Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.99 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28. Ngày soạn: 18/3/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết: 84 + 85 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG. A / Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ) - GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc. B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.. Hoạt động của trò - Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo" - Nêu nội dung câu chuyện. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh.. …Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. hư móng … - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. hay nhất. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. đ) Củng co á- dặn dò: - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết: 136 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786.. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá. * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 9790 > 9786 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Mời một em lên thực hiện trên bảng - Chấm một số em – Nhận xét tuyên dương d) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1 99 999 < 100 000 3527> 3519 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là : 54 307. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620, 31 855. ********************************************************************** Đạo đức Tiết: 28 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A / Mục tiêu: - Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. - GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước B/ Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy *Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * Hoạt động 3: - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời một số trình bày trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở * Hướng dẫn thực hành: - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường. Lop3.net. Hoạt động của trò - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS làm bài cá nhân. - 3 em trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BUỔI SÁNG. Ngày soạn: 19/3/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết: 137 LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so sánh các số. Biets làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện tính viết và tính nhẩm ). - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = - 2 em lên bảng làm bài. ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Một em nêu yêu cầu bài tập. a) Giới thiệu bài: - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền b) Hướng dẫn HS làm bài luyện trước 1 đơn vị) tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. tập. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết sung. dãy số tiếp theo. a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600 c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 nháp. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp làm vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 36478 < 36488 6500 + 200 > 6621 Bài 2: 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: tập. 8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nháp. - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. 9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 4100. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999 b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000 Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung 3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410 8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - GV chấm một số vở - Giáo viên nhận xét đánh giá c) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. ............................................................................ Chính tả Tiết: 57 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong“. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa?. Lop3.net. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả.. đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở d) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ................................................................................ Tự nhiên xà Xã hội: Tiết: 57 THÚ(TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ?. Lop3.net. Hoạt động của trò - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú. + Nêu ích lợi của các thú nhà. - Lớp theo dõi.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,... + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. d) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng.. Lop3.net. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống nhau như : Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập viết: ÔN CHỮ HOA T (TT). Tiết: 28. A/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ chữ nhỏ - GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. Hoạt động của trò - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ. - Lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.. - 1HS đọc câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ? + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các - Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục. chữ viết hoa có trong câu ca dao. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng. của giáo viên. - Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng - Lắng nghe rút kinh nghiệm. dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài - Nêu lại cách viết hoa chữ Th. đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. ********************************************************************** BUỔI CHIỀU Tự nhiên-xã hội Tiết: 58 MẶT TRỜI A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày. - GDHS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:. Hoạt động của trò - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? - Lớp theo dõi.. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? mặt trời chiếu sáng. + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế + Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nào ? Vì sao? nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào. + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa + Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn sáng lại vừa tỏa nhiệt ? thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa Bước 2 : Làm việc cả lớp tỏa nhiệt. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết - Đại diện các nhóm báo cáo trước quả thảo luận. lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi vừa tỏa nhiệt nhớ. * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo - Lớp ra ngoài trời để quan sát phong gợi ý : cảnh xung quanh trường, thảo luận + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con trong nhóm . người, động vật, thực vật ? + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra ấm, giúp cho con người phơi khô trên mặt đất ? quần áo …Giúp cho cây cỏ xanh tươi, Bước 2: người và động vật khỏe mạnh. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết + Nếu không có mặt trời thì sẽ không quả thảo luận. có sự sống trên trái đất. - Giáo viên kết luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. * Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của - Học sinh làm việc cá nhân quan sát mặt trời. các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về - Mời một số em trả lời trước lớp. việc con người đã dùng ánh sáng mặt - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt trời trong cuộc sống. của Mặt Trời để làm gì ? - Một số em lên lên kể trước lớp. - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. d) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. ........................................................................... HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong rừng - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy * Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong rừng. - Gọi 2HS đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?. Hoạt động của trò - Nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm và trả lời: + Lời khuyên của Ngựa Cha. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> đầu câu và tên nhân vật. - Tập viết các từ dễ lẫn.. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả. * Đọc cho HS viết bài vào vở. - Nghe - viết bài vào vở. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. phổ biến. * Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng. ............................................................................ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN A/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán. - Giáo viên thu chấm một số vở - Hướng dẫn học sinh sửa một số bài khó mà nhiều học sinh làm sai * Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: a) Khoanh vào số lớn nhất: 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) Khoanh vào số bé nhất: 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. Bài 2: Tính nhẩm: 7000 + 200 = 4000 x 2 = 60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 = 8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 = 90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 = Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. Lop3.net. Hoạt động của trò - Học sinh làm bài trong vở bài tập toán - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:. a) 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) 65 048 ; 80 045 ; 50 846 48 650. 7000 + 200. = 7200. 60000 + 30000 = 90000 8000 - 3000. = 5000. 90000 + 5000 = 95000 Giải: Quãng đường ô tô chạy hết 1 lít xăng là: 100 : 10 = 10(km) Quãng đường ô tô chạy hết 8 lít xăng là: 10 x 8 = 80(km) Đáp số: 80km.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> BUỔI SÁNG. Ngày soạn: 20/3/2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết: 86 CÙNG VUI CHƠI. A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người … - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: + Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài. + Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.). GDHS thường xuyên tập thể dục B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng " - Nhận xét ghi điểm.. Hoạt động của trò - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và - Cả lớp HTL bài thơ. cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. đ) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài .............................................................................. Toán Tiết: 138 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán. - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh... Lop3.net. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. 3254 1326 8326 + 2473 x 3 - 4916 5727 3978 3410 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999. c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691 - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618 x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu. - Mời một em lên ghép hình trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh c) Củng cố - dặn dò:. x = 5388 x = 6254 - Một em đọc bài toán. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đáp số : 840 mét - Một em đọc đề bài 4. - Một em lên bảng xếp để được hình theo mẫu .. ********************************************************************* BUỔI CHIỀU Chính tả: (nhớ viết) Tiết: 58 CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ". - Làm đúng bài tập 2a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS viết chính tả : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ. * Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài.. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ . - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + Viết các chữ đầu dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... - Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 a/b : - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai học sinh đọc lại.. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. d) Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao. - Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV. .................................................................................... HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị" - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 3432 + 4576 6493 - 4027 9546 : 6 1424 x 4 Bài 2: Tìm x: x + 4563 = 6758 x x 6 = 9816 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312 Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét? (Giải 2 cách). - Theo dõi HS làm bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. Hoạt động của trò - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: 3432 6493 1424 9546 6 + 4576 - 4027 x 4 35 1591 8008 2466 5696 54 06 0 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312 x - 3721 = 1162 x : 5 = 1312 x = 1162 + 3712 x = 1312 x 5 x = 4884 x = 6560 Giải: Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 1 giờ là: 1615 : 5 = 323 (m) Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ là: 323 x 8 = 2584 (m) Đáp số: 2584 km Cách 2: Giải: Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ là: (1615 : 5) x 8 = 2584 (m) ĐS: 2584 km. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Cuộc chạy đua trong rừng và bài Cùng vui chơi kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. + Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài Cuộc chạy đua trong rừng. + Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và TLCH: ? Bài thơ tả hoạt gì của các bạn HS? ? Các bạn trong bài thơ chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? ? Em có thường xuyên tập thể dục không? - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất. 2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.. Hoạt động của trò - HS luyện đọc theo nhóm.. - 3 nhóm thi đọc trước lớp. - Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.. ********************************************************************** Ngày soạn: 21/3/2011 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 BUỔI SÁNG Luyện từ và câu Tiết: 28 NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu : - Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. B/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ?. Hoạt động của trò - 1 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. d) Củng cố - dặn dò - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất - Hướng dẫn học sinh phân vai và nhập vai. - