Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.21 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần26 Thứ/ Ngày HAI 11/3 BA 12/3. TƯ 13/3. NĂM 14/3. SÁU 15/3. MÔN. TÊN BÀI DẠY. ĐDDH. Tập đọc Tập đọc Toán. Tôm càng và cá con(T1) Tôm càng và cá con(T2) Luyện tập. Tranh+BP BP BP. Chính tả Toán Kể/C TN-XH TV(2). Tôm càng và cá con Tìm số bị chia Tôm càng và cá con Một số loài cá sống dưới nước Luyện viết :Tôm càng và cá con. BP ĐDDT Tranh Tranh BP. Tập đọc Toán LtvàC Đạo đức Rèn đọc. Sông Hương Luyện tập MRVT : TN về Sông Biển. Dấu phẩy. Lịch sự khi đến nhà người khác(T2) Sông Hương. Tranh BP BP Tranh BP. C/tả Toán Âm nhạc Rèn chính tả. Sông Hương Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác Chim chích bông. Sông Hương. BP ĐDDT BP BP. TLV Toán Tập viết Rèn toán SHTT. Đáp lời đồng ý tả ngắn về biển Luyện tập Chữ hoa : x Luyện tập Tuần 26. BP BP Chữ mẫu BP. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai Ngày soạn : Ngày dạy : Tập đọc. Tôm càng và cá con. I/ MỤC TIÊU : - Đọc đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. - Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. GDKNS:Tự nhận thức:xác định giá trị bản thân.Ra quyết định.Thể hiện sự tự tin. * HS khá giỏi trả lờiđược câu hỏi 4 hoặc câu : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC PP/KT DẠY HỌC: Trình bày ý kiến cá nhân.Đặt câu hỏi. IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV TIẾT 1 1’ 1.Ổn định: -Cho HS hát 4’ 2.Bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -Nhận xét, cho điểm. 30’ 3. Bài mới : -GV giới thiệu bài và ghi tựa Hoạt động 1 : Luyện đoc . -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -HD đọc. - Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK: giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con) Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. -3 em HTL bài và TLCH. - HS nhắc lại:Tôm Càng và Cá Con. -Theo dõi đọc thầm. -Quan sát/ tr 73.. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ : : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa. -GV treo bảng phụ ghi câu cần luyện đọc: +Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một đọc. lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4’ 1’. thấy vậy phục lăn./ -Gọi HS đọc chú giải. HS đọc chú giải Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. các từ ngữ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn. -Giảng thêm : phục lăn : rất khâm phục. -HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp” áo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.Báo cáo số lần đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. -Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét . 4.Củngcố: Nhận xét Đọc đoạn em thích 5.Dặndò: CB tiết 2 Chuyển ý : Tôm Càng và Cá Con sẽ gặp những trở ngại gì và Tôm Càng đã cứu Cá Con ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu bài:. TIẾT 2 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ : Nhận xét-Ghi điểm Đọc bài. 30’ 3.Bài mới : 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. -1 em đọc đoạn 1-2. -Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng -Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai gặp chuyện gì ? mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh. -Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế -Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời nào ? chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn. -Quan sát. -Đuôi của cá con có ích lợi gì ? -Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái. -Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? -Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -1 em đọc đoạn 3. -Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? -Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn. - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? -Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó -GV chốt ý : dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo GD:Trong cuộc sống khi bạn em gặp nạn lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy. em làm gì? Nêu nội dung bài? Nội dung:Cá Con và Tôm Càng đều có tài 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GD:Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. 10’ Hoạt động 2 :Luyện đọc lại : -GV đọc mẫu . -Tỏ chức cho HS đọc truyện theo phân vai. -Nhận xét. 4’ 4.Củngcố -Gọi 1 em đọc lại bài. -Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học 1’ 5.Dặndò: Về đọc bài TLCH CBBS:Sông Hương.. riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. -3-4 em thi đọc lại truyện theo phân vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con). -1 em đọc bài+TLCH -Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN. Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Biết Xem Đồng Hồ Khi Kim Phút Chỉ Vào Số 3, Số 6. Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. -Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .Thực hiện bài 1,2 -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. *Bài 3 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1’ 4’. 30’ 10’. 10’. 10’. 1.Ổnđịnh: 2.Bài cũ : Gv quay kim đồng hồ( kim phút chỉ số 3, 6 ),yêu cầu HS đọc. -GV nhận xét chung . 3.Bài mới : -GV giới thiệu bàivà ghi tựa HĐ1: Cặp Bài 1 : - Cho HS quan sát tranh vẽ. -GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến. - Cho HS tự làm bài theo cặp. -cho HS trình bày. -Nhận xét, cho điểm. GDHS : sử dụng thời gian hợp lí.. -HS nêu các giờ theo yêu cầu của GV .( 3 HS yếu nêu ) -HS nhắc lại:Luyện tập. -Quan sát. -Nêu giờ xảy ra của một số hành động. -HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ). -Một số cặp lên trình bày trước lớp. a/-Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. b/ Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. , c/vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. d/10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ đ/ Lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.. HĐ2: Cá nhân-Mô hình đồng hồ Bài 2 : a/Hà đến trường lúc 7 giờ. b/Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?. Miệng -1 em đọc . -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút . -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.. HĐ3: Cá nhân *Bài 3:Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm. Bảng phụ a/Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. b/Nam đi đến trường hết 15 phút. c / Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.. 4’. 4.Củng cố : Hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học. 5. Dặn 1’ d 5.Dặndò: -Về nhà tập xem giờ. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba NS: ND: Chính tả (Tập chép). Vì sao cá không biết nói ? Phân biệt r/ d, ưc/ ưt. I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác truyện vui “Vì sao cá không biết nói”. Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/ d, hoặc có vần ưc/ ưt. - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. - Biết cá là loài vật sống thành bầy đàn. II/ CHUẨN BỊ :. 1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Vì sao cá không biết nói” . Viết sẵn BT 2a. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổnđịnh: 4’ 2.Bài cũ : -Giáo viên gọi 2 em viết tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr. -Nhận xét. 30’ 3. Bài mới : -GV giới thiệu bàivà ghi tựa Hoạt động 1 :Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung bài viết : - Gv treo bảng phụ. - Đọc mẫu nội dung đoạn viết . - Việt hỏi anh điều gì ? - Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ? - Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật, nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn. b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn chép có những dấu câu nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 em lên bảng viết.. -HS nhắc lại:Chính tả (tập chép) : Vì sao cá không biết nói ? -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Vì sao cá không biết nói. -Lân chê em hỏi ngớ ngẩn, nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. -Dấu chấm hỏi, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm, dấu phẩy.. c/ Hướng dẫn viết từ khó. -Gọi 2 HS lên bảng.Gv đọc: say sưa, bể cá -2 lên bảng.Lớp viết bảng con. cảnh, ngớ ngẩn. - Gọi HS đọc lại. d/HD Viết bài. -Nhắc lại cách trình bày -Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở. -Nhìn bảng chép vở. -GV đọc lại bài. -Dò bài. -Thu chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 :Bài tập. 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5’. Bài 2a : -Điền vào chỗ trống : r/ d,. 4’. 4.Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng Thi tìm tiếng có âm đầu r/d -Gv đọc lỗi sai phổ biến. -HS viết bảng con -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. 5: Dặn dò :Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.. 1’. -HS nêu yêu cầu. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Lời ve kêu da diết/ Khâu những đường rạo rực. Sân hãy rực vàng/ Rủ nhau thức dậy -Nhận xét.. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN. Tìm số bị chia . I/ MỤC TIÊU : -Giúp học sinh : Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. - Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác. - GDHS : chăm chỉ ,tự giác trong việc học tập . II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn định: 5’ 2.Bài cũ : Gọi 3 em TLCH. -15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ? -23 giờ 20 phút còn gọi là mấy giờ ? -Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới : -Gv giới thiệu bàivà ghi tựa HĐ1: Ôn lại MQH giũa phép nhân và phép chia. -Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3 em TLCH. -3 giờ 10 phút. -11 giờ 20 phút . -9 giờ tối. -HS nhắc lại:Tìm số bị chia.. 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ? - Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ? -Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3. -Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ? -Gắn các thẻ từ : số bị chia, số chia, thương. 6 : 2 = 3 3 SBC SC Thương -Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ? - Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ? -GV viết bảng 3 x 2 = 6. -Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 và 3 x 2=6 -Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được. -GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ? -Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ? -3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - Vậy trong một phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích của thương và số chia). Tìm số bị chia chưa biết. -Gv viết bảng x : 2 = 5. -Gọi 1 em đọc . -Giải thích : x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5. Chúng ta sẽ học cách tìm số bị chia chưa biết này. - x là gì trong phép chia x : 2 = 5? -Muốn tìm số bị chia trong phép chia này ta làm thế nào ? -Em hãy nêu phép tính để tìm x ? -Ghi bảng x = 5 x 2. -Vậy x bằng mấy ? -Viết tiếp x = 10 -Tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5.. - Mỗi hàng có 3 hình vuông. -HS nêu 6 : 2 = 3. -HS nêu : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. -Nhiều HS yếu nhắc lại. -Theo dõi. -Phép nhân 3 x 2 = 6. -Vài em đọc 3 x 2 = 6. - 1 em đọc 6 : 2 = 3 và 3 x 2 = 6 -6 gọi là số bị chia. -6 là tích của 3 và 2. -3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3. -Học sinh nhắc lại : Số bị chia bằng thương nhân với số chia(nhiều em).. -1 em đọc x : 2 = 5. -Là số bị chia. -Ta lấy thương (5) nhân với số chia (2). Ta tích tích của thương 5 với số chia 2. -HS nêu x = 5 x 2.. -x = 10 -Học sinh đọc lại cả bài : x:2=5 x=5x2 x = 10 Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia (Nhiều em nhắc lại). ? 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2 :Thực hành . Bài 1 : Tính nhẩm. MiệngCN -Khi biết 6 :3 = 2 có thể nêu ngay kết quả 2 6:3=2 8:2=4 12:3=4 15:3=5 x3=? -Nhận xét. 2x3=6 4x2=8 4x3=12 5x3=15 Bài 2 : -Tìm x. BC-BL -3 em lên bảng làm, lớp làm bảng con theo tổ. -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. a/x:2=3 b/x:3=2 c/x:3=4 x=3x2 x=2x3 x=4x3 x=6 x=6 x=12 -Nhận xét. cho điểm.. 4’ 1’. Bài 3 : -Có một số kẹo, chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ? Tóm tắt 1 em : 5 chiếc kẹo 3 em : ? chiếc kẹo -Chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố : -Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học thuộc quy tắc.Làm VBT.. Vở -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Giải Số kẹo có tất cả là : 5 x 2 = 10 (chiếc kẹo) Đáp số : 10 chiếc kẹo. -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.( Vài HS yếu nhắc lại) -Học. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tôm càng và cá con . I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên. -Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nhge bạn kể, nhận xét đúng lời kể của ban, có thể kể tiếp nối lời bạn. -Học sinh biết thương yêu và giúp đỡ bạn. + HS yếu có thể kể được một đoạn của câu chuyện. *Bài 2 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GDKNS:Tự nhận thức,Thể hiện sự tự tin,Lắng nghe tích cực II/CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -TL nhóm,Cá nhân -Trình bày 1 phút III /CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Tôm Càng và Cá Con”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổnđịnh: 4’ 2.Bài cũ :Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” -Cho điểm từng em -Nhận xét. 30’ 3.Bàimới: Giới thiệu bài. 10’ Hoạt động 1 : QS tranhVấn đáp Bài 2:Kể từng đoạn theo tranh : -Treo 4 tranh trong SGK. -Nội dung từng tranh nói gì ? -Giáo viên viết nội dung tóm tắt của 4 tranh lên bảng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH. -1 