Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.85 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>Câu 1: Phát biểu Định luật I Newton </b>
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng khơng,
thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
<b>Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức Định luật III Newton </b>
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một
lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
<b>Câu 3:Đặc điểm của lực và phản lực: </b>
- Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
- Lực và phản lực là 2 lực trực đối có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau.
<b>Câu 4: Phát biểu và viết biểu thức Định luật vạn vật hấp dẫn </b>
Định luật vạn vật hấp dẫn: “Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích khối lượng của
chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng”.
Trong đó:
+ Fhd : Lực hấp dẫn (N)
+ G = 6,67.10-11(Nm2/kg2) : Hằng số hấp dẫn
+ m1; m2 : Khối lượng (kg)
+ r : Khoảng cách (m)
<b>Câu 5: Đặc điểm lực đàn hồi về điểm đặt, hướng và độ lớn. </b>
- <i>Điểm đặt:</i> Xuất hiện ở cả 2 đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm lò xo biến
dạng.
- <i>Hướng:</i> Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong. Khi bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng
ra ngoài.
- <i>Độ lớn:</i> F<sub>dh</sub> k
<b>Câu 6: Phát biểu và viết biểu thức Định luật Húc</b>
<b>Định luật Húc:</b> Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của
lị xo.
Trong đó:
2
│∆l│= │l – l 0│: độ biến dạng của lò xo (m).
<b>Câu 7: Định nghĩa và viết công thức lực hướng tâm</b>
Lực hay hợp lực của các lực tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc
<b>Câu 8: Định nghĩa và viết công thức Momen lực</b>
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo
bằng tích của lực với cánh tay địn của nó.
Trong đó:
+ M : momen lực (N.m)
+ F : lực tác dụng (N)
+ d : cánh tay đòn (khoảng cách từ giá của lực đến trục quay) (m)
<b>Câu 9:Phát biểu Quy tắc momen lực</b>
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là tổng các momen lực có xu hướng làm vật
quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim
đồng hồ.
<b>Câu 10: Phát biểu và viết biểu thức quy tắc hợp lực song song cùng chiều </b>
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng
độ lớn các lực ấy.
- Giá của hợp lực, chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỷ lệ nghịch
với độ lớn của hai lực đó.
- Cơng thức:
<b> NG L C HẤP DẪN – ĐỊNH LUẬT V N VẬT HẤP DẪN (</b><i><b>CB + NC</b></i><b>) </b>
<b>Bài 1:</b> Trái Đất và Mặt Trăng hút nhau với một lực bằng bao nhiêu ? Cho biết bán kính quỹ đạo của Mặt
Trăng r = 3,84.108
m, khối lượng Mặt Trăng m = 7,35.1022kg và khối lượng Trái Đất M = 6.1024kg.
<b>Bài 2:</b> Hãy tính lực hấp dẫn giữa hai chiếc tàu thủy có khối lượng m1 = 10000 tấn và m2 = 20000 tấn,
cách nhau 100m.
<b>Bài 3:</b> Hai quả cầu mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá
trị lớn nhất bằng bao nhiêu ?
<b>Bài 4:</b> Hai quả cầu giống nhau, mỗi quả cầu có m = 100kg, R = 5m. Xác định:
1 2
1 2
2 1
F F F
F d
F d
3
a) Lực hấp dẫn giữa 2 quả cầu khi tâm của chúng cách nhau 20m.
b) Lực hấp dẫn lớn nhất giữa chúng.
<b>Bài 5:</b> Một tên lửa vũ trụ đang ở cách tâm Trái Đất 128000km. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên
nó ở vị trí đó nhỏ hơn so với ở mặt đất bao nhiêu lần ? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km.
<b>Bài 6:</b> Hai vật cách nhau 8 cm thì lực hút giữa chúng là 125,25.10-9 N. Tính khối lượng của mỗi vật
trong hai trường hợp:
a) Hai vật có khối lượng bằng nhau.
b) Khối lượng tổng cộng của hai vật là 8 kg.
<b> NG 2 L C Đ N HỒI CỦA LÒ XO – ĐỊNH LUẬT HÚC (</b><i><b>CB + NC</b></i><b>) </b>
<b>Bài 1:</b> Một lị xo có chiều dài tự nhiên bằng 15cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu
một lực kéo bằng 4,5N, khi ấy lò xo dài 18cm. Tính độ cứng của lị xo.
<b>Bài 2:</b> Một lị xo có chiều dài tự nhiên 10cm và độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào
đầu kia một lực 1N để nén lò xo. Khi ấy chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
<b>Bài 3:</b> Treo một vật khối lượng 400g vào đầu dưới của một lị xo gắn cố định thì thấy lị xo dãn ra 30cm.
Tính chiều dài ban đầu của lị xo ? Biết lị xo có độ cứng 100N/m và cho g = 10m/s2.
<b>Bài 4:</b> Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm, đầu trên cố định, đầu phía dưới treo một vật nặng khối
lượng m = 150g thì lị xo dài 11,5cm. Lấy g = 10m/s2
.
a) Tính độ cứng của lị xo.
b) Để chiều dài của lị xo là 15cm thì phải treo thêm một vật khối lượng bằng bao nhiêu ?
<b>Bài 5:</b> Một lò xo được treo thẳng đứng. Khi treo vật khối lượng m1 = 200g vào đầu lò xo thì lị xo có
chiều dài là l1 = 25cm. Nếu thay m1 bằng vật có khối lượng m2 = 300g vào lị xo thì lị xo có chiều dài l2
= 27cm. Hãy tính độ cứng k của lị xo và chiều dài tự nhiên l0 của lò xo.
<b>Bài 6:</b> Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì lị xo dài 31cm.
Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lị xo dài 33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy g
= 10m/s2.
<b> NG 3. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TRÊN MẶT PHẲNG NẰM NGANG - L C MA SÁT </b>
<b>(</b><i><b>CB + NC</b></i><b>) </b>
<b>Bài 1:</b> Một vật khối lượng 500g đang có tốc độ 15m/s thì chuyển động chậm dần đều sau 10 giây thì
dừng lại. Lấy g = 10m/s2. Tính:
a) Gia tốc của vật.
b) Hệ số ma sát.
<b>Bài 2:</b> Một cái thùng có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều theo phương nằm ngang
dưới tác dụng của lực kéo 150N. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10m/s2
.
Tính:
a) Gia tốc của thùng.
b) Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5.
<b>Bài 3:</b> Một vật đang trượt trên mặt đường nằm ngang với vận tốc 10m/s thì chuyển động chậm dần đều,
sau 10s thì dừng lại. Lấy g = 10m/s2. Tính:
4
<b>Bài 4:</b> Một ơ tơ có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo Fk. Sau
20s vận tốc của xe là 12m/s. Biết lực ma sát của xe với mặt đường bằng ¼ lần lực kéo. Lấy g = 10m/s2.
Tính:
a) Lực kéo của động cơ ôtô.
b) Hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường.
<b>Bài 5:</b> Một ơ tơ có khối lượng 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe
với mặt đường là 0,1. Tính lực kéo của động cơ ơ tơ nếu:
a) Ô tô chuyển động thẳng đều.
b) Ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2.
<b> NG L C HƯỚNG TÂM (</b><i><b>6CB</b></i><b>) </b>
<b>Bài 1:</b> Một vật có khối lượng m = 100g chuyển động trịn đều trên đường trịn có bán kính 50cm, tốc độ
dài 5m/s. Tính lực hướng tâm tác dụng vào vật ?
<b>Bài 2:</b> Một vật có khối lượng m = 0,5kg chuyển động theo vòng tròn bán kính 1m dưới tác dụng của lực
8N. Tính vận tốc dài của vật ?
<b>Bài 3:</b> Một vật có khối lượng 500g chuyển động tròn đều trên đường tròn có R = 10cm. Lực hướng tâm
tác dụng lên vật 5N. Tính tốc độ góc của vật.
<b>Bài 4:</b> Một chất điểm m = 500g chuyển động tròn đều trên đường trịn tâm O bán kính R = 1m với tốc
độ dài v = 2m/s.
a) Tính chu kỳ.
b) Tính lực hướng tâm tác dụng vào chất điểm.
