Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.21 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết thứ: 43 Ngày Soạn: Ngày dạy:. BẢNG “TẦN SỐ”CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. TÊN BÀI DẠY. I. MỤC TIÊU: HS cần đạt được. - Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Đèn chiếu, phim trong. Trò: Phim trong, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Kết quả điều tra về số HS yếu môn toán của một trường như sau: 2 1 3 4 0 3 2 1 2 1 1 3 4 2 1 5 1 3 2 3 4 Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. Tìm tần số của từng giá trị đó. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động 2: Chiếu bảng 7/9 (Sgk) lên màn hình. Tuy số liệu đã viết theo dòng, cột song vẫn còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về giá trị của dấu hiệu. Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn ghẽ hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hơn không? Làm ?1 / 9 (Sgk) - Gọi 1 HS lên trình bày. - Giới thiệu bảng “tần số” gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. - Gọi HS đọc chú ý Sgk/10. Hoạt động của Trò. - Suy nghĩ theo vấn đề Gv đặt ra.. Ghi bảng 1. Lập bảng “tần số” Từ bảng 7/9 (Sgk) ta có bảng tần số. Giá trị (x) Tần số (n). 98. 99. 100. 101. 102. 3. 4. 16. 4. 3. Bảng trên là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu để - Làm trên giấy trong. cho gọn gọi là bảng “tần số” - Trình bày trên đèn chiếu. 2. Chú ý: (Sgk). Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3: - Cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài toán Gọi 2 nhóm lên trình bày trên đèn chiếu.. - Thảo luận theo nhóm. - Trình bày trên đèn chiếu. - Nhận xét cách trình bày của nhóm bạn.. Luyện tập: (1) Bài 6 / 11(Sgk) a) Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình. - Bảng “tần số” Giá trị 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 30 - Số con của gia đình chủ yếu là 2. - Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ là. Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân. của bài toán. - Chờ 3 phút và gọi HS lên bảng trình bày.. Hoạt động 4: Về nhà. Làm BT 5, 8, 9. Lop7.net. 7 23,3 % 30. (2) Bài 7 / 11(Sgk) Dấu hiệu: a) Tuổi nghề của mỗi công nhân Số các giá trị là 25. b) Bảng tần số. - Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. - Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. Giá trị có tần số lớn nhất là 4. Giá trị Tần số 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>