Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.92 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Mường Phăng. *. M«n: §¹i sè 7 Ngµy so¹n: ......................... Ngµy gi¶ng: ........................ TIẾT 27:. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. I - Mục tiêu : -Kiến thức : Học xong bài này Học sinh cần biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch - Kĩ năng : Bước đầu có kĩ năng nhận biết dạng toán tỉ lệ nghịch, biết cách lập luận để trình bày lời giải - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiệm túc, linh hoạt II - Chuẩn bị : GV : Bảng phụ: ghi bài tập 1 và lời giải. HS : Xem trước bài mới III – Các hoạt động dạy – học : 1- Ổn định tổ chức : (1’). Sĩ số: 7C:. 7D:. 7E:. 2 - Kiểm tra bài cũ ( 5’) ? Nêu định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận? Tỉ lệ nghịch? 3 – Bài mới : Hoạt động của thầy * Hoạt động 1 ( 22’) Bài toán 1 ? Đọc bài toán 1 ? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu ? ? Để tìm thời gian mà ô tô đi với vận tốc mới ta làm thế nào ? ? Trong bài toán có những đại lượng nào tham gia ?. Hoạt động của trò. Ghi bảng 1.- Bài toán 1 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô Hs đọc đề và xác định yêu lần lượt là v1 ;v2 cầu Thời gian tương ứng là t1; t2 Vì vận tốc và thời gian là hai đại Hs trả lời lượng tỷ lệ nghịch : v 2 t1 ; mà v2 = 1, 2 v1 , v1 t 2 Vận tốc và thời gian t1 = 6. 6 6 5 => 1,2 = t2 = 1,2 t2 Hs : Là hai đại lượng tỉ lệ Trả Lời nếu đi với vận tốc mới nghịch thì ôtô đi từ A -> B hết 5 giờ. ? Vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng thế nào ? ? Đây cũng là một dạng toán tỉ lệ. Hs : Đặt tên các đại lượng Vậy để trình bày lời giải ta phải làm trong bài toán bằng các chữ thế nào ? cái và dựa vào đề bài để biểu diễn các mối liên hệ trong bài toán qua các đại lượng. GV : Nếu gọi vận tốc cũ và mới Học sinh phân tích đề v2 = 1,2 v1 của ôtô lần lượt là v1 ,v2 ;(km/h) Thời gian tương ứng là t1 ,t2 (h). t1 = 6 (h) ; t2 = ? ? Hãy tóm tắt bài toán ? ? Hãy biểu diễn các mối liên hệ trong bài toán thông qua các đại v và t là 2 đại lượng tỷ lệ lượng ? nghịch ? Hãy – lập tỷ v t ta có : 2 1 lệ thức ?v1 t 2. GV: TrÇn Hµo HiÖp. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. 53.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Mường Phăng Hoạt động của thầy ? Nếu v2 = 0,8 v1 -> t2 = ? ? Hãy trình bày bài giải ?. *. M«n: §¹i sè 7. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Hs thảo luận và cử đại diện trình bày. Hs các nhóm nhận xét Hs theo dõi ghi vở. ? Nhận xét bài làm của bạn ? Tính chất 2 đại lượng tỷ lệ GV : Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nghịch nếu có. ? Để lập được tỷ lệ thức ta đã sử dụng kiến thức nào ? * Hoạt động 2 : Củng cố - Luyện tập ( 15’) ? Qua bào học ta cần nắm được kiến thức gì ? Yêu cầu hs làm bài tập 16/SGK ? Đọc và tóm tắt bài 18- SGK – 61 ? Cho biết mối quan hệ giữa các đại lượng GV : Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập. 2 - Luyện tập Bài 16 – SGK – 61 a. x và y có tỉ lệ nghịch b. x và y không tỉ lệ nghịch Hs thảo luận và trả lời, đồng thời giải thích HS tóm tắt bài 3 người làm cỏ hết 6 giờ 12người làm hết ? giờ Số người và số giờ là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch HS hoạt động nhóm làm bài. Bài 18 – SGK – 61 Gọi số giờ mà 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x ( h) Vì số người và số giờ làm là 2 đại lượng TLN ta có 3 x 3.6 x 1,5 12 6 12 Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 (h). ? Đại diện nhóm trình bày GV : Hướng dẫn các nhóm sửa chữa sai sót nếu có.. Hs theo dõi và ghi vở. 4- Hướng dẫn về nhà (2’) - Học và nắm vững mối quan hệ giữa các đại lượng là quan hệ TLT hay TLN - BTVN : 17, 19, 20, 21 SGK – 61 - Tiết sau luyện tập. GV: TrÇn Hµo HiÖp. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. 54.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>