<b>Bài 5:</b> Một vệ tinh có khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó
có trọng lượng 920N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103s. Bán kính Trái Đất 6400km. Tính lực hướng tâm tác
dụng lên vệ tinh.
<b>Bài 6:</b> Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc xe khơng đổi có độ
lớn 50m/s. Khối lượng xe là 2 tấn. Tính độ lớn lực hướng tâm của xe.
<b> NG 5. CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG (</b><i><b>CB + NC</b></i><b>) </b>
<b>Bài 1:</b> Một máy bay bay ngang với tốc độ 150m/s ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g
= 9,8m/s2.
a) Tính tầm bay xa của gói hàng.
b) Xác định vị trí của gói hàng sau 3s từ lúc thả.
<b>Bài 2:</b> Một quả bóng ném theo phương ngang với vận tốc đầu 25m/s và rơi xuống đất sau t = 3s. Hỏi
quả bóng đã được ném đi từ độ cao nào và tầm ném xa của quả bóng bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2.
<b>Bài 3:</b> Từ đỉnh tháp cao 80m, một vật nhỏ được ném ngang với vận tốc đầu v0 = 20m/s. Lấy g = 10m/s2.
Tính:
a) Thời gian rơi của vật.
b) Vật chạm đất cách chân tháp bao xa.
<b>Bài 4:</b> Một vật có khối lượng 1kg được ném ngang với vận tốc đầu là 54km/h từ độ cao 500m so với
mặt đất. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính thời gian từ lúc ném cho tới lúc vật chạm đất.
5
<b>Bài 5:</b> Từ sân thượng cao 20m một người đã ném một hòn sỏi theo phương ngang với v0 = 4m/s, g =
10m/s2.
a) Viết phương trình quỹ đạo của hòn sỏi.
b) Hòn sỏi đạt tầm bay xa bằng bao nhiêu?
c) Tính vận tốc của nó khi chạm đất.
<b>Bài 6:</b> Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi
ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5m (theo phương ngang). Lấy g =
10m/s2. Tính:
a) Thời gian rơi của hịn bi.
b) Vận tốc ban đầu của hịn bi.
c) Tính vận tốc của nó khi chạm nền nhà.
<b> NG 6. MOMEN L C – QUY TẮC HỢP L C SONG SONG CÙNG CHIỀU (</b><i><b>CB + NC</b></i><b>) </b>
<b>Bài 1:</b> Để có momen của một vật có trục quay cố định là 10N.m thì cần phải tác dụng vào vật một lực
bằng bao nhiêu ? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm
<b>Bài 2:</b> Một tấm ván AB nặng 270N, được bắc qua một con mương. Trọng tâm G của tấm ván cách điểm
tựa A một đoạn là 2,4m và cách điểm tựa B là 1,2m. Tính lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A.
<b>Bài 3:</b> Một người gánh một thúng gạo có trọng lượng P1 = 330N và một thúng ngơ có trọng lượng P2 =
220N. Địn gánh dài 1,2m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu ? Bỏ qua
trọng lượng của đòn gánh.
<b>Bài 4:</b> Một người gánh 2 thùng hàng bằng một địn gánh có chiều dài 1,8m. Thùng hàng thứ nhất có
khối lượng 20kg, thùng hàng thứ hai có khối lượng 30kg. Xác định áp lực tác dụng lên vai người đó và
vị trí đặt gánh hàng lên vai. Lấy g = 10m/s2.
<b>Bài 5: </b>Thanh đồng chất AB = 2m, có trọng lượng P = 60N, người ta treo các
trọng vật P1 = 150N, P2 = 240N lần lượt tại A và B như hình vẽ. Xác định vị
trí điểm O để thanh cân bằng.
<b>Bài 6:</b> Một thanh AB nặng 30kg, dài 9m, trọng tâm tại G biết BG = 6m. Trục
quay tại O và các lực tác dụng như hình vẽ ; biết AO = 2m. Người ta phải tác
dụng vào đầu B một lực F = 100N. Lấy g = 10m/s2. Xác định khối lượng vật treo
vào đầu A để thanh nằm cân bằng.
A I O B
P
P2