Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.95 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 11/1/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN TIẾT 39: Ở LẠI VỚI KHU I. Mục tiêu. A. Tập đọc. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng. - Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây. B. Kể chuyện. 1. Rèn kỹ năng nói. Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn bè , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, biết tiếp lời kể của bạn. II. Các KNS cơ bản được GD - Đảm nhận trách nhiệm - Tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét - Lắng nghe tích cực III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực - Trình bày 1 phút - Đặt câu hỏi - Thảo luận nhóm IV. Phương tiện dạy học - Tranh SGK, bảng phụ V. Tiến trình dạy học A. Bài cũ: (5’) - 2 HS đọc kể lại chuyện(Hai bà Trưng) - 2HS kể B. Bài mới - HS nhận xét 1.Luyện đọc (10’) - GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS mới tiếp đọc từng câu + đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 2. Tìm hiểu bài(15’) - Hs đọc thầm Đ1. - Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ - Ông đến để thông báo ý kiến của nhỏ tuổi để làm gì trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình. - 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao - HS nêu các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "? - Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? - Lượm , Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về - Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian nhà khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nghe lời van xin của các bạn. nước mắt. - Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về -> Rất yêu nước, không quản ngại khó các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. 4. Luyện đọc lại:(7’) - GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn - HS nghe. - Một vài HS thi đọc. văn. - 2 HS thi đọc cả bài. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm, Kể chuyện(20’) Kể chuyện(20’) 1. GV nêu nhiệm vụ(1’) - HS nghe. 2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý. - HS đọc các câu hỏi gợi ý. - GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV gọi HS kể chuyện.. - 1 HS kể mẫu đoạn2. - 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> Cả lớp bình chọn.. - GV nhận xét nghi điểm C. Củng cố dặn dò.(3’) - Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các -> Rất yêu nước/ chiến sĩ nhỏ tuổi? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------TOÁN TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: Giúp HS. - Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. - Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ (5’) - 2 HS lên bảng làm BT VN - Dưới lớp đổi chéo vở KT lẫn nhau. - HS nhận xét. - GV nhận xét và chữa, cho điểm. B. Bài mới. -* HĐ1: GT bài (1’) - GV vẽ hình lên bảng. - HS quan sát. A 0 B + 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào? + Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng.. 2. Hoạt động 2:(5’) Giới thiệu trung điểm. Lop2.net. - Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự A -> O -> B (từ trái sang phải). - O là điểm giữa A và B - HS xác định điểm O + A là điểm bên trái điểm O + B là điểm bên phải điểm O - Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng hàng. - HS tự lấy VD.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> của đoạn thẳng.. - GV vẽ hình lên bảng. - Điểm M nằm ở đâu. + Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM? -> Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.. - HS quan sát. - M là điểm nằm giữa A và B. - AM = BM cùng bằng 3 cm -> Nhiều HS nhắc lại - HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.. 3. Hoạt động 3:(20’) Thực hành. a) Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp + neue kết quả. + Nêu 3 điểm thẳng hàng? -> A, M, B; M, O, N; C, N, D. + M là điểm giữa A và B. + O là điểm giữa M và N. + N là điểm giữa C và D. -> GV nhận xét, ghi điểm. b) Bài 2 + 3: Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng. * BT 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vở + giải thích. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm + M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng. + H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm; HG = 3cm Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai. * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS làm vở + giải thích. + I là trung điểm của đoạn thẳng HKvì: H,I,K thẳng hàng, IH = IK + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Bài này củng cố con kiến thức gì? + M là trung điểm của đoạn thẳng III. Củng cố dặn dò. (3’) CD. - Nêu lại ND bài. + N là trung điểm của đoạn thẳng - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau GE. Xác định trung điểm của đoạn thẳng. -------------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC TIẾT 