Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 5 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 9. Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: CHIẾC BÚT MỰC. I.Mục tiêu. Sau tiết học này, học sinh: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5). - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. - GD học sinh có ý thức giúp đỡ bạn bè. - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: -Yêu cầu HS hát tập thể. - Hát. 2. Kiểm tra: -Đọc và trả lời câu hỏi bài: Trên chiếc - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. bè. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh, giới thiệu: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Chuyển sang tuần 5 và tuần 6, các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm với tên gọi Trường học. Bài đọc Chiếc bút mực mở đầu chủ điểm này. Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. b. Hướng dẫn luyện đọc từ khó. - Lắng nghe, luyện đọc từ khó. *. HD đọc câu. - HD đọc từ khó: bút mực, lớp, buồn, - HS đọc cá nhân. nức nở, mượn, loay hoay. - Mỗi học sinh đọc một câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. * HD HS đọc đoạn. - Bài chia làm mấy đoạn, đó là những - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. đoạn nào? - Gợi ý HS nêu cách đọc câu khó trong - HS nêu: + Thế là trong lớp / chỉ còn một mình em đoạn. / viết bút chì.// + Giọng cô giáo nhẹ nhàng, dịu dàng, 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thân mật. + Giọng Lan: buồn. + Giọng Mai : dứt khoát, pha chút nuối tiếc. + Giọng kể : chậm rãi. + Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn. - HD giải nghĩa từ: hồi hộp, loay hoay, - Đọc chú thích + nghe GV giải nghĩa từ. ngạc nhiên. * Đọc đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn trong các -Các nhóm cử đại diện thi đọc. nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. - Học sinh đọc đồng thanh. - Yêu cầu đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Tiết 2 HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết - Học sinh đọc thầm đoạn, bài và trả lời câu hỏi: hợp trả lời câu hỏi: - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong - Thấy Lan được cô cho viết bút mực Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong được viết bút mực? (HSKG) lớp chỉ còn mình em viết bút chì. - Lan được viết bút mực nhưng lại quên - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? bút, Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở. - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp - Vì nửa thì Mai muốn cho bạn mượn bút, nửa lại không muốn cho mượn. bút? -Khi biết mình cũng được viết bút mực, - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: Cứ để bạn Lan viết trước. Mai nghĩ và nói như thế nào? - Để biết được vì sao cô giáo khen Mai. - 2 học sinh một nhóm trả lời câu hỏi 5 Cả lớp hãy thảo luận nhóm đôi câu hỏi rồi trình bày ý kiến. + Vì Mai ngoan, biết giúp bạn. 5. Giảng: Mai là một cô bé tốt bụng, chân + Mai biết giúp bạn, nhường bạn. thành, Mai cũng tiếc khi đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi cô giáo cũng định cho mình viết bút mực, mà mình lại cho bạn mượn rồi. Nhưng Mai đã hành động đúng vì biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. HĐ 4: Luyện đọc lại. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu lần 2. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, bài. - Nêu cách đọc đoạn, bài. -Yêu cầu đọc cá nhân, nhóm từng đoạn - Học sinh đọc từng đoạn trong bài. - Lớp nhận xét. trong bài. - Nhận xét, tuyên dương. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Củng cố - dặn dò: + Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?. + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Xem trước bài sau.. Tiết 21. - Thích Mai vì Mai đã biết giúp đỡ bạn bè./ Vì Mai là người bạn tốt. - Thích cô giáo vì cô giáo rất yêu thương học sinh./ Vì cô đã khen ngợi, khuyến khích học sinh. - Bạn bè cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: 38 + 25. I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng các số với số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 3, Bài 4 (cột 1). -Rèn kỹ năng làm toán. -GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Bộ ĐDDHT -HS: Bộ ĐDDHT III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát tập thể. - HS hát. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu: - HS thực hiện theo yêu cầu. + HS 1: Đặt tính rồi tính: 48+ 5; 29+ 8. + HS 2: Giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi? - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu: - Hôm nay các em học bài: Phép cộng có nhớ - HS lắng nghe. dạng: 38+ 25 - GV ghi tựa bài lên bảng. - HS nhắc tựa bài. HĐ 2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 Bước 1. - Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que - Lắng nghe và phân tích đề. tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Ghi lên bảng 38+ 25 =? Bước 2: Tìm kết quả: - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả. - Cầm 3 bó que tính và 8 que tính rời giơ lên cho HS và hỏi: “Cô có bao nhiêu que tính?” - Cầm 3 bó que tính và 8 que tính rời gài vào bảng gài. GV cho HS lấy 3 bó que tính và 8 que tính rời để trên bàn. - Lấy tiếp 2 bó que tính và 5 que tính rời gài lên bảng gài, 2 bó đặt thẳng dưới 3 bó, 5 que rời đặt dưới 8 que rời và hỏi HS: -Cô lấy thêm bao nhiêu que tính? - Chỉ vào các bó que tính và các que rời rồi hỏi: “Các em hãy tính cho cô xem có tất cả bao nhiêu que tính?” - GV gộp 8 que rời với 2 que tính rời ở dưới là 10 que tính, bó thành một bó một chục que. - Các em đếm xem có tất cả bao nhiêu bó que tính? - 6 bó que tính là mấy chục que tính? - 6 chục que tính với 3 que tính rời là mấy que tính? -Bước 3: Đặt tính và tính: -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình. +. 38 25 63. *8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 *3 cộng 2 bằng 5, thm 1 bằng 6, viết 6.. - Thực hiện phép cộng 38+ 25. - Thao tác trên que tính. - Có 38 que tính. -Lấy thêm 25 que tính -Lấy 2 bó que tính để dưới 3 bó, 5 que rời để dưới 8 que rời. -HS gộp 8 que rời và 2 que rời thành 1 bó. -Có 6 bó que tính. -Có 6 chục que tính. -Có 63 que tính. - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳngcột với 3. Viết dấu “+ ” và kẻ vạch ngang.8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1. 3 cộng 2 bặng thêm 1 được 6, viết 6.. - Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn - Gọi 1 HS nêu lại cách tính. HĐ 3. Thực hành: Bài 1: Bài yêu cầu gì? (cột 4 , 5 dành cho - Tính tổng các phép cộng. HSG) - Các em làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra. - Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 3 phép -3 HS lần lượt nhận xét bài của 3 tính. bạn về cách đặt tính, kết quả. - Gọi 3 HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 2: ( Dành cho HSG) Số hạng 8 28 38 8 18 80 Số hạng Tổng. 7 15. 16 44. 41 79. 53 61. 34 52. 8 88. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài -Vẽ hình lên bảng và hỏi: Đoạn đường từ A đến C gồm có mấy đoạn? -Độ dài của mỗi đoạn như thế nào? -Muốn biết con kiến đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào? Các em giải bài tập vào vở. Gọi 1 HS đọc bài giải của mình.. - 1 HS đọc đề bài. - Có hai đoạn đó là đoạn AB và BC. - Đoạn AB dài 28 dm, BC dài 34 dm Bài giải: Con kiến đi hết đoạn đường dài là: 28+ 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 dm - HS nhận xét và tự sửa bài. Bài 4 (HSG làm cột 2) Bài toán yêu cầu gì? - Điền dấu:>, <, = vào chỗ thích hợp -Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta -Tính tổng trước rồi so sánh. làm gì trước tiên? 8+4 < 8+5 18 + 8 < 19 + 9 -HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng lớp 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8 9+7> 9+6 19 + 10 > 18 + 10 làm. - GV nhận xét sửa sai. - HS trả lời và thực hiện theo yêu 4. Củng cố-dặn dò cầu. - GV nêu câu hỏi hệ thống kĩ năng, kiến thức - HS ghi nhớ thực hiện. bài. - Gọi HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực - HS ghi nhớ thực hiện. hiện phép tính 38+ 25 - Về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến thức, - Lắng nghe và thực hiện. kĩ năng đã học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tiếp sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.. Tiết 9. Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (tập chép) Bài: CHIẾC BÚT MỰC. I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh: -Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK). -Làm đúng BT2; BT(3) a/ b. -GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: BP: Chép sẵn đoạn viết. -HS: bảng con, vở ghi III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát tập thể. -Hát. 2,.Kiểm tra: - Đọc cho HS viết. - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét - sửa sai. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, ghi đầu bài. HĐ 2. HDHS tập chép. * Đọc đoạn viết. - Trong lớp có bạn nào phải viết bút chì.. Dỗ em vần thơ. ăn giò vầng trăng.. - Nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Trong lớp có Mai và Lan phải viết bút chì. - Mai đã làm gì khi bạn quên bút. - Mai cho bạn mượn bút. -Bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao. - Chiếc, Trong, Mai, Lan. Vì là chữ * HD viết từ khó: đầu câu, sau dấu chấm, tên riêng. - Yêu cầu HS viết bảng con: bút mực, lớp, - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. quên, lấy, mượn. Viết bảng con. - Nhận xét - sửa sai. - Nghe, điều chỉnh. *Hướng dẫn viết bài: - Đọc đoạn viết. - Lắng nghe. - Yêu cầu đọc từng cụm từ, câu để chép. - Đọc từng cụm từ, câu để chép. *. Soát lỗi - Đọc lại bài, đọc chậm. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ * Chấm, chữa bài: sai. Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. c, Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: * Điền vào chỗ chấm: ia hay ya. - BP: viết sẵn nội dung bài tập 2. - 1 học sinh lên bảng điền - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. tia nắng đêm khuya cây mía. - Chữa bài - nhận xét. - Nhận xét. * Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi *Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời. a. Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n: - Chỉ vật đội trên đầu để che nắng: Nón. - Chỉ con vật kêu ủn ỉn: Lợn. - Có nghĩa là ngại làm việc: Lười. - Trái nghĩa với già: Non. b. Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng: - Chỉ đồ dùng để xúc đất: Xẻng. - Chỉ vật để chiếu sáng: Đèn. - Trái nghĩa với chê: Khen. - Nhận xét - đánh giá. - Cùng nghĩa với xấu hổ: Thẹn. 4, Củng cố - dặn dò: 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhắc học sinh viết bài mắc nhiều lỗi về - Lắng nghe và thực hiện. viết lại bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 22. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép tính cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. -Rèn kỹ năng làm toán. -GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. - KNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học -GV: Bộ ĐDDHT -HS: Bộ ĐDDHT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu - HS thực hiện theo yêu cầu. cầu sau: Đặt tính rối tính 47 + 32 28 + 59 - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu: - Hôm nay các em học tiết Toán: Luyện - HS lắng nghe, nhắc tựa bài. tập, ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập - thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp nhau đọc -HS làm bài miệng ngay kết quả của từng phép tính. 8 + 2 = 10 8 + 6 = 14 18 + 6 = 24. 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15 18 + 7 = 25 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 18 + 9 = 27. 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 18 + 8 = 26. 8+. - 1 HS nêu yêu cầu của bài Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài ngay vào vở. Gọi 5 -5 HS lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con HS lên bảng làm bài. 38+15=53 48+24=72 68+13=81 78+9 =87 58+26=84 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +. 38 15 53. +. 48 24 72. +. 68 13 81. +. 78 9 87. +. 58 26 84. Bài 3: -Giải bài toán theo tóm tắt. - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và -Dựa vào tóm tắt hãy nói bài toán cho 26 cái kẹo dừa. biết gì? -Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói. -Bài toán hỏi gì? -Gói kẹo chanh có 28 cái gói kẹo dừa có -Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt. 26 cái. Hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo? -HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng Bài giải: Số kẹo cả hai gói có là: 28+ 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo - Nhận xét và cho điểm HS. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. Bài 4: ( dành cho HSG) 37 73 +9 +11 48 + 25 28. - Khoanh vào ý C Bài 5: ( dành cho HSG) 4. Củng cố - dặn dò: - GV nêu câu hỏi hệ thống kĩ năng, kiến - HS ghi nhớ thực hiện. thức bài. - Về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến - Lắng nghe và thực hiện. thức, kĩ năng đã học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tiếp sau: Hình chữ nhật - Hình tứ giác. - Nhận xét tiết học. Tiết 5. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: CHIẾC BÚT MỰC. I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1). +Học sinh khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện ( BT2). -Kỹ năng: học sinh có kỹ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời kể của bạn. -Thái độ: GD học sinh yêu môn học, có ý thức giúp đỡ bạn bè. - KNS: Thể hiện sự cảm thông; hợp tác; ra quyết định; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . -HS: SGK III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: -Hát 2. Kiểm tra: - 2 học sinh kể lại câu chuyện Bím tóc - 2 học sinh lên bảng kể. đuôi sam. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, ghi tiêu đề. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. HD kể chuyện: * Kể từng đoạn theo tranh. * Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu - Nêu yêu cầu bài 1. chuyện: Chiếc bút mực. -Yêu cầu quan sát tranh . - Quan sát tranh, phân biệt các nhân vật: - Hướng dẫn kể theo gợi ý: ( Mai, Lan, cô giáo) + Nói tóm tắt theo nội dung tranh. +T1: Cô giáo gọi lan lên bàn cô lấy mực. +T2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. +T3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. +T4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô cho Mai mượn bút. - Yêu cầu tập kể trong nhóm. - Tập kể từng đoạn trong nhóm 4. - Yêu cầu kể trước lớp. - Các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét về: cách diễn đạt, cách thể * Kể toàn bộ câu chuyện: hiện, giọng kể. -Hướng dẫn kể: Cần kể bằng lời của mình. Có thể chuyển các câu hội thoại thành câu gián tiếp. Cũng có thể nhắc lại câu đối thoại giọng nói thích hợp với nhân vật. +Yêu cầu học sinh khá, giỏi bước đầu kể + 2, 3 học sinh nối tiếp kể: -Kể toàn chuyện: Vào một buổi sáng, cô được toàn bộ câu chuyện (BT2). giáo gọi Lan lên bàn cô để lấy mực. Mai ngồi dưới hồi hộp nhìn cô, nhưng cô không nói gì. Mai buồn lắm. -Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc, cô giáo ngạc nhiên đi xuống bên Lan, hỏi: “ Làm sao em khóc?” Lan vội thưa: “Thưa cô tối qua anh trai em mượn bút quên không bỏ vào cặp cho em, nên bây giờ em không có bút viết.” -Mai ngồi bên cạnh, thấy Lan không có bút mực, bèn cho Lan mượn bút của 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mình. -Cô giáo rất vui, cô khen Mai: “ em ngoan lắm nhưng cô cũng định cho em viết bút mực.” Các bạn trong lớp ai cũng phấn khởi nhìn theo chiếc bút mực khi cô đưa cho Mai mượn. - Nhận xét - bình chọn.. - Nhận xét- đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện trên muốn khuyên ta điều - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết gì? giúp đỡ, thương yêu bạn bè . - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 5. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: CƠ QUAN TIÊU HÓA. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS khá giỏi phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hoá. - HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. - KNS: Ra quyết định; tư duy phê phán; làm chủ bản thân; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học - GV: Mơ hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiu hĩa. Bt dạ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra: - Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. - Chúng ta phải ăn uống đủ chất - Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, ăn uống thế nào? trứng, cơm, rau… - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu: Trò chơi: Chế biến thức ăn. -GV hướng dẫn cách chơi. - HS lắng nghe. -GV tổ chức cho cả lớp chơi. - HS thực hiện. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. - Nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Quan sát tranh -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: -Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. - Quan sát tranh. -Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống - Thực hiện theo HD của GV. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tiêu hóa. -Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: - Treo tranh vẽ ống tiêu hóa. - Mời 1 số HS lên bảng. -GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. HĐ 3. Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) - Yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. - Theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: - Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. - Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy… 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Tiêu hóa thức ăn. Tiết 5. - Thảo luận theo nhóm. - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1). I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: -Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. -Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. *HSKG: Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi -Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp. Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - Tích hợp và lồng ghép giáo dục Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (mức độ bộ phận). - KNS: Giải quyết vấn đề; quản lý thời gian; xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học -GV: Phiếu thảo luận -HS: Dụng cụ, SGK. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Kiểm tra: 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? -Khi nào cần nhận và sửa lỗi? -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu: -Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Đọc truyện ngăn nắp và trật tự. -Treo tranh minh họa. -Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: 1.Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?. -Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải. - Khi làm những việc có lỗi.. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. Chẳng hạn: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2.Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo - Trao đổi, nhận xét, bổ sung luận. giữa các nhóm. -Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. - Giảng: Các em ạ, Bác Hồ của chúng ta là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Các em nên học tập và làm theo tấm gương của Bác Hồ về sự gọn gàng, ngăn nắp. HĐ 3. Kể chuyện -Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện - HS các nhóm chú ý nghe câu và thảo luận để trả lời câu hỏi: chuyện. - Kể chuyện. -HS các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Chẳng hạn: 1.Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. 2.Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu 2. Nếu không ngăn nắp, gọn 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> quả gì?. gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. -Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, - Chia nhóm, phân công nhóm làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ trưởng, thư ký và tiến hành dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen thảo luận. gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt. HĐ 4. Xử lí tình huống: - Chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ - Đại diện các nhóm trình bày giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. cách xử lí của nhóm mình. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. - Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các - Cùng GV nhận xét, đánh giá. nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.. Tiết 10. Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: -Đọc rành mạch văn bản có tính cách liệt kê. -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) . -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác; tìm kiếm thông tin; độc lập suy nghĩ II. Đồ dùng dạy - học : -Tuyển tập chuyện ngắn dành cho thiếu nhi, hoặc tập truyện thiếu nhi có mục lục. -Bảng phụ viết sẵn dòng mục lục cần luyện. III. Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát tập thể. - HS hát. 2. Kiểm tra: -Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài : -3 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi. Chiếc bút mực. - Nhận xét đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Ở phần đầu hoặc cuối của mỗi quyển sách đều có mục lục. Mục lục cho chúng ta biết trong sách có những bài hay truyện gì, ở trang nào, bài hay truyện ấy của ai. Bài học hôm nay, giúp các em biết cách đọc mục lục, biết tra mục lục tìm nhanh tên bài, ghi đầu bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu. - HD HS đọc từ khó: quả cọ, nụ cười, cỏ nội, cổ tích. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Yêu cầu đọc nối tiếp câu. *. Đọc đoạn. - HD HS chia đoạn. - Gợi ý HS nêu cách đọc câu khó trong đoạn.. - Nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Mỗi học sinh đọc một câu.. - Chia đoạn. - HS nêu: + Một.// Quang Dũng.// Mùa quả cọ.// trang 7.// + Hai. // Phạm Đức.// Hương đồng cỏ nội.// Trang 28.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn cá - Đọc theo thứ tự dãy bàn từ trái sang nhân lần 1 và rút ra từ cần giải nghĩa. phải.Giọng đọc rõ dàng, rành mạch. - HD giải nghĩa từ khó: Qảu cọ, cỏ nội, - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Phùng Quán, vương quốc. *. Đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS đọc thầm theo cặp. - 2 học sinh một nhóm luyện đọc. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, - 3 nhóm cử đại diện cùng đọc thi cả đồng thanh. bài. - Nhận xét bình chọn. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 Học sinh đọc toàn bài . - Yêu cầu đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh 1 lần HĐ3. Tìm hiểu bài. -Yêu cầu đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời lời câu hỏi: câu hỏi: - Tuyển tập này có những chuyện nào? + Mùa cỏ nội, Hương đồng cỏ nội… - Truyện người học trò cũ ở trang nào? - Trang 52 là trang bắt đầu truyện người - Yêu cầu đọc thầm và nêu tên chuyện. học trò cũ. - Truyện: Mùa quả cọ của nhà văn nào? - Của nhà văn Quang Dũng. - Mục lục sách dùng để làm gì? - Cho ta cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phận là trang nào, từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu học sinh mở mục lục sách giáo - Mở mục lục sách giáo khoa. 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. khoa. TV 2 tập 1. Tuần 5. - Thi hỏi đáp nhanh. VD: Học sinh 1: Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở trang nào? Học sinh 2: ở trang 40. * Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi - HS nêu. 4, 5 học sinh đọc toàn bài. 5. HĐ4.Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - HDHS đọc từng đoạn trong bài: Đọc - Lắng nghe, thực hiện. với giọng rõ ràng, mạch lạc. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm - Nhận xét chọn ra những bạn đọc hay, 4. Củng cố - dặn dò đúng. - Khi mở một cuốn sách mới, chúng ta - Lắng nghe. nên xem trước phần mục lục sách để biết sách nói về điều gì, có những mục nào, muốn đọc 1 truyện, hay một mục trong sách thì tìm ở trang nào cho nhanh. - Về nhà thực hành tra tìm mục lục sách. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 23. Môn: TOÁN Bài: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TỨ GIÁC. I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b) -Rèn kỹ năng làm toán -GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; tư duy phê phán; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học -GV: Bộ ĐDDHT -HS: Bộ ĐDDHT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra: -Gọi 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính - HS thực hiện theo yêu cầu. và thực hiện phép tính: 48 + 24; 58 + 26 - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu: - Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> học về hình chữ nhật, hình tứ giác. - GV ghi tựa bài lên bảng. HĐ2. Giới thiệu hình chữ nhật. -Dán (treo) lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật. -Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật. -Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: đây là hình gì? A B. C D -Hãy đọc tên hình -Hình có mấy cạnh? -Hình có mấy đỉnh? - Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học. - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? HĐ 3. Giới thiệu hình tứ giác. -Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu: đây là hình tứ giác. C D. G E -Hình có mấy cạnh ? -Hình có mấy đỉnh? -Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác -Hình như thế nào thì được gọi là hình tứ giác? - Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học. - Có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em vậy đúng hay sai? Vì sao? - Chốt: Hình chữ nhật và hình vuông là các tứ giác đặc biệt. - Hãy nêu tên các tứ giác trong bài. HĐ 4. Luyên tập- thực hành Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV yêu cầu HS tự nối.. - HS nhắc tựa bài. -Quan sát. -Tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu”Hình chữ nhật” -Đây là hình chữ nhật.. -Hình chữ nhật ABCD. -Hình có 4 cạnh. -Hình có 4 đỉnh. -Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI. - Gần giống hình vuông. -Quan sát và cùng nêu: Tứ giác CDEG.. -Có 4 cạnh -Có 4 đỉnh. -Có 4 cạnh và 4 đỉnh. -Tứ giác CDEG; PQRS; HKMN. -HS trả lời theo suy nghĩ.. - ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN. -Dùng bút thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. -HS tự nối sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn 16. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Hãy đọc tên hình chữ nhật. -Hình tứ giác nối được là hình nào? Bài 2: HSKG làm thêm ý C. -HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS quan sát kỹ hình SGKvà dùng bút màu tô màu các hình chữ nhật. Bài 3:HSKG làm thêm. 4. Củng cố -dặn dò - GV nêu câu hỏi hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tiếp sau: Bài toán về nhiều hơn. - Nhận xét tiết học.. nhau. -Hình chữ nhật ABDE. -Hình MNPQ. - Mỗi hình dưới đây có mấy tứ giác. -HS tô màu. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lẫn nhau. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. - HS ghi nhớ thực hiện.. Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa D. Tiết 5 I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: -Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Dân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Dân giàu nưϐ mạnh . *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. -GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ. - KNS: Quản lý thời gian; lắng nghe tích cực; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: -GV:Chữ hoa D. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. -HS: Vở Tập viết 2, tập một, bảng con III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết bảng con: C, Chia.. - Nhận xét - đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay các em tập viết chữ hoa D và câu ứng dụng. HĐ 2. HD viết chữ hoa:  Quan sát mẫu: Ǯ Ǯ. Hoạt động của học sinh -Hát - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhắc lại.. * Quan sát chữ mẫu.. D. - Chữ hoa D gồm mấy nét? Là những nét 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào?. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét? - GV: Viết mẫu chữ hoa D, vừa viết vừa nêu cách viết. + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, ở phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5 - Yêu cầu viết bảng con - Nhận xét sửa sai. HĐ 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ đọc câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc câu. - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? -Quan sát chữ mẫu : ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ Dân giàu nưϐ mạnh - Nêu độ cao của các chữ cái?. - Chữ hoa D gồm 1 nét kết hợp của hai nét cơ bản. Nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ ở dưới chân chữ. - Cao 5 li.. - Viết bảng con 2 lần.. - 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. -Nhân dân có giàu đất nước mới hùng mạnh.. -Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? - Chữ cái: i, â, n, u, ơ, c, m. cao 1 li. - Chữ cái: D, g , h cao 2,5 li. - Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ “Dân” trên dòng kẻ (Bên e dấu huyền đặt trên u. - Các chữ cách nhau một con chữ o. chữ mẫu). - Quan sát. * HD viết chữ “Dân” vào bảng con. - Nhận xét- sửa sai. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Cho HS nêu yêu cầu bài viết, cho HS - Viết bảng con 2 lần. - Lắng nghe và điều chỉnh. viết bài. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số - HS nêu yêu cầu bài viết, Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã em viết chậm. qui định. HĐ5. Chấm chữa bài: *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập - Thu 5 - 7 vở chấm bài. viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố- Dặn dò: - Hướng dẫn bài về nhà. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét tiết học. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 5. Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2011 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?. I. Mục tiêu Sau tiết học này, học sinh: -Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3) -Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. - KNS: Tự nhận thức; tìm kiếm sự hỗ trợ; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. -HS: Vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay các em sẽ được học về tên riêng, cách viết hoa tên riêng, ghi đầu bài lên bảng. HĐ 2. HD làm bài tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập 1.. Hoạt dộng của học sinh -Hát. - 2 HS đặt câu và trả lời câu hỏi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. * Cách viết từ ở nhóm (1), nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao? - Hướng dẫn: Phải so sánh cách viết các (1) (2) từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ( ) ở Sông (sông) Cửu Long nhóm 2. Núi (núi) Ba vì Thành phố (thành phố) Huế Học sinh (học sinh) Trần Phú Bình - Nêu sự khác nhau giữa các từ nhóm 1 - Các từ ở nhóm 1 là tên chung, sông, với các từ ở nhóm 2. núi, thành phố, học sinh. Không viết hoa. - Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của một dòng sông, ngọn núi, hay một người là 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Bài 2: - Hoạt động nhóm. Chia lớp làm 3 nhóm.. tên riêng, phải viết hoa. * Hãy viết tên của hai bạn trong lớp… - 3 nhóm thi viết tên hai bạn trong lớp, tên một dòng sông (suối, kênh, rạch, hồ…) ở địa phương. - Yêu cầu chơi tiếp sức. - Các nhóm lên trình bày kết quả. + Trần Thị Trang, Nguyễn Tiến Anh. + Suối Nậm Pàn, Sông Đà, Hồ Tiền Phong. - Tên người, tên sông, tên núi…phải viết hoa. * Bài 3: * Đặt câu theo mẫu: - Hướng dẫn đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? - Đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? để giới Nhằm giới thiệu điều gì? thiệu trường em, môn học em thích. Về làng xóm, bản… - Cả lớp làm bài tập. - Đọc bài làm của mình trước lớp. + Trường em là trường tiểu học Nơ - Nhận xét - đánh giá: Trang Lơng. + Môn em thích nhất là môn toán. + Nơi em ở là xã Quảng Sơn. 4. Củng cố dặn dò: - Khi viết tên riêng ta viết như thế nào? - Ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng ở tên riêng. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 24. Môn: TOÁN Bài: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN. I. Mục tiêu: Học xong tiết này, học sinh: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1 (không yêu cầu HS tóm tắt), Bài 3. -Rèn kỹ năng làm toán. -GDHS yêu thích tính chính xác và khoa học của Toán. - KNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học -GV: Bộ ĐDDHT -HS: Bộ ĐDDHT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu: - HS thực hiện theo yêu cầu của + HS 1: Đặt tính và tính: 38+ 15 GV. + HS 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×