em nhắc tựa bài.. -Quan sát 4 tranh trong SGK (ứng với nội dung 4 đoạn truyện) nói vắn tắt nội dung mỗi tranh. -HS nêu : -Tranh 1 : Tôm Càng vá Cá Con làm quen với nhau. -Tranh 2 : Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem. -Tranh 3 : Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn. -Tranh 4 : Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. - GV yêu cầu HS chia nhóm. -Chia nhóm. Tập kể trong nhóm từng đoạn dựa vào nội dung từng tranh. -Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu - Yêu cầu học sinh cử người trong nhóm lên -Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên kể. thi kể. -Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể 4 đoạn -Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể câu chuyện. hay. -4 bạn đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay. 15’ Hoạt động 2: Nhóm *Bài 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện. -tự phân các vai (giọng người dẫn chuyện : - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm Tôm Càng, Cá Con) để dựng lại câu chuyện. (mỗi nhóm 3 em) -Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu - Phải thể hiện đúng điệu bộ giọng nói của chuyện tốt nhất. từng nhân vật. Trình bày 1 phút -Câu chuyện nói với em điều gì ?. -Phải biết quan tâm giúp đỡ bạn. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4’. 1’. 4. Củng cố : -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học -Tập kể lại chuyện . 5.Dặn dò: CBBS:Ôn thi. -Kể chuyện-nêu ý nghiã -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ... NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM TỰ NHIÊN & XÃ HỘI. Một số loài cây sống dưới nước. Nhận xét 6 : HS kể tên được 3 – 5 cây sống dưới nước. I/ MỤC TIÊU : - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả. - Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây. GDKNS: Kn quan sát,tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống dưới nước. . KN ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoặt động học tập. KN hợp tác : biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối. * Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rể cắm sâu trong bùn II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý ở HĐ 1. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC PP/KH DẠY HỌC: TL nhóm,Trò chơi,Suy nghĩ-TL cặp đôi-Chia sẻ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 1.Ổn định. 4’ 2.Bài cũ : Một số loài cây sống trên cạn. - Kể tên 3-5 cây sống ở trên cạn? -Cây hồ tiêu, cây đay, quýt, mít, bạc hà, NX31-CC1 ngải cứu, Cây ngô, cây lạc …. -Nêu ích l ợi của từng loại cây ? -Cây ăn quả, cây gia vị, cây làm thuốc. -Nhận xét, đánh giá -1 em nhắc tựa bài. 30’ 3. Bài mới : -GV giới thiệu bài và ghi tựa lên 15’ Hoạt động 1: Làm việc với SGK -HS làm việc theo cặp quan sátvà nói tên QS tranh -Cặp các loài cây có trong hình ,nêu lợi ích. Mục tiêu : Nói tên và nêu ích lợi của một số Đại diện rrình bày cây sống dưới nước. ?Chỉ và nói tên những cây trong hình và 1.Cây lục bình.(Thức ăn cho cá) nêu lợi ích của cây. 2.Các loại rong.(nuôi cá) -Bạn thường nhìn thấy những cây này mọc 3.Cây sen.- (làm thuốc) ở đâu ? -Cây này có hoa không ? Hoa nó có màu gì 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? -Cây này được dùng để làm gì ? -Tổ chức cho HS trình bày. -Gọi vài HS yếu nhắc lại. Trong số các cây được giới thiệu, cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ ? * Kể tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây +Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt có rể cắm sâu trong bùn nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ. + Cây sống trôi nổi trên mặt nước: lục bình + cây có rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ :cây sen .súng -Kết luận : Cây Lục bình, rong sống trôi -Vài em đọc lại. nổi trên mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước. GD:Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây. 15’ Hoạtđộng2:Làmviệc với vật thật và -Làm việc theo cặp. tranhảnh sưu tầm trước. -Quan sát các cây thật hoặc tranh ảnh sưu -PPhoạt động nhóm : tầm được về các loài cây. -PP trực quan -Nhóm trưởng cử thư kí ghi vào phiếu quan Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, sát. nhận xét, mô tả. 1. Tên cây. ? 2. Loại cây : sống trôi nổi trên mặt nước hay Những cây thật hoặc tranh ảnh đã sưu tầm có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ. 3. Chỉ ra rễ, thân, lá và hoa. được để cùng quan sát, phân loại. -GV phát phiếu hướng dẫn quan sát. 4. Tìm ra đặc điểm giúp cây sống được. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm. 5 Nêu lợi ích -Giáo viên yêu cầu các nhóm giới thiệu các -Đại diện nhóm giới thiệu các cây sống trôi cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn bám vào bùn dưới đáy ao hồ dưới đáy ao hồ. -Tổ chức cho HS trình bày.GV TTCC. -Nhóm khác bổ sung. -Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống dưới -Nhóm trưởng tự đánh giá kết quả làm việc nước. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn của nhóm mình. cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác. GDHS: cây có lợi cần bảo vệ chăm sóc. 4’ 4.Củng cố : :Trò chơi:Ai nhanh ai đúng Thi viết nhanh tên các loài cây sống dưới Nhận xét tuyên dương nước. -Nhận xét tiết 1’ 5 .Dặn dò – Học bài.CBBS:Loài vật sống ở đâu? -Học bài. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾNG VIỆT (2). Luyện viết TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng viết chính tả cho HS. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, sạch sẽ đoạn 3 của bài. - Làm bài tập phân biệt chính tả với uc/ ưct. II. ĐDHT : - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn + Bài tập. - HS: Vở chính tả, bảng con. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. KTBC: 30’ 3.Bài rèn: . Hướng dẫn nghe viết: - 2 em TB đọc lại. 20’ 1. Nêu đoạn viết: -1 em trả lời: - Đọc bài viết. Thông minh, biết giúp đỡ bạn. - HD nhận xét: + Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - 2 em TB lên bảng. 2. HD viết từ khó: Hướng dẫn cho học sinh - Lớp viết bảng con. cách viết các từ khó: xuýt xoa, búng càng, áo giáp. - Nhận xét sửa sai. 3. Đọc bài cho HS viết: - Nhắc HS cách trình bày: + Bài viết có mấy câu? - 2 HS trả lời. + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Nghe viết vào vở. - Đọc bài cho học sinh viết, theo dõi, giúp - Dò bài sửa lỗi. đỡ một số em viết còn chậm. - Thu chấm nhận xét. 4. Bài tập. -Bảng con. 5’ 2b.Điền vào chỗ trống ưc hay ưt ? -Nêu kết quả: Công sức,đức tính,mức bí,vứt bỏ -Nhận xét. 5’ 3b.Điền tiếp vào chỗ trống: -Phiếu - mứt:mứt chuối, -Nhận xét, chốt kết quả đúng. - mức:mức nước , 4’ 4/Củng cố-Khen ngợi những em viết tốt, trình bày sạch, đẹp. - Mỗi lỗi sai viết lại một dòng 1’ 5. Dặn do: Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư NS: ND: Tập đọc SÔNG HƯƠNG I/ MỤC TIÊU : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được các CH trong SGK) -Yêu cảnh đẹp quê hương.Giữ vệ sinh chung khi tham quan . GDKNS:Tự nhận thức,Xác định giá trị bản thân. II/CÁCPP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Trình bày ý kiến cá nhân,đặt câu hỏi III/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ cảnh sông Hương. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. IV / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 1.Ổn ịnh: 4’ 2.Bài cu : Gọi 3 em đọc truyện “Tôm Càng và Cá -3 em đọc và TLCH. Con” và TLCH. -Nhận xét, cho điểm. 30’ 3 Bài mới : -Sông Hương. a/ Giới thiệu bài.Ghi bảng 10’ HĐ1:b/ Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài -Theo dõi đọc thầm. -HD đọc a/Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Nêu từ khó Ghi bảng. -HS luyện đọc các từ ngữ: xanh non, phượng vĩ, bãi ngô, đỏ rực, trong lành -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. Đọc đúng: Hướng dẫn luyện đọc câu dài. Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác - GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch nhau :/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của lạc, nghỉ hơi đúng. những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// - Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. -HS đọc các từ chú giải : sắc độ, Hương Giang, lụa đào, đặc ân, thiên nhiên, êm đềm (STV/ tr 73) 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> b/Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đ1 : từ đầu đến in trên mặt nước. Nêu từ khó hiểu - Đ2 :tiếp đếnLung linh dát vàng. - Đ 3 : còn lại. -Giảng thêm : lung linh dát vàng : ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng, như được dát một lớp vàng lóng lánh. c/Đọc từng đoạn trong nhóm. - NX,t dương người đọc tốt nhất. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. d/Thi đọc trước lớp -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. HĐ2:c/ Tìm hiểu bài. -Đọc thầm. TLCH - Tranh sông Hương. -Quan sát. 1-Tìm những từ chỉ các màu xanh khác -Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt nhau của sông Hương ? khác nhau : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. 2-Vào mùa hè sông Hương đổi màu như -Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thế nào ? thành dải lụa đào làm ửng hồng cả phố phường. -Vào những đêm trăng sáng sông Hương -Vào những đêm trăng sáng, “dòng sông là đổi màu như thế nào ? một đường trăng lung linh dát vàng” 3-Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của -Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thiên nhiên dành cho thành phố Huế? thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những ốn ào của chợ búa tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. Bài văn nói lên điều gì? ND:Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương GD:Yêu cảnh đẹp ý thức BVMT -Nhận xét. 5’ HĐ3:d/ Luyện đọc lại : Đọc mẫu -3-4 em thi đọc lại bài văn. Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. Nhận xét. 4’ 4.Củng cố : Yêu cảnh đẹp quê hương.Giữ vệ sinh 1 em giỏi đọc bài _TLCH-ND chung khi tham quan . Sau khi đọc bài này em nghĩ như thế nào -Em cảm thấy yêu sông Hương/ Sông về sông Hương? Hương là một dòng sông đẹp, thơ mộng / Sông Hương mang lại vẻ đẹp cho Huế. 1’ 5.Dặn dò:Đọc bài . -Đọc bài . CBBS:Ôn tập. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết cách tìm số bị chia Nhận biết số bị chia, số chia, thương. Biết giải bài toán có một phép nhân. -Vận dụng làm thạo bài 1;2(a,b);3(cột 1,2,3,4) ;4 -GD:Tính cẩn thận chính xác. * HS khá giỏi làm bài 2 ý c, bài 3 cột 5, 6. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’. 30’ 7’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định 2.Bài cũ :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. Gọi 2 em lên bảng làm. -Nhận xét. 3 Bài mới : a/ Giới thiệu bài. HĐ1: Bảng con Bài 1 : -Tìm y GD:tính chính xác,trình bày khoa học. -Nhận xét, cho điểm.. 8’. 7’. HĐ2:Bảng lớp Bài 2 : Tìm x. -Viết bảng : x – 2 = 4 x:2=4 - x trong hai phép tính trên có gì khác nhau ? -Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? -Muốn tìm số bị chia em thực hiện như thế nào ? Nhận xét. GDtính chính xác HĐ3:Cá nhân Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. Nhận xét sửa sai. 8’. HĐ4:Vở Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -1 can dầu đựng mấy lít ?. Tìm số bị chia. Nêu qui tắc x:4=2 x:3=6 x=2x4 x=6x3 x=8 x = 18 -Luyện tập . Làm BC-BL a/ y : 2 = 3 b/ y : 3 = 5 y=3x2 y=5x3 y=6 y = 15 c/ y : 3 = 1 y=1x3 y=3. BC-BL -x trong phép tính thứ nhất là tìm số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là tìm số bị chia. -Lấy hiệu cộng số trừ. -Lấy thương nhân với số chia. a/ x – 2 = 4 b/ x – 4 = 5 *c/x=9 x=5+4 x=4+2 x=6 x=9 x=6 Phiếu SBC 10 10 18 9 Số chia 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 * cột5,6,7 Làm vở -1 HS đọc đề -1 can dầu đựng 3 lít. 17. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4’. 1’. -Có tất cả mấy can ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Tổng số lít dầu được chia thành 6 can bằng nhau, mỗi can 3 lít. Vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì ? Tóm tắt 1 can : 3 l 6 can: ? l. Thu chấm -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Trò chơi:Ai nhanh ai đúng Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Học bài CBBS:Chu vi hình tam giác.. -Có tất cả 6 can. Tìm tổng số lít dầu. -Phép nhân 3 x 6. 1 em làm trên bảng lớp. Lớp làm vở. Giải. Số lít dầu có tất cả : 3 x 6 = 18 (l ) Đáp số : 18 l dầu. Nêu cách tìm SBC,SBT Thi làm toán nhanh X:3=5 X=5x3 X=15 -HTL bảng nhân – chia.. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết được một số loại cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). -Tìm từ nhanh, luyện tập đặt dấu phẩy thích hợp, đúng. -GDHS : cá có nhiều chất đạm cần ăn nhiều cá.Yêu thiên nhiên . Dùng dấu câu đúng GDKNS:Tự nhận thức.hoàn tất một nhiệm vụ. II/CÁCPP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Trình bày ý kiến cá nhân,đặt câu hỏi III/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thẻ từ, BP làm BT2.Tranh minh họa các loài cá (Nếu có) 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổnđịnh: 4’ 2.Bài cũ : Chia bảng làm 2 phần. Gọi 2 em lên bảng.. -Cỏ cây héo khô vì hạn hán.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Từ ngữ về sông biển.Đặt và TLCH vì sao? -2 em lên bảng -1 em : Viết các từ ngữ có tiếng biển. -1 em đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Vì sao cỏ cây héo khô ? 18. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt. -Nhận xét, cho điểm 30’ 3.Bài mới: -Gv giới thiệu bài và ghi tựa 10’ Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Gv đính tranh minh họa 8 loài cá phóng to. Giới thiệu tên từng loài.. Vì sao đàn bò béo tròn ?. -1 em nhắc tựa bài. TL cặp -Quan sát các loài cá trong tranh , đọc tên từng loài. -Trao đổi theo cặp. Đại diện trình bày Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) Cá thu Cá mè Cá chim Cá chép Cá chuồn Cá trê Cá nục Cá quả (cá chuối, cá lóc) -Em còn biết thêm loài cá nào ở nước mặn, Nhận xét, bổ sung.đọc lại nước ngọt? GDHS : cá có nhiều chất đạm , cần ăn nhiều cá. 10’ Bài 2 CN(miệng) -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa các -Quan sát con vật (SGK/ tr 74). -HS nêu : tôm, sứa, ba ba. Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, GD:khai thác cá hợp lí cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai,hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, -GV nhận xét, chốt ý đúng rùa, cámực, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, lợn biển, sứa, sao biển. 10’ Bài 3 : (viết) Gọi 1 em nêu yêu cầu. Thực hành vở -Gọi 1 HS lên bảng.Lớp làm VBT -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Chấm vở, nhận xét. -HS làm vở BT. Điền dấu phẩy vào đoạn văn. 1 em lên bảng làm trên BP Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều …. Càng lên cao, trăng -Nhận xét. chốt lời giải đúng: càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ - Gọi HS đọc lại bài đã hoàn thành. dần. 4’ 4.Củng cố : Nhận xét. -GV nhắc lại nội dung bài. -2 em đọc lại đoạn văn. -Nhận xét tiết học. 1’ 5 Dặn dò: -HS lắng nghe. -Tìm hiểu các loài vật sống dưới nước NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 1 ) Nhận xét 6 : -Nêu được một vài biểu hiện lịch sự khi đến nhà người khác. - Kể được một lần ứng xử lịch sự khi đến nhà người khác. I/ MỤC TIÊU : -Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. -Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. -Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. + HS yếu có thể nêu được một cách ứng xử đơn giản khi đến nhà người khác GDKNS:Tự nhận thức bản thân lịch sự khi đến nhà người khác II/ CÁC PP/KT DẠY HỌC: -TL nhóm,Trình bày ý kiến cá nhân. -KT đặt câu hỏi III /CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổnđịnh: 4’ 2.Bài cũ :--Cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại? -Nhận xét tuyên dương. 25’ 3.Bài mới: Gv giới thiệu bài và ghi tựa 8’ Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện. Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn. -GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận. 1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 HS trả lời. -1 em nhắc tựa bài.. -Theo dõi.. -Chia nhóm nhỏ thảo luận . 1.Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn 2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có 2.Ngượng ngùng nhận lỗi,vàngại ngần thái độ, cử chỉ như thế nào ? khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ , em có ý thức sửa chữa tốt. 3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều 3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm gì ? chuông chào hỏi lễ phép. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. GDKNS:Tự nhận thức bản thân lịch sự khi đến nhà người khác Hoạt động 2 :Làmviệc theo nhóm. 8’ Mục tiêu : Học sinh biết được một số cư xử khi đến chơi nhà người khác. - GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác.. 8’. -Thảo luận nhóm. -Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột : những việc nên làm, không nên làm. -Các nhóm làm việc. * Nội dung phiếu : Nhóm 1 : -Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi. -Tự mở cửa vào nhà. Nhóm 2 : -Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. -Tự do chạy nhảy, đi lại khắp nơi trong nhà. Nhóm 3 : -Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. -Cười nói đùa nghịch làm ồn. -Ra về cần chào hỏi ,lễ phép. Nhóm 4 : -Tự do hái quả trong vườn. -Nói năng lễ phép,rõ ràng.. -Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung. -GV nhận xét. -Yêu cầu HS liên hệ : Trong những việc nên -Trao đổi tranh luận nhóm làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao? Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn. Hoạt động 3 :Bày tỏ thái độ. Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác. - GV nêu từng ý kiến. 1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà -HS bày tỏ thái độ theo cách sau : -Giơ thẻ màu đỏ tán thành. người khác. 2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ -Giơ thẻ màu xanh không tán thành. hàng, hàng xóm là không cần thiết. -HS giải thích lí do. 3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu. 4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>