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( T2) I. Mục tiêu: - HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu biểu lộ tình cảm đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - HS có thái độ thân ái, hữu nghị, tôn trọng với các bạn thiếu nhi các nước khác. * MT: Giáo dục học sinh đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho MT II. Tài liệu và phương tiện. - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Tại sao chúng ta phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế? * HĐ2: Trưng bài tranh ảnh tư liệu sưu tầm được (15’) - HS trưng bày tranh ảnh và các - GV nêu yêu cầu tư liệu đã sưu tầm được . - Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu. * Tiến hành. - GV yêu cầu HS viết theo nhóm. - HS thảo luận. + Sự lựa chọn vào quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào. - GV theo dõi HS hoạt động. + ND thư sẽ viết những gì? - Tiến hành viết thư. - Thông qua ND thư mà ký tên tập thể vào thư. c) HĐ 3:(12’) Bày tỏ tình đoàn kết hữu - Cử người sau giờ học đi gửi. nghị đối với thiếu nhi quốc tế.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Mục tiêu: Củng cố lại bài học. * Tiến hành: HS múa, hát, đọc thơ… về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. * Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống… song đều là n hem bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. 3. Dặn dò3’) - về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 TOÁN TIẾT 97: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS. - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị giấy cho BT3 C. Các hoạt động dạy học. A.Bài cũ (5’) - Trung điểm của đoạn thẳng là gì? - 1 HS lên bang xác định trung điểm của đoạn thẳng AB. - HS nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. B. Luyện tập: (25’) * Hoạt động 1: Bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT * Bài 1 : * Xác định được trung điểm của - 1 HS đọc mẫu đoạn thẳng cho trước. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát - 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB - GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng - 4 cm - Chia độ dài đoạn thẳng AB : 4 : 2 = 2 ( cm ) + Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? - Đặt thước sao cho cạnh 0. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 3 cm của thước. + Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 -> Điểm M. phần bằng nhau thì làm thế nào ? + Muốn xác định trung điểm của đoạn - Độ dài đoạn thẳng AM bằng 1 2 thẳng AB ta làm như thế nào ? đoạn thẳng AB, viết là: AM = + Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB? Bài 2(10)+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng. * GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng. - GV yêu cầu HS làm nháp.. 1 AB. 2. -> Gồm 3 bước … - 2 HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD. - HS làm nháp + 1 HS lên bảng. A. K. B. - GV nhận xét - ghi điểm.. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk. * Bài 3: * HS gấp và xác định được trung - Vài HS lên bảng thực hành. -> HS nhận xét. điểm của đoạn thẳng - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS tự xác định và vẽ được hình vuông Xác định và tìm trung điểm của đoạn thẳng. - GV gọi HS thực hành trên bảng. - GV nhận xét ghi *Bài 4 -Gv nêu yêu cầu - Bài hôm nay các con được củng cố về kiến thức gì? III. Củng cố dặn dò:(3’) - Nêu các bước xác định trung điểm của. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đoạn thẳng? (2HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------TẬP VIẾT TIẾT 20: ÔN CHỮ VIẾT HOA: N ( Tiếp) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng. 1. Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng" II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N. - Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con chữ N hoa. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) - HS mở vở quan sát. 2. HD HS viết bảng con.(10’) -> N, V, T. a) Luyện viết chữ hoa. - HS quan sát. - HS tập viết bảng con. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát. - Tìm các chữ viết hoa trong bài. - GV viết mẫu nhắc lại cách viết . - 2 SH đọc từ ứng dụng.. GV quan sát sửa sai. b) Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi - GV đọc Nguyễn Vă\n Trỗi. - GV quan sát, sửa sai cho HS. c) luyện viết câu ứng dụng.. Lop2.net. - HS nghe. - HS viết bảng con. - 2 HS đọc. - HS nghe. - HS luyện viết bảng con..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gọi HS đọc. - GV giúp HS hểu câu tục ngữ. - GV đọc Nhiễu, Nguyễn -> GV nhận xét. 3. HD HS viết vở tập viết.(15’) - GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi uốn lắn cho HS. 4. Chấm chữa bài.(5’) - GV chấm nhanh bài. - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố dặn dò.(1’) - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.. . - 2 HS nêu - HS viết bài vào vở. ----------------------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 39: ÔN TẬP :XÃ HỘI I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: + Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. + Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh do GV sưu tầm hoặc do HS vẽ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? - HS rả lời - GV nhận xét cho điểm. B. Bài ôn tập 1- Hoạt động 1(20’) - Sưu tầm những thông tin ( mẩu chuyện, bài báo, tranh, ảnh..) về một - 2 HS lên bảng. trong những điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình, trường học, cộng đồng trước kia và hiện nay. B1: Hoạt động nhóm. - GV tổ chức cho HS trình bày trên tờ - HS trưng bày ảnh sưu tầm được. giấy A0 và ghi chú thích. - Các nhóm thảo luận, mô tả nội dung và - GV khen ngợi những cá nhân, nhóm có ý nghĩa bức tranh quê hương. - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và sản phẩm đẹp, ý nghĩa. đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Hoạt động (12’) Trò chơi: Chuyền hộp. - GV soạn một hệ thống câu hỏi liên quan đến nội dung chủ đề xã hội. Mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ gấp tư và để trong một hộp giấy nhỏ. + Hãy kể về những người trong gia đình - HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp bạn? giấy nói trên. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó + Kể về thôn xóm nơi bạn đang sống? + Kể về vệ sinh môi trương nơi bạn phải nhặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Câu hỏi đã được trả lời sẽ bỏ ra đang sống? + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi. trường xanh sạch đẹp?.... - GV theo dõi HS trả lời, nhận xét câu trả lời của HS và hệ thống lại các kiến thức đã học. 3. Củng cố- dặn dò. (3’) - GV tổng kết toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà: Ôn tập lại các kiến thức đã học. -------------------------------------------------------------THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG II- CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN ( T2) I. Mục tiêu: - Củng cố cách cắt , dán chữ cái đơn giản( chữ H, U, V) . - H/s cắt dán thành thạo các chữ cái. - yêu thích sản phẩm mình làm ra . II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ H,U, V - Giấy màu, keo, kéo . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu * KTBC(3’) : Nêu các chữ cái cắt , dán đã học . KT sự chuẩn bị của hs * Bài mới *Hoạt động 1: (5’) - Cho qs chữ H U,V - Các chữ có độ cao mấy ô? nét chữ rộng mấy ô?. Lop2.net. + H/s nêu .. - Cao 5 ô, nét chữ rộng 1 ô + Kẻ chữ, cắt chữ, dán chữ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu các bước cắt dán chữ H,U,V ? * Hoạt động 2: Thực hành (20’) - Yêu cầu H/s thực hành theo nhóm cắt , dán các chữ cái H,,U,V. - GV theo dõi sửa cho H/s . * Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm (5’) - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét sản phẩm của H/s .tuyên dương những sản phẩm đẹp. 4, Củng cố: (4’) - Trò chơi: Ai đúng ,ai nhanh - GV HD cách chơi. - HS chơi. - GV quan sát uốn nắn. * Dặn dò: (1’) Giờ sau chuẩn bị giấy, kéo: Đan nong mốt.. + H/s thực hành cắt , dán.chữ H,U,V theo nhóm. + H/s nhận xét sản phẩm của bạn. ------------------------------------------------------------------TOÁN TIẾT 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 A. Mục tiêu: Giúp HS. - Nhận biết các dâu hiệu va so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. B. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu. C. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ (5’) - 2 HS lên bảng làm bài tập. - Dưới lớp làm bảng con. - HS nhận xét - GV nhậ xét cho điểm B.Bài mới 1. GT bài (1’) 2. Giảng bài. (8’) * HS nắm được dấu hiệu và cách so sánh. - HS quan sát. - GV viết lên bảng: 999 1000 -> HS: 999 < 1000 giải thích VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hãy điển dấu (<;>, =) và giải thích vì sao Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh lại chọn dấu đó? các chữ số đó. Số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. + Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ -> HS so sánh nhận biết nhất? - GV viết bảng 9999 . 10.000 -> HS quan sát - GV viết bảng 9999 . 8999 - HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999. + Hãy nêu cách so sánh ? -> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất … 6579 < 6580 - GV viết 6579 … 6580 -> HS nêu như SGK -> 5 HS nhắc + hãy nêu cách so sánh. lại. - Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số. 2. HĐ 2: Thực hành. (20’) a) Bài 1 + 2: Củng cố về so sánh số. * Bài 1(12): - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu cách so sánh số. - HS làm bài vào vở Bài tập – Từng - GV gọi HS đọc bài. em nêu kết quả. - GV nhận xét So sánh các số trong phạm vi 10 000 Bài này củng cố kiến thức gì? * Bài 2(12): - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1 kg> 999g 59 phút < 1 giờ 690m < 1km 65 phút> 1 giờ. 800cm = 8m. 60 phút = 1 giờ. Bài này củng cố con kiến thức gì? So sánh các đơn vị do. b) Bài 3 (12) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 SH nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách làm. - GV gọi HS đọc bài - HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Số lớn nhất trong các số: 4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753 * Củng cố về tìm số nào? + Số bé nhất trong các số: 6091, III. Củng cố dặn dò3’) 6190, 6901, 6019, là số 6019. - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 * Củng cố về tìm số lơn nhất và tìm 000? (2HS) số bé nhất - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHÍNH TẢ TIẾT 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện “ở lại chiển khu” 2. Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b). III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) - GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS - GV nhận xét chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài. 2. HD HS nghe viết.(25’) a) HD HS chuẩn bị. - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả. - HS nghe. - 1 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm ND đoạn văn. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ. gì? - GV giúp HS nắm cách trình bày. + Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế -> Được đặt sau dấu hai chấm. nào? - GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay -> HS luyện viết vào bảng lượn, bùng lên, rực rỡ. con. - GV quan sát sửa sai. b) GV đọc bài - HS nghe viết bài vào vở. - GV quan sát uốn lắn cho HS. c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập.(7’) * Bài 2 (b) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. -2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào SGK. - GV gọi HS đọc bài. -> 3 - 4 HS đọc –ài.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Thuốc + Ruột + Đuốc -> HS nhận xét.. -> GV nhận xét ghi điểm.. + ruột. 4. Củng cố dặn dò.(1’) - Nêu lại ND bài (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. ÂM NHẠC TIẾT 20: HỌC BÀI EM YÊU TRƯỜNG EM ÔN TẬP TÊN NỐT NHẠC I: Mục tiêu - Hát đúng giai điệu thuộc lời 2 của bài hát - Tập biểu diễn bài hát - Nhớ tên và vị trí nốt các nhạ qua trò chơi " khuông nhạc bàn tay" II: Chuẩn bị - Nhạc cụ gõ - Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ cho bài hát III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1: Phần mở đầu (5’) - Giới thiệu nội dung tiết học 2: Phần hoạt động (25’) a: HĐ 1: Học hát lời 2 bài Em yêu trường em - HS ôn lại lời 1 - Học hát từng câu - Tập gõ đệm theo phách + Em yêu trờng em với bao bạn thân x x xx x x xx - HS hát vận động theo sự hớng dẫn của GV b: HĐ 2: Ôn tập tên các nốt nhạc - HS nhận biết vị trí nốt nhạc trên “khuông nhạc bàn tay” - HS đọc tên các nốt nhạc Đ, R, M, F, S, L, S,(Đ). Lop2.net. - GV đệm đàn - Dạy hát lời 2 - Đàn giai điệu hát mẫu từng câu - GV hớng dẫn - Hướng dẫn HS thực hiện một vài động tác phụ hoạ - GV dùng bàn tay làm khuông nhạc - GV giới thiệu thêm vị trí 2 nốt L, S.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3: Phần kết thúc 5’ - Cả lớp hát lại bài Em yêu trờng em - GV đệm đàn -------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 14/1/2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 TOÁN TIẾT 99: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại. - Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ (5’) - GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS. - GV nhận xét. II.: Bài tập (30’) - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. 8998 < 9898 1. Bài1 (8’) 8453 > 8435 980g < 1kg 1m > 80cm - Củng cố về so sánh số. - GV gọi HS nêu yêu cầu. * Củng cố về thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất và lớn nhất có 3, 4 chữ số GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1 HS lên bảng. 2. Bài 2 (8’): a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802. b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028 * Củng cố về thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất và lớn nhất có 3, 4 chữ số. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> a) GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét.. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100 b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000 c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999 Tìm số lớn nhất có ….., số bé nhất có….chữ số. - GV nhận xét. b) Bài 3 (7’): - GV gọi HS nêu yêu cầu.. - 2 HS nêu yêu cầu.. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài này củng cố kiến thức gì? c) Bài 4 (7’): - GV gọi đọc bài -Gv nhận xét * Củng cố về kiến thức gì? III. Củng cố dặn dò:(1’) - Nêu lại ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS làm sgk + đọc kết qảu. + Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 500 - HS nhận xét. - Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. -----------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ học… - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài. - Hiểu ND của bài, em bé ngây thơ nhơ người chú đi bộ đội đã lâu không về lên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh, không thể trở về, nhìn lên bàn thờ ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ, bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân). 