Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 12 - Trường tiểu học số 1 Hải Ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.94 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA. 297. Năm Học:2009-2010. TUẦN 12 Thứ hai ngày16 Tháng 11 năm 2009. Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ TỰ DO.. I.Mục tiêu : -Giúp HS biết tìm đè tài để vẽ theo ý thích. -Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp theo đề tài đã chọn. II.Đồ dùng dạy học: -Sưu tầm một số tranh ảnh do các hoạ sĩ vẽ về các đề tài khác nhau. -Tìm một số tranh vẽ về phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh chân dung. -Học sinh : Bút, tẩy, màu … -PP chủ yếu:Quan sát, thực hành,.. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vẽ tự do là mỗi em chọn vẽ một đề tài mà mình thích như: phong cảnh, chân dung, tĩnh vật… 3.Hướng dẫn học sinh vẽ: GV cho các em xem một số tranh để các em nhận biết về nội dung,cách vẽ hình, cách vẽ màu, đồng thời gây cảm hứng cho học sinh khi vẽ. Có thể gợi ý một số câu hỏi để học sinh có nhận định khi chọn đề tài để vẽ. Tranh này vẽ những gì? Màu sắc trong tranh như thế nào? Đâu là hình ảnh chính, đâu là hình ảnh phụ trong tranh? 4.Học sinh thực hành: GV gợi ý cho học sinh chọn đề tài để vẽ. Nhắc các em vẽ cảnh chính trước, cảnh phụ sau, vẽ cân đối trong tờ giấy. Không to quá, không nhỏ quá. Chọn màu phù hợp với nội dung bức tranh. Học sinh thực hành bài vẽ của mình. GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình. 5.Nhận xét đánh giá: Giáo Án Lớp 1A. Vở tập vẽ, tẩy,chì,… Học sinh nhắc tựa.. Học sinh QS các loại tranh do GV giới thiệu và nhận xét đó là những tranh vẽ về đề tài gì? Màu sắc trong tranh như thế nào?. Học sinh lắng nghe lời nhắc nhủ cuả GV.. Học sinh thực hành bài vẽ của mình. Gợi ý học sinh cùng đánh giá bài vẽ của các. 297 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 298 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 Thu bài chấm. bạn. Bài vẽ cần có hình chính hình phụ. Tỉ lệ hình cân đối. Màu sắc tươi vui trong sáng. Màu thay đổi phong phú. Nội dung phù hợp với đề tài. Nhận xét -Tuyên dương. Những bài vẽ đạt yêu cầu được chưng bày 6.Dặn dò: Quan sát màu sắc của mọi vật tại lớp, trang trí cho lớp học thêm sinh vây cối xung quanh, chuẩn bị tiết sau. động.. Học vần ÔN - ƠN. I.Mục tiêu . - Đọc được : ôn , ơn , con chồn , sơn ca ; từ và câu ứng dụng . - Viết được : ôn , ơn , con chồn , sơn ca - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : mai sao khôn lớn II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn. -PP chủ yếu:Quan sát,đàm thoại,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôn. Lớp cài vần on. GV nhận xét. So sánh vần ôn với on.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: gần gũi. N2:khăn rằn. CN 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài.. HD đánh vần vần ôn. Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào? Cài tiếng chồn. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn. Gọi phân tích tiếng chồn. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn. Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con chồn. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Giáo Án Lớp 1A. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: ôn bắt đàu bằng ô. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần ôn và thanh huyền trên đầu vần ôn. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng chồn. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.. 298 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Vần 2: vần ơn (dạy tương tự) So sánh 2 vần.. 300. Năm Học:2009-2010. CN 2 em. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: ô và ơ đầu vần. 3 em HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca. 1 em. GV nhận xét và sửa sai. Nghỉ giữa tiết. Đọc từ ứng dụng: Toàn lớp viết. Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn. Đọc sơ đồ 2. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Gọi đọc toàn bảng. ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. CN 2 em. Đọc bài. CN 2 em, đồng thanh. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Vần on, an. Tiết 2 CN 2 em Luyện đọc bảng lớp : Đại diện 2 nhóm. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. GV nhận xét và sửa sai. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn. chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn sinh nói tốt theo chủ đề. toàn câu 7 em, đồng thanh. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì? Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Tại sao con thích nghề đó? Học sinh khác nhận xét. Bố mẹ con làm nghề gì? Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây giờ con phải làm gì? Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Giáo Án Lớp 1A. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. CN 1 em 300 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 301 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Toàn lớp. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Em tìm tiếng mới. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân chơi trò chơi. tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian Học sinh khác nhận xét. nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Học sinh lắng nghe.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG.. I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số đã học ; phép cộng với số 0 , phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 -Quan sát.thực hành,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về việc thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi đã học. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: Cho học sinh làm VBT. GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu cách tính của dạng toán này. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. Cô phát phiếu bài tập 2 và 3 cho học sinh làm. Gọi học sinh nêu kết qủa. Giáo Án Lớp 1A. 1 em nêu “ Luyện tập chung” vài em lên bảng nêu kết qủa.. Học sinh nêu: Luyện tập chung. Học sinh làm VBT. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh nêu kết qủa gọi học sinh khác. 301 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.. 302. Năm Học:2009-2010. nhận xét. Có 4 con hươu, 1 con hươu chạy đi. Hỏi còn lại mấy con hươu? 4 – 1 = 3 (con hươu) Có 3 con hươu, thêm 1 con hươu nữa. Hỏi có tất cả mấy con hươu? 3 + 1 = 4 (con hươu). 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Câu hỏi khắc sâu kiến thức: Học sinh nêu tên bài. Khi cộng hoặc trừ một số với 0 thì kết qủa thu được như thế nào? Bằng chính số đó. Cho 2 số, biết tổng hai số đó là 3 và hiệu cũng bằng 3. Tìm hai số đó? Học sinh nêu phép tính: 3 + 0 = 3 hay 3 – 0 = 3. 5.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :. Thứ ba ngày17 tháng 11 năm 2009. Học vần EN- ÊN I.Mục tiêu. - Đọc được : en , ên , lá sen , con nhện ; từ và các câu ứng dụng . - Viết được : en , ên , lá sen , con nhện - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ben phải , bên trái , bên trên , bên dưới II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói -PP chủ yếu:Quan sát,đàm thoại,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần en. Lớp cài vần en. GV nhận xét. So sánh vần en với on.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1:khôn lớn. N2:cơn mưa. Học sinh nhắc tựa. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: en bắt đầu bằng e. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm s đứng trước vần en.. HD đánh vần vần en. Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào? Cài tiếng sen. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen. Giáo Án Lớp 1A. 302 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 303 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 Gọi phân tích tiếng sen. Toàn lớp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen. Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”. CN 1 em Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. học Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen. Tiếng sen. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần ên (dạy tương tự) CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. So sánh 2 vần. CN 2 em Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: e và ê đầu vần. HD viết bảng con: en, lá sen, ên, con nhện. 3 em GV nhận xét và sửa sai. 1 em. Đọc từ ứng dụng: Nghỉ giữa tiết. Aùo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà. Toàn lớp viết. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Aùo len, khen ngơi, mũi tên, nền nhà. Đọc sơ đồ 2.. Gọi đọc toàn bảng. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 3.Củng cố tiết 1: len, khen,tên , nền. Hỏi vần mới học. Đọc bài. CN 2 em. Tìm tiếng mang vần mới học. CN 2 em, đồng thanh. NX tiết 1. Tiết 2 Vần en, ên. Luyện đọc bảng lớp : CN 2 em Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Đại diện 2 nhóm. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. GV nhận xét và sửa sai. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Bên trên con chó là những gì? Bên phải con chó? Bên trái con chó? Bên dưới con mèo? Bên phải con là bạn nào? Khi đi học bên trên đầu con là gì? Con tự tìm lấy vị trí các vật con yêu thích ở Giáo Án Lớp 1A. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế. Bàn, con mèo. Ghế. Quả bóng.. 303 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 304 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA xung quanh mình. Bàn, con chó. Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn Học sinh nêu. trên. Mũ. GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Đọc sách kết hợp bảng con.. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm chữ có vần en, ên. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần en và ên. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Năm Học:2009-2010. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp.. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.. Học sinh lắng nghe.. Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6.. I.Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 6 , biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 6. -PP chủ yếu;Quan sát,thực hành,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Học sinh nêu: Luyện tập chung. 1.KTBC : Hỏi tên bài trước Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Gọi Học sinh nêu miệng bài tập Làm bảng con : 5 – 1 – 2 (dãy 1) 5 – 0 – 1 (dãy 2) Giáo Án Lớp 1A. Tổ 1 nộp vở. 5–2 , 5–1…3 ,. 304 Lop1.net. 5 – 1– 1 5 – 4 …2. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 305 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. HS nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ Học sinh QS trả lời câu hỏi. bảng cộng trong phạm vi 6. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6. Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán: Nhóm bên trái có 5 tam giác, nhóm bên phải có 1 tam giác. Hỏi tất cả có mấy tam giác. Bước 2: Hướng dẫn học sinh đếm số tam giác ở hai nhóm và nêu phép tính. Học sinh nêu: 5 hình tam giác và 1 hình tam GV gợi ý học sinh nêu: 5 và 1 là 6, sau đó giác là 6 hình tam giác. học sinh tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép 5 + 1 = 6. cộng 5+1 = 6 GV viết công thức : 5 + 1 = 6 trên bảng và Vài học sinh đọc lại 5 + 1 = 6. cho học sinh đọc. Bước 3: Giúp học sinh quan sát hình để rút Học sinh quan sát và nêu: ra nhận xét: 5 hình tam giác và 1 hình tam 5 + 1 = 1 + 5 = 6 giác cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Do đó 5 + 1 = 1 + 5 GV viết công thức lên bảng: 1 + 5 = 6 rồi Vài em đọc lại công thức. gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 5+1=6 1 + 5 = 6 và 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 4 + 2 = 2 + 4 = 6 và 3 + 3 tương tự như trên. Học sinh nêu:4 + 2 = 6 2+4=6 3+3=6 Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. cộng trong phạm vi 6 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và trong phạm vi 6 để tìm ra kết qủa của phép nêu kết qủa. tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính 4 + 2 = 6 , 5 + 1 = 6 , 5 + 0 = 5 (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của 2 + 4 = 6 , 1 + 5 = 6 , 0 + 5 = 5 mình theo từng cột. học sinh nêu tính chất giao hoán của phép GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao cộng.. Giáo Án Lớp 1A. 305 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 306 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 4 + 2 = 6 thì viết được ngay 2 + 4 = 6. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị Học sinh làm phiếu học tập. của biểu thức số có dạng như trong bài tập Học sinh khác nhận xét bạn làm. như: 4 + 1 + 1 thì phải lấy 4 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài a) Có 4 con chim đang đậu, thêm 2 con toán. chim bay tới. Hỏi trên cành có mấy con chim? Gọi học sinh lên bảng chữa bài. b) Ở bãi xe có 3 chiếc xe đang đậu, thêm 3 chiếc nữa đến đậu. Hỏi bãi xe có mấy chiếc xe? Học sinh làm bảng con: 4 + 2 = 6 (con chim) 3 + 3 = 6 (chiếc xe) 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài GV nêu câu hỏi : Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét, tuyên dương Học sinh lắng nghe. 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.. Môn : Thủ công ÔN CHƯƠNG XÉ DÁN GIẤY.. I.Mục tiêu: -Giúp HS nắm được kĩ thật xé dán giấy. Biết chọ giấy màu phù hợp, xé được các hình và biết cách ghép, dán. -Dán cân đối, phẳng. Trình bày sản phẩm hoàn chỉnh. II.Đồ dùng dạy học: Giáo Án Lớp 1A. 306 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 307 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán, bút chì,… -Quan sát,thực hành,... III.Các hoạt động dạy học :. Năm Học:2009-2010. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu chương đã học và việc kiểm tra hết chương. Giáo viên chép đề lên bảng để học sinh thực hiện + Đề: Em hãy chọn màu và xé, dán một trong các nội dung của chương? + Xé dán hình ngôi nhà. + Xé dán con vật mà em yêu thích. + Xé dán hình quả cam. + Xé dán hình cây đơn giản. Yêu cầu: Xé xong em hãy sắp xếp dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp. Giáo viên cho học sinh đọc lại đề và gợi ý học sinh chọn nội dung thích hợp theo bản thân. Trước khi học sinh thực hành Giáo viên cho xem lại các sản phẩm đã học trong các tiết trước. Nhắc các em giữ trật tự và dọn vệ sinh khi hoàn thành công việc. 4.Đánh gía sản phẩm: Xếp loại hoàn thành: Chọn màu phù hợp nội dung bài. Đường xé đều, xé dán cân đối. Cách ghép dán và trình bày cân đối. Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp. Xếp loại chưa hoàn thành: Đường xé không đều, xé hình không cân đối. Ghép dán hình không cân đối. Gọi học sinh chọn bài đẹp chưng bày trước lớp. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán một số hình đơn giản. Giáo Án Lớp 1A. Hát.. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh đọc lại đề bài trên bảng.. Học sinh lắng nghe YC của Giáo viên . Học sinh nêu những hình em có thể chọn để xé dán, Học sinh thực hành xé dán theo việc lựa chọn của mình.. GV cùng học sinh phối hợp đánh giá sản phẩm của học sinh.. Chưng bày sản phẩm đẹp tại lớp. Nêu tựa bài.. 307 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 308 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em có sản phẩm tốt. Chuẩn bị tiết sau.. Năm Học:2009-2010. BUỔI CHIỀU. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục Tiêu: - Làm được các phép tính trong phạm vi 4,5 - Hoàn thành vở BT II.Các hoạt động dạy học: Hoạt Động củaGV 1.GV hướng dẫn HS làm vở BT Bài 1: làm và đọc kết quả Bài 2: GV gọi lên chấm Bài 3: HS làm và đổi vở kiểm tra lẫn nhau Bài 4: Nêu phép tính 2.Chữa bài nhận xét: Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS HS thực hiện HS khác nhận xét 10 HS HS thực hiện 2HS HS thực hiện ở nhà. TIẾNG VIỆT. LUYỆN TẬP I.Mục Tiêu: - Luyện đọc các vần đã học - Làm được VBT - Luyện viết câu do GV đọc II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động của HS. 1.luyện đọc: GV gọi HS đọc cá nhân Thi đọc cả lớp chọn HS đọc hay tuyên dương 2. Làm vở BT: GV hướng dẫn 3. GV thu chấm nhận xét Tuyên dương những HS viết đẹp 4.Dặn dò: VN học bài và xem bài sau. Giáo Án Lớp 1A. HS thực hiện. HS làm. HS thực hiện ở nhà. 308 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA. 309. Năm Học:2009-2010. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009. MÔN : THỂ DỤC BÀI : THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : -Ôn một số động tác thể dục rèn luyện cơ bản đã học. YC thực hiện các động tác tương đối chính xác. -Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.YC thực hiện được động tác cơ băn đúng. -Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II.Chuẩn bị : -Còi, sân bãi -Quan sát,thực hành,... III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học (1 đến 2 phút). Đứng tại chỗ hát (1 phút) Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1, 2. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 30 đến 50 mét. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Nêu trò chơi : “Diệt các con vật có hại.” 2.Phần cơ bản: Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông: 4 đến 5 lần. GV nêu tên động tác và sau đó làm mẫu vừa giải thích động tác vừa cho học sinh tập theo 4 nhịp: Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Sau mỗi lần tập GV sửa động tác cho học sinh. Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 10 đến 12 phút. GV nêu trò chơi sau đó tập trung học sinh thành 2 hàng dọc (theo tổ), hàng nọ cách Giáo Án Lớp 1A. Hoạt động HS HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh đứng tại chố hát. Giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. Học sinh chạy theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hành theo YC của GV. Học sinh ôn lại trò chơi do lớp trưởng điều khiển. Học sinh lắng nghe và nhẫm theo GV.. Học sinh thực hiện 4 -> 5 lần mỗi động tác.. HS đứng thành hai hàng dọc, lắng nghe GV phổ biến trò chơi.. 309 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 310 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 hàng kia tối thiểu 1 mét. Tổ trưởng đứng Học sinh làm thử. đầu hàng giơ cao bóngvà hạ xuống. GV Học sinh thực hành. làm mẫu cách chuyền bóng, cho học sinh làm thử đến khi học sinh biết cách làm rồi mới thực hành trò chơi. 3.Phần kết thúc : Đi thườngtheo nhịp thành 2 đến 4 hàng dọc trên bãi tập, vừa đi vừa hát. Sau đó cho học Học sinh đi thường và hát, chuyển đội hình sinh đứng tại chỗ xoay thành 2 đến 4 hàng hàng dọc sang đội hình hàng ngang. ngang. GV hệ thống bài. 4.Nhận xét giờ học. Học sinh nhắc lại cách tập động tác vừa học. Hướng dẫn về nhà thực hành.. Học vần IN - UN I.Mục tiêu. - Đọc được : in , un , đèn pin , con giun ; từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết được : in , un , đèn pin , con giun - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nói lời xin lỗi II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói. -PPchur yếu:Quan sát,đàm thoại,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần in, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần in. Lớp cài vần in. GV nhận xét. Gọi học sinh đọc vần in. So sánh vần in với an.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: áo len. N2: mũi tên. Học sinh nhắc tựa. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. 6 em. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: in bắt đầu bằng i. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm p đứng trước vần in.. HD đánh vần vần in. Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào? Cài tiếng pin. GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin. Gọi phân tích tiếng pin. GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”. Giáo Án Lớp 1A. Toàn lớp. CN 1 em 310. Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 311 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. học Gọi đánh vần tiếng pin, đọc trơn từ đèn Tiếng pin. pin. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Vần 2: vần un (dạy tương tự) So sánh 2 vần. CN 2 em. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: i và u đầu vần. 3 em HD viết bảng con: in, lá đèn pin, un, con 1 em. giun. Nghỉ giữa tiết. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp viết. Đọc từ ứng dụng: Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Nhà HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. Đọc sơ đồ 2. in, xin, phùn, vun. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: CN 2 em. Hỏi vần mới học. CN 2 em, đồng thanh. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Vần in, un. NX tiết 1. CN 2 em Tiết 2 Đại diện 2 nhóm. Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Ủn à ủn ỉn CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Chín chú lợn con Ăn đã no tròn HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch Cả đàn đi ngủ chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có GV nhận xét và sửa sai. gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh Lớp học có cô giáo và các bạn. mặt lại buồn như vậy? Khi đi học muộn con có xin lỗi không? Bạn đi học bị trể. Khi không thuộc bài con phải làm gì? Khi làm đau hoặc làm hỏng đồ của bạn con Có xin lỗi. Con phải xin lỗi. có xin lỗi bạn không? Con đã nói lời xin lỗi với ai bao giờ chưa, Giáo Án Lớp 1A. 311 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 312 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 trong trường hợp nào? Có xin lỗi bạn. Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn Có, xin lỗi bạn khi làm bạn không vui, xin trên. lỗi cô khi đi học trể, khi không thuộc bài. GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Học sinh nêu nói. Đọc sách kết hợp bảng con.. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm chữ có vần in, un. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần in và un. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp.. Học sinh đọc bài. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.. GV nhận xét trò chơi.. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà.. Học sinh lắng nghe.. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6.. I.Mục tiêu : - Thuộc bàng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 6 , biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 6. -Quan sát,thực hành,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 6.. 1.KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Tổ 3 nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. 5–1+2 Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 4–2+4 6. Làm bảng con : 4 + 2 = (dãy 1) Giáo Án Lớp 1A. 312 Lop1.net. , ,. 3–3+6 2–1+ 5. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 313 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 3 + 3 = (dãy 2) Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. HS nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 – 1 = 5 và 6 – 5 = 1 Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát mô Học sinh QS trả lời câu hỏi. hình rồi nêu bài toán: Trên bảng cô đính bao nhiêu tam giác? 6 tam giác. Gọi đếm. GV thao tác bớt đi 1 và hỏi: Cô bớt mấy tam giác? 1 tam giác. 6 hình tam giác bớt 1 tam giác còn lại mấy 6 tam giác bớt 1 tam giác còn lại 5 tam giác 6–1=5 tam giác? Gọi cả lớp cài phép tính. GV nhận xét bảng cài của học sinh. 6 trừ 1 bằng 5, cá nhân 4 em. Gọi nêu phép tính. GV ghi ở nhận xét: 6 – 1 = 5. Học sinh nêu: 6 hình tam giác bớt 5 hình Vậy 6 tam giác bớt 5 tam giác còn mấy tam tam giác còn 1 hình tam giác. giác? 6 – 5 = 1. Gọi nêu phép tính cô ghi bảng. GV ghi phép tính ở phần nhận xét. Vài học sinh đọc công thức. Cho đọc lại công thức : 6 – 1 = 5 và 6–5=1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: Học sinh nêu như bước 1. 6–2=4 6–4=2 6–3=3 tương tự như bước 1. Học sinh đọc công thức: Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi 6 – 1 = 5 (cá nhân 6 em, lớp đồng thanh) nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 và cho học 6 – 5 = 1 6–2=4 sinh đọc lại bảng trừ. 6–4=2 6–3=3 Nghỉ giữa tiết Tất cả học sinh mở SGK quan sát tranh và trả lời câu hỏi của cô. Cho học sinh quan sát SGK. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Học sinh làm và đọc kết qủa. Cho lớp làm VBT sau đó gọi các em đọc Học sinh khác nhận xét. kết qủa, gọi học sinh khác nhận xét.. Giáo Án Lớp 1A. 313 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 314 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh làm và đọc kết qủa. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính Học sinh khác nhận xét. (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. GV lưu ý củng cố cho học sinh về mối quan hệ giưa phép cộnh và phép trừ thông qua ví dụ cụ thể, (phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng) Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh nêu: GV cho học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập: 6 – 4 = 2 , 2 – 2 = 0 6 - 4 - 2 thì phải lấy 6 - 4 trước, được bao vậy: 6 – 4 – 2 = 0 học sinh sửa bài tập ở bảng lớp. nhiêu trừ tiếp đi 2. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: a) Có 6 con vịt bơi dưới ao, 1 con vịt đã lên Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài bờ. Hỏi dưới ao còn mấy con vịt? b) Có 6 con chim đang đậu, 2 con chim bay toán. đi. Hỏi còn mấy con chim đang đậu? Gọi học sinh lên bảng chữa bài. Học sinh làm bảng con: 6 – 1 = 5 (con vịt) 6 – 2 = 4 (con chim). 4.Củng cố – dặn dò: Học sinh nêu tên bài Hỏi tên bài. GV nêu câu hỏi : Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. Học sinh lắng nghe. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Thứ năm ngày19 tháng 11 năm 2009. Toán Giáo Án Lớp 1A. 314 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA. 315. Năm Học:2009-2010. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 6 . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 -Quan sát,thực hành,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 6 – 2 – 3 , 6–4–2 6–5+1 , 6–3+1 Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì? Cho học sinh làm VBT. GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu cách tính của dạng toán này. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. Cô phát phiếu bài tập 2 và 3 cho học sinh làm.. 1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 6” Vài em lên bảng đọc các công thức cộng và trừ trong phạm vi 6. Học sinh khác nhận xét.. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Thực hiện phép tính từ trái sang phải. Học sinh làm phiếu học tập.. Thực hiện ở vế trái trước sau đó so sánh kết quả với vế phải và chọn dấu thích hợp điền vào. Gọi học sinh nêu kết qủa. Học sinh làm phiếu học tập. Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Học sinh nêu kết qủa gọi học sinh khác Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng nhận xét. bảng tính cộng đã học để làm. Gọi học sinh làm bảng con. Học sinh sẽ điền số thích hợp vào chỗ Hỏi học sinh tại sao con điền được số… trống: vào chỗ chấm? Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài: Vì 3 + 2 = 5, vì 1 + 5 = 6 v/v Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Có 6 con vịt, 2 con vịt đang chạy đi nơi khác. Hỏi còn lại mấy con vịt? 4.Củng cố: 6 – 2 = 4 (con vịt) Hỏi tên bài. Học sinh có thể nêu nhiều bài toán tương tự.. Giáo Án Lớp 1A. 315 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 316 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 6, Học sinh nêu tên bài. hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV6 5.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :. Học vần IÊN - YÊN I.MỤC TIÊU:. - Đọc được : iên , yên , đèn điện , con yến ; từ và các câu ứng dụng . - Viết được : iên , yên , đèn điện , con yến - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Biển cả II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Biển cả. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iên, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iên. Lớp cài vần iên. GV nhận xét HD đánh vần vần iên. Có iên, muốn có tiếng điện ta làm thế nào? Cài tiếng điện. GV nhận xét và ghi bảng tiếng điện. Gọi phân tích tiếng điện. GV hướng dẫn đánh vần tiếng điện. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn điện”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng điện, đọc trơn từ đèn điện. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần yên (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : xin lỗi. N2 :vun xới. Học sinh nhắc. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. I – ê – n – iên. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm đ đứng trước vần iên thanh nặng nằm dưới con chữ ê. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng điện. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. Giống nhau : phát âm như nhau. Khác nhau : yên bắt đầu bằng y. 3 em HD viết bảng con : iên, đèn điện, yên, con 1 em. Giáo Án Lớp 1A. 316 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 317 Trường Tiểu Học Số 1 HẢI BA Năm Học:2009-2010 yến. Nghỉ giữa tiết. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp viết. Dạy từ ứng dụng: Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Biển, viên, yên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: CN 2 em Hỏi vần mới học. CN 2 em, đồng thanh Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Vần on, an. NX tiết 1 CN 2 em Tiết 2 Đại diện 2 nhóm Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. GV nhận xét và sửa sai. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có Luyện nói : Chủ đề “Biển cả”. gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học toàn câu 7 em, đồng thanh. sinh nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ gì? Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Con thấy trên biển thường có gì? Học sinh khác nhận xét. Trên những bãi biển con thấy có gì? Cảnh biển. Nước biển như thế nào? Những cánh buồm…. Người ta dùng nước biển để làm gì? Tàu bè đậu, khách du lịch tham quan…. Những người nào thường sống ở biển? Màu xanh. Con có thích biển không? Làm muối… Con đã có đi chơi biển bao giờ chưa? Dân làm biển. GV giáo dục TTTcảm Có. Đọc sách kết hợp bảng con Tuỳ học sinh.. GV đọc mẫu 1 lần GV Nhận xét cho điểm Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết 4.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần iên và yên. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian Giáo Án Lớp 1A. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.. 317 Lop1.net. Người Soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×