Em hiểu thế nào câu ca dao trên?. Đ. - Ghềnh Ráng. - HS theo dõi ở bảng. HS tập viết ở bảng con. Ghềnh ráng. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai) 1011’. Gh. Ai về đến huyện Đông Anh. Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành (Thành Cổ Loa) được xây theo hình xoắn trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán cách đây hàng nghìn năm. - Ai, Ghé, Loa Thành, Thục Vương. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1’. - HS tập viết ở bảng con .. Đông Anh,. ? Tìm các chữ viết hoa trong câu. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ: Đông Anh, Loa Thành, ThụcVương - GV theo dõi, sửa sai cho HS.. Loa Thành, 3/ Thực hành: - Yêu cầu HS viết vào vở: - Chữ Gh viết một dòng. - Chữ R, Đ viết một dòng. - Từ ứng dụng: viết hai dòng. - Câu ứng dụng: viết 2 lần.  Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút... 4/ Chấm chữa bài: - GV chấm 5  7 vở để nhận xét. 5/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS viết bài ở nhà, học thuộc từ và câu ứng dụng.. Thục Vương - HS viết bài vào vở.. - 5  7 HS nộp vở. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.. Toán: LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8. - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1-2’ 3-4’. 1’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của tổ 2. - Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 2. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV ghi lần lượt từng phép tính lên bảng. Gọi HS nêu ngay kết quả.  Vậy 2 x 8 = 8 x 2.  Khi ta đổi chỗ 2 thừa số trong một phép nhân thì kết quả không thay đổi.. Hoạt động của HS. - HS tổ 2 trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS đọc kết quả bài 2. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm. 8 x 1 = 8; 8 x 0 = 0; 8 x 3 = 24 8 x 6 = 48; 8 x 5 = 40; 8 x 10 = 40 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 2 x 8 = 16 4 x 8 = 32 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32. 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2: Tính: - Gọi 2 HS làm ở bảng.. 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40. - 8 x 3 cộng thêm 8 tức là 8 x 4.. ? Có cách tính nào nhanh hơn không?  Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán: ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết cuợn dây cịn lại mấy mét ta phải biết gì? ? Muốn biết đã lấy ra mấy mét dây em làm thế nào? ? Muốn biết cuộn dây còn lại mấy mét em làm thế nào? Gọi 1 HS làm ở bảng, các em còn lại làm vào vở.. 1 HS đọc bài toán 3. Hỏi cuộn dây điện còn lại mấy mét? Cuộn dây điện dài 50 m, người ta cắt lấy 4 đoạn mỗi đoạn dài 8 mét. Phải biết cuộn dây dài bao nhiêu mét, đã cắt lấy mấy mét. Lấy 8 x 4 = 32 (m). Lấy 50 – 32 = 18 mét. Giải: Số mét dây điện cắt đi là: 8 x 4 = 32 (m). Số mét dây điện còn lại là: 50 – 32 = 18 (m). Đáp số: 18 mét dây điện. HS quan sát đề bài (hình vẽ).  Bài 4: Điền phép nhân thích hợp... - GV ghi bảng. - Gọi HS viết phép nhân thích hợp và chỗ chấm. 8 x 3 = 24 a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông Số ô vuông trong hình chữ nhật là:... 3 x 8 = 24 b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông Số ô vuông trong hình chữ nhật là:... Nhận xét: 8x3 = 3x 8 Ghi: 8 x 3 = 3 x 8  HS lắng nghe và thực hiện. 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Toán Giáo án thi gvdg cấp trường Tự nhiên – Xã hội: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I / MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - HS vẽ được sơ đồ họ hàng, nội, ngoại. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, ngoại của mình. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 6 tờ giấy A4, hồ dán và bút màu. III / CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 1415’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình? - Gọi vài HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài:. Hoạt động của HS. - HS trả lời:... - HS lắng nghe. 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Vào bài.  Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng: + Mt: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. + Th: - GV vẽ mẫu về sơ đồ gia đình mình. Bố Khải, Đạt x Mẹ Khải, Khải. - HS theo dõi sơ đồ gia đình GV vẽ ở bảng.. - HS tự vẽ sơ đồ gia đình mình. Đạt Khải - Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ gia đình mình, ghi - Vài HS giới thiệu sơ đồ về gia đình mình. tên những người trong gia đình. 12- - Gọi vài HS giới thiệu trước lớp. - Từng nhóm vẽ sơ đồ về một gia đình có nhiều 13’  Hoạt động 2: Chơi trò chơi xếp hình: + Mt: Củng cố hiểu biết về mối quan hệ họ hàng. thế hệ. + Th: - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ của một gia đình có - Các nhóm trưng bày sản phẩm và lắng nghe nhiều thế hệ và trang trí cho đẹp.(vẽ theo nhóm). GV nhận xét - GV nhận xét bài làm của các nhóm 1-2’ 3/ Củng cố – dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài tiếp.. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG ÔN TẬP CÂU: AI – LÀM GÌ? I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn tù về quê hương. - Củng cố mẫu câu: Ai-làm gì? II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập. - Bảng lớp kẻ bảng của bài tập 3. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 3132’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 2 của tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài ra nháp. - Gọi 2 tổ, mỗi tổ 6 HS thi tìm và xếp từ. a) Chỉ sự vật ở quê hương: b) Chỉ tình cảm đối với quê hương: - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.. Hoạt động của HS - 3 HS nối tiếp nhau đọc miệng bài tập 2 của tiết học trước. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Xếp từ ngữ vào các nhóm - Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. - Gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. - 1 HS đọc bài tập 2:: Tìm từ thay thế cho từ quê hương. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. * Giang sơn: – sông núi: dùng để chỉ đất nước.  Ta không thể thay bằng: giang sơn, đất nước, vì Tây Nguyên chỉ là một bộ phận của Việt. - Tây Nguyên là quê hương của Tôi. Các từ có thể thay thế từ quê hương: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn. 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nam. Bài 3: Tìm câu văn trong đoạn văn đã cho được viết theo mẫu câu: Ai – làm gì? - Yêu cầu 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Sau đó gọi vài em nêu kết quả. - GV nhận xét, sửa chữa. - Các câu văn viết theo mẫu câu: Ai–làm gì? gồm câu: 2 – 3 – 4 – 5. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu: Dùng từ đặt câu theo mẫu câu: Ai – làm gì? - Bác nông dân đang cày ruộng. Em trai tôi đang đá bóng. Những chú gà con đang chạy theo mẹ để kiếm ăn. Đàn cá bơi lội dưới ao. - HS lắng nghe.. 3/ Củng cố – dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bài – chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện. Thủ công I/ MỤC TIÊU: CẮT DÁN CHỮ I, T - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ: I, T - Kẻ cắt dán chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. - HS có hứng thú khi học cắt, dán chữ. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và chữ I, T chưa dán; Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Giấy màu, kéo, bút, thước kẻ. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 2-3’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: 28- b) Vào bài. 30’  Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu chữ I, T.. Hoạt động của HS - HS trình các dụng cụ học tập để kiểm tra. - HS lắng nghe.. - HS quan sát mẫu chữ - Chữ I, (T) có chiều rộng 1, (3) ô li. - Chữ I và chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc của chữ thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau. - HS lắng nghe và theo dõi cách làm.. ? Chiều rộng của mẫu chữ? ? Em có nhận xét gì về chữ I, T?.  Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu: + Bước 1: Kẻ chữ I, T. - Lật tờ giấy mặt sau, kẻ, cắt hai hình chữ nhật: H.1: dài 5 ô, rộng 1 ô ta được chữ I. H.2: dài 5 ô, rộng 3 ô. Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình vừa kẻ. Sau đó kẻ chữ T theo điểm vừa đánh dấu. + Bước 2: Cắt chữ T: - Gấp đôi chữ T theo chiều dọc và cắt theo nửa chữ T đã kẻ. + Bước 3: Dán chữ I, T. - Kẻ một đường thẳng chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.. - HS cắt chữ T. - Dán chữ I, T. 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bôi hồ mặt trái của chữ và dán vào vị trí đã định. - Đặt tờ giấy nháp lên chữ và miết cho phẳng - HS thực hành cắt chữ I, T. - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T. 3/ Thực hành: 4/ Củng cố – dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các bước thực hành cắt chữ I, T và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. Toán: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, bảng con. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 1314’. 1920’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS HTL bảng nhân 8. - Gọi 1 HS đọc kết quả bài 3. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Vào bài.  Giới thiệu phép nhân 123 x 2 - Ghi: 123 x 2 ? Muốn thực hiện phép nhân trên ta làm thế nào? 123 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách  2 nhân dựa vào việc thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 246 - Ghi: 123 x 2 = 246  Giới thiệu phép nhân 326 x 3 Tương tự: GV gọi HS nêu cách nhân,  326 3 GV ghi bảng.  Nhân lần lượt từ phải sang trái. 978 3/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS lần lượt thực hiện ở bảng, các em khác làm vào vào bảng con. - Lớp và GV nhận xét.  Củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì? - 4 HS làm ở bảng, các em khác làm bảng con.. Hoạt động của HS - 2 HS HTL bảng nhân 8.. - 1 HS đọc kết quả bài 3. - HS lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe.. - Ta đặt tính cột dọc. - 2 nhân 3 bằng 6 viết 6 2 nhân 2 bằng 4 viết 4 2 nhân 1 bằng 2 viết 2. - 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1. 3 nhân 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 viết 7. 