3. Học thuộc lòng bài thơ. * TT Hồ Chí Minh: Giáo dục HS biết Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu hy sinh vì tự do, độc lập của dân tộc. II. Các KNS cơ bản được GD - Thể hiện sự cảm thông - Kiềm chế cảm xúc - Lắng nghe tích cực III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực - Tranh minh họa bài học. - Bản đồ, bang phụ. V. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - 2 HS đọc bài : Ở lại chiến khu Và trả lời câu hỏi trong sgk - HS nhận xét. - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài. - HS nghe. 2. Luyện đọc.(12’) a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách - HS nôi tiếp đọc từng câu. đọc. b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. + GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ. - HS đọc theo nhóm3 + GV gọi HS giải nghĩa từ - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm -> Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu… 3. Tìm hiểu bài:(10’) - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ. - Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ - Chú đã hy sinh. chú?. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Khi Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên sao? của nhân dân. - HS trả lời. - Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào? - Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được - HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân. mãi? - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, * TT Hồ Chí Minh: ? Qua bài các con cần - Cả lớp bình chọn. làm gì dể tỏ lòng kính yêu những người đã hy sinh vì Tổ quốc? Gv: Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân Việt Nam. 4. Học thuộc lòng bài thơ.(5’) - GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần. - GV nhận xét, ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò.(1’) - Nêu ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về tổ quốc. 2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu). *TT Hồ Chí Minh: Giáo dục HS học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp làm BT 1: - 3 tờ phiếu. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ (5’) - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào?. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a, Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b, Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. - GV nhận xét cho điểm. B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Bài tập.(30’) a) BT1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ. : -> GV nhận xét kết luận.. . b) Bài 2: - Gv gọi HS nêu yêu cầu - GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng… - GV gọi HS kể. - 2 HS làm bài - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở - 3 HS thi làm nhanh trên bảng -> HS nhận xét. a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là: Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông. b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ. c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - HS nghe. - Vài HS thi kể. - HS nhận xét.. * GV nhận xét, ghi điểm. * TT Hồ Chí Minh: ? Con nào biết tiểu sử về - HS nêu. Bác Hồ? Gv: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. c) Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu? - GV mở bảng phụ -> GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò.(1’). - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - 3 -> 4 HS đọc lại đoann văn.. - Nêu lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> --------------------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ TIẾT 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn một trong bài trên đường mòn Hồ Chí Minh. 2. Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; uôt, uôc). Đặt câu đúng với các từ ghép tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a. - Bút dạ + Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC ( 5’) - GV kiểm tra BT làm ở nhà của HS - GV nhận xét chung. 2. Bài mới : 30’ a. HD học sinh chuẩn bị : - GV đọc đoạn văn viết chính tả. - HS nghe. - 2HS đọc lại. - GV giúp HS nắm ND bài ;. - Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc + Đoạn văn nói nên điều gì ? - HS luyện viết vào bảng con - GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung - HS nghe - viết vào vở lũng, hi hi, lúp xúp… b. GV đọc bài - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - HS dùng bút chì soát lỗi - GV đọc lại bài - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD học sinh làm bài tập a. Bài 2(a) - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm, làm bài CN - 2HS làm bài - GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - HS đọc bài - HS khác nhận nhanh xét - GV nhận xét a. Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>