Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.85 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Giáo án : Lớp 1. Thứ hai ngày12 tháng 4 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ :. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN. …………………………………………………. TOÁN:. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ). I.Mục tiêu: - Học sinh biết đăt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) các số có hai chữ số dạng 65 – 30 và 36-4 trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: Bảng cài que tính. 2. Học sinh: Que tính, Vở bài tập.  Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…  Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu: phép trừ trong phạm vi 100. a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65- 30. - Lấy 65 que tính -> lấy 65. - Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 65. - Tách ra bó 3 chục que tính và 0 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 0 que rời bên phải. - Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 30 dưới 65. - Sau khi tách 30 que tính còn bao nhiêu que? - Vì sao con biết? - Đó là phép trừ: 65- 30 = 35. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 172 Lop1.net. - Hát.. - Học sinh lấy 6 chục và 5 que rời. - … 65 que. - Học sinh tiến hành tách. - … 30 que.. - … 35 que..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh  Giới thiệu cách làm tính trừ: - Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 65, số 30.  Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?. Giáo án : Lớp 1 - … 6 chục và 5 đơn vị. - … 3 chục và 0 đơn vị. - Học sinh nêu: Viết 65, rồi viết số 30 sao cho các cột thẳng hàng với nhau. - Học sinh lên làm và nêu cách làm. - Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.. - Hướng dẫn làm tính trừ: + Bạn nào lên trừ giúp cô? 65 - 30 35 b) Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: 35 53 66 54 - 10 - 50 4 4 20 03 62 50. Hoạt động lớp. - Tính. - Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.. - … đúng ghi Đ, sai ghi S.. 4. 5. -. Bài 2: Yêu cầu gì? - Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô . vuông. Bài 3: tính nhẩm. GV hướng dẫn HS làm cột 1 và 3 - Học sinh làm bài và chữa bài Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 67 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải. Nhận xét. Dặn dò: Làm bài tập 3 cột 2 và 4. HS làm bài ở nhà Chuẩn bị cho bài sau.. TẬP ĐỌC :. CHUYỆN Ở LỚP. I.Mục đích yêu cầu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc 2. -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. 3. Ôn các vần uôc , uôt; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôc , uôt. 4. Hiểu nội dung bài: mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào 5.Trả lời đúng câu hỏi 1, 2 SGK Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 173 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.. Giáo án : Lớp 1. - Bộ chữ của GV và học sinh. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành… - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. : trêu ( tr khác ch ), bôi bẩn ( vần ân khác vần anh ) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần uôc , uôt Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uôt Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt? Gợi ý: Tranh 1: Bé đang học bài Tranh 2: Mẹ đang sửa cặp cho bé. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 174 Lop1.net. Hoạt động của HS Đọc và trả lời câu hỏi bài chú công Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. vuốt Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần uôc, vần uôt,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Tranh 3: Bé khoe được điểm 10 Tranh 4 : Bố đang âu yếm con gái. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Giáo án : Lớp 1 trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và 2 em. trả lời các câu hỏi: o Ban nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì Bạn Hoa không học bài , bạn Hùng trêu con , bạn Mai tay đầy mực ở lớp? o Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. Luyện nói: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Mẹ muốn nghe chuyện ngoan của bạn. Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Em đi học cố ngoan không ? Em thích học môn nào ? Em có được nhiều điểm 10 không ?. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Thực hành ở nhà. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. TOÁN:. ÔN LUYỆN. I.Mục tiêu : - HS làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100 một cách thành thạo - HS biết làm tính trừ có tên đơn vị cm - Luyện tập giải toán thành thạo II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 175 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Giáo án : Lớp 1 Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Tính GV hướng dẫn HS làm bài HS làm bài và 2 em lên chữa bài GV nhận xét ghi điểm Lớp nhận xét bổ sung Bài 2: Tính nhẩm HS làm bài 3 em chữa bài GV hướng dẫn HS làm bài Lớp nhận xét bổ sung GV chấm chữa bài. Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống HS làm bài và chữa bài GV gợi ý cho HS làm bài các em phải tính các phép tính trước GV chấm chữa bài Bài 4 : HS đọc và giải bài toán HS giải và chữa bài Gv hướng dẫn HS làm bài Bài giải GV nhận xét ghi điểm Số cái ghế trong phòng còn lại là : 75 – 25 = 50 ( cái ghế ) Đáp số : 50 cái ghế Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC I .Mục đích yêu cầu : - HS đọc trơn thành thạo bài : chuyện ở lớp - Hiểu được nội dung của bài tập đọc - Liên hệ bài học với những việc làm của các em - Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc trơn toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - GV sữa cách đọc cho các em - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế + Bạn nhỏ kể chuyện gì ở lớp cho mẹ nghe ? + Mẹ muốn nghe chuyện gì ? Hoạt động 2 : Luyện tập - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần uôt GV hướng dẫn HS tìm và viết Gv chấm chữa bài Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 176 Lop1.net. - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp. HS lắng nghe và trả lời : chuyện bạn Hoa không học bài , Bạn Mai tay đầy mực - HS nêu câu trả lời : Chuyện bé ngoan như thế nào. HS viết và đọc : vuốt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Bài 2 : Viết ngoài bài có vần uôt , uôc HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm Bài 3 : Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng GV chấm bài nhận xét bài Bài 4 : Ghi lại lời mẹ nói với bạn nhỏ GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 4 : Dặn dò - Về nhà đọc lại bài - Xem trước bài sau. Giáo án : Lớp 1 HS viết và đọc Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài GV gọi HS đọc Vuốt tóc con mẹ bảo: mẹ chẳng nhớ nổi đâu , nói mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào HS viết và đọc. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I.Mục đích yêu cầu: -Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P -Viết đúng các vần uôc, uôt, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).  Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…  Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC: 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ, P Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 177 Lop1.net. Hoạt động của HS Chấm bài viết ở nhà Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa O, O, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.. Giáo án : Lớp 1 phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. 4.Củng cố : Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tốt. tô chữ O, Ô, Ơ, P Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài Về nhà viết thêm vào vở ô li mới. CHÍNH TẢ: CHUYỆN Ở LỚP I.Mục đích yêu cầu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k. - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành… - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Chép bài viết ở nhà. 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo 2 học sinh đọc, học sinh khác dò viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). theo bài bạn đọc trên bảng từ. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 178 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Giáo án : Lớp 1 Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các Học . em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; Học sinh viết vào bảng con các tiếng viết vào bảng con. hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học Học sinh thực hiện theo hướng dẫn sinh. GV nhắc nhở: cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt của giáo viên để chép bài chính tả vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng vào vở chính tả. thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Học sinh tiến hành chép bài vào tập Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để vở. viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các Học sinh soát lỗi tại vở của mình và em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề đổi vở sữa lỗi cho nhau. vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng viết. dẫn của giáo viên.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Điền vần uôt hoặc uôc. Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua Các em thi đua nhau tiếp sức điền giữa các nhóm. vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. nhóm đại diện 4 học sinh. 5.Nhận xét, dặn do: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, cần lưu ý hay viết sai, rút kinh sạch đẹp, làm lại các bài tập. nghiệm bài viết lần sau.. TOÁN:. ÔN LUYỆN. I.Mục tiêu : - HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100 - HS biết giải bài toán có lời văn thành thạo - Luyện tập làm đúng các bài tập II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Bài mới : Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. Hoạt động của học sinh. 179 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Tính GV hướng dẫn HS làm bài Viết các số thẳng cột GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Tính nhẩm GV hướng dẫn HS làm bài Viết các số thẳng cột GV chấm chữa bài. Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống GV gợi ý cho HS làm bài , GV chấm chữa bài Bài 4 : HS đọc và giải bài toán Gv hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm. Giáo án : Lớp 1. HS làm bài và chữa bài Lớp nhận xét bổ sung. HS làm bài 3 em lên chữa bài HS làm bài và đọc kết quả HS làm bài ở nhà Bài giải Số cm sợi dây còn lại là : 52 – 20 = 32( cm ) Đáp số : 32 cm. Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.. TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP VIẾT I .Mục đích yêu cầu : - HS viết được các chữ cái viết hoa : O, Ô, Ơ , P - Rèn tính cẩn thận chịu khó II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc các chữ cái cần viết - HS nêu mẫu cỡ chữ - HS nêu sự giống và khác nhau của các côn chữ Hoạt động 2 : Luyện viết - GV hướng dẫn HS vào bảng con - GV nhận xét chữa lỗi - Chú ý chép đúng , đẹp - Mỗi chữ theo một hàng - GV theo dỏi chấm chữa bài nhận xét bài viết đẹp tuyên dương trước lớp. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 180 Lop1.net. - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp HS nêu - HS bảng con - HS viết bài vào vở HS quan sát bài viết đẹp của bạn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Giáo án : Lớp 1. Hoạt động 4 : Dặn dò - Về nhà đọc lại bài - Xem trước bài sau. Về nhà luyện viết vào vở. Thứ tư ngày14 tháng 4 năm 2010 TOÁN:. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). - Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành… - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Trước khi điền ta làm sao? Bài 5 :Nối theo mẫu GV hướng dẫn HS làm bài 4. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. - Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 181 Lop1.net. - Hát.. -. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. - Học sinh làm bài. - Lớp nhận xét bổ sung . - Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh tính và kết quả đúng. - Nhận xét, tuyên dương 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.. Giáo án : Lớp 1 trước và đúng sẽ thắng. - Nhận xét.. TẬP ĐỌC: MÈO CON ĐI HỌC I.Mục đích yêu cầu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: -Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. -Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi. 2. Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học 4. -HTL bài thơ.Trả lời đúng câu hỏi 1, 2 SGk II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành… - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.KTBC : 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Buồn bực: (uôn  uông), cái đuôi: (uôi  ui), cừu: (ưu  ươu) Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 182 Lop1.net. đọc bài chuyện ở lớp Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Giáo án : Lớp 1 Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Buồn bực: Buồn và khó chịu. Be toáng là kêu như thế nào? Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. Luyện đọc câu: Học sinh nhắc lại. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng Cừu, 1 em vai Mèo. vai và đọc theo phân vai. Thi đọc cả bài thơ. Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. thơ. Đọc đồng thanh cả bài. 2 em, lớp đồng thanh. Luyện tập: Ôn vần ưu, ươu. Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu ? Cừu. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ? Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, … Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc … 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài: ươu? Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. nghe. 3.Củng cố tiết 1: 2 em đọc lại bài thơ.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. 1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? 2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. ngay ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 184 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.. Giáo án : Lớp 1 Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học? Trả: Vì ở trường được học hát. Hỏi: Vì sao bạn thích đi học? Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học? Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học. Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học. Thực hành ở nhà.. Thứ năm ngày15 tháng 4 năm 2010 TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.Mục tiêu: - Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. - Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. - Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. - Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày. - Yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: 1 quyển lịch bóc. 1 thời khóa biểu. 2. Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. - Hát. 185 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Giáo án : Lớp 1 3. Bài mới: các ngày trong tuần lễ. - Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày. - Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ Học sinh trả lời. mấy? - Giới thiệu tuần lễ: - Học sinh theo dõi. + Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu - … 7 ngày. - Học sinh nhắc lại các ngày trong tên các ngày trong tuần. tuần. + 1 tuần lễ có mấy ngày? - Giới thiệu các ngày trong tháng: - Học sinh nêu. + Hôm nay là ngày bao nhiêu? + Chỉ vào tờ lịch. - Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Viết tiếp vào chỗ chấm. - Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai - … thứ ba. - Học sinh làm bài. là thứ mấy? - Sửa bài miệng. Bài 2: Yêu cầu gì? - Đọc các tờ lịch. Bài 3: Đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc đề bài. - 1 tuần lễ có mấy ngày? - … 7 ngày. - Muốn tính được kỳ nghỉ có mấy - Học sinh nêu. - Học sinh làm bài. ngày con làm sao? 4. Củng cố: Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Học sinh cử đại diện lên thi đua điền - Thứ ba ngày 8 tháng 5. vào chỗ chấm. - Thứ tư ngày … tháng …. - Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng. - Thứ năm ngày … tháng …. - Nhận xét. - Thứ … ngày 11 tháng …. 5. Dặn dò: - Tập xem lịch hằng ngày ở nhà. - Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.. CHÍNH TẢ: MÈO CON ĐI HỌC I.Mục đích yêu cầu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi. - Làm đúng bài tập 2 a hoặc b II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 . -Học sinh cần có VBT. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành… Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 186 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh -Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (tập chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 187 Lop1.net. Giáo án : Lớp 1. Hoạt động của học sinh Chấm bài viết ở nhà một vài em Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 3: Điền chữ r, d hay gi. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh Giải Bài tập 2a: Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh 5.Củng cố - dặn dò : HS nhắc lại nội dung bài học Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Giáo án : Lớp 1 Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. KỂ CHUYỆN : SÓI VÀ SÓC I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Sói và Sóc. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành… - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.KTBC : 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 188 Lop1.net. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Giáo án : Lớp 1 nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ. Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. truyện kể. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?  Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ. + Câu hỏi dưới tranh là gì ?  Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung..  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó. Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe. 3.Củng cố dặn dò: Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết Tuyên dương các bạn kể tốt. sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 189 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Giáo án : Lớp 1 THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy. -Cắt được các nan giấytương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng - Dán được các nan giấy thành hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành… - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1) + Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Các nan giấy. Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS Vài HS nêu lại Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp. Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.. Hàng rào bằng các nan giấy. + Hàng rào được dán bởi các nan giấy: gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô. Hình 1 Học sinh lắng nghe giáo viên hướng Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số dẫn kẻ và cắt các nan giấy. Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan ngang? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, nan giấy. Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 190 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh giữa các nan ngang bao nhiêu ô?. Giáo án : Lớp 1.  Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy. Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2) Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát.  Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy: Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.. Theo dõi cách thực hiện của giáo viên. Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài học 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt HS chuẩn bị giấy để tiết sau thực đẹp. hành Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… TOÁN:. ÔN LUYỆN. I.Mục tiêu : - HS làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100 một cách thành thạo - Luyện tập giải toán thành thạo II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính GV hướng dẫn HS làm bài viết các số thẳng cột HS làm bài và 2 em lên chữa bài GV nhận xét ghi điểm Lớp nhận xét bổ sung Bài 2: Tính nhẩm HS làm bài 3 em chữa bài GV hướng dẫn HS làm bài Lớp nhận xét bổ sung GV chấm chữa bài. Bài 3 : Điền dấu < , > , = HS làm bài và chữa bài GV gợi ý cho HS làm bài các em phải tính các Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 191 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh phép tính trước GV chấm chữa bài Bài 4 : HS đọc và giải bài toán Gv hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm. Giáo án : Lớp 1 HS giải và chữa bài Bài giải Số toa tàu còn lại làlà : 12- 1 = 11 ( toa ) Đáp số : 11 toa. Bài 5 : Hãy vẽ các nửa còn lại của các chữ cái sau GV hướng dẫn HS vẽ các chữ H, T, U HS vẽ vào vở Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC I .Mục đích yêu cầu : - HS đọc trơn thành thạo bài :Mèo con đi học - Hiểu được nội dung của bài tập đọc - Liên hệ bài học với những việc làm của các em - Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc trơn toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - GV sữa cách đọc cho các em - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế + Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? +Cừu nói gì khiến Mèo vội đi học ngay ? Hoạt động 2 : Luyện tập - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ưu GV hướng dẫn HS tìm và viết Gv chấm chữa bài Bài 2 : Viết ngoài bài có vần ưu , ươu HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm Bài 3 : Viết câu chứa tiếng có vần ưu , ươu GV chấm bài nhận xét bài Giáo viên thực hiện : Trần Thị Gái. 192 Lop1.net. - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp. - HS lắng nghe và trả lời - HS nêu câu trả lời : cái đuôi tôi ốm HS trả lời : cắt đuôi khỏi ốm Lớp nhận xét bổ sung HS viết và đọc : cừu HS viết và đọc : lựu , hươu , rượu , bướu , hưu trí , Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài GV gọi HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×