3 nhân 3 bằng 9 viết 9. - HS nêu yêu cầu: Tính - HS lần lượt thực hiện ở bảng. 341 231 212 110 203      2 3 4 5 3. 682. 848. 550. 609. - Bài toán yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng. 437  2 205  4 319  3 171  5 205 171 437 319     4 5 2 3. 874. - GV nhận xét, đánh giá.  Củng cố đặt tính. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. 693. 820. 957. 855. - HS đọc đề bài. Giải Số người trên 3 chuyến bay là: 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV theo dõi, sửa sai cho HS  Củng cố giải toán có lời văn. Bài 4: - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.. 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người - Bài toán yêu cầu: Tìm x x : 7 = 101 x = 101 x 7 x = 707. - GV nhận xét.  Củng cố tìm thành phần chưa biết. 1’ 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập ở vở.chuẩn bị bài tiếp Tập làm văn. x : 6 = 107 x = 107 x 6 x = 642. - HS lắng nghe và thực hiện.. .NGHE KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU !. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU: ▪ Rèn kĩ năng nói: - Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể đúng nội dung chuyện vui “Tôi có đọc đâu!”. Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. - Biết nói về quê hương theo gợi ý ở SGK. Bài nói đủ ý; dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện. - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 3132’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc lá thư của mình đã viết ở tiết trước. - Gọi vài em nêu yêu cầu gửi thư như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa. - GV kể chuyện (vui, dí dỏm) ? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? ? Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? ? Người bên cạnh kêu lên điều gì? - GV kể lần 2. - Gọi 1 HS khá kể lại. - Gọi 4  5 HS nhìn gợi ý ở bảng thi kể lại câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. ? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?. Hoạt động của HS - 4 HS đọc lá thư của mình đã viết ở tiết trước - Vài HS trả lời:... - HS lắng nghe. - Chú ý, lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm – quan sát tranh. - Ghé mắt đọc trộm thư của mình. - Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đọc trộm thư. - Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! - HS theo dõi. - 1 HS kể lại câu chuyện. - HS thi kể chuyện. - Phải xem trộm thư mới biết dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm đã lộ cái đuôi nói dối một cách tức cười. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2.. Bài 2: 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.  Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống … - Gọi một số em dựa vào gợi ý ở bảng tập nói về quê hương của mình.  Các em có thể không dựa vào gợi ý, nói theo cách của mình. Có thể nói 5  7 câu hoặc nhiều hơn.... - Quê em ở Hoài Châu. Ông bà em và họ hàng em đều ở đấy. Nhưng bây giờ em ở cùng bố mẹ em ở Hoài Phú. Cảnh vật nơi đây thật là đẹp. Núi đồi nhấp nhô nối đuôi nhau chạy dài trước mặt ngôi nhà em đang ở. Cả cánh đồng trước và sau nhà em cũng được núi bao quanh như ôm lấy, bảo vệ cho cánh đồng. Từng đàn cò trắng ngày ngày rảo bước trên những đám ruộng để kiếm ăn. Tối tối, lũ chim rừng kéo nhau bay về để tìm nơi trú ngủ. Em rất yêu quý cảnh vật nơi đây. - Các nhóm tự quản, tập nói. - HS lần lượt tập nói trước lớp.. - HS trong nhóm tập nói cho nhau nghe. - Gọi đại diện vài nhóm nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, đánh giá, chọn ra bạn nói hay - HS lắng nghe và thực hiện. nhất. 1-2’ 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS tập viết lại lời văn vừa nói ở lớp. Chuẩn bị tranh (cảnh) về một cảnh đẹp ở nước ta để học tiết TLV tuần 12. Đạo đức:. . ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH. KĨ NĂNG GIỮA KỲ I I / MỤC TIÊU: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. - Rèn luyện kĩ năng thực hành các hành vi đạo đức theo các chủ đề đã học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 2-3’. 1’ 2930’. 1’. Hoạt động của GV 1) Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài HS nêu lại các chủ đề đạo đức đã học. - GV nhận xét, đánh giá. 2) Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Vào bài. Yêu cầu các nhóm tự xây dựng tình huống và phân vai thể hiện các tình huống có nội dung thuộc các chủ đề đạo đức đã học: ▪ Bác Hồ kính yêu. ▪ Giữ lời hứa. ▪ Tự làm lấy việc của mình. ▪ Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. ▪ Chia sẻ vui buồn cùng bạn. - GV gọi lần lượt từng nhóm đóng vai thể hiện tình huống của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá các tình huống. - GV chốt lại các ý chính thuộc các chủ đề. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại các kiến thức đã học.. Hoạt động của HS - HS nêu các chủ đề đã học. - HS lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - Các nhóm HS xây dựng tình huống và phân vai thể hiện tình huống của nhóm mình. - Lần lượt từng nhóm thể hiện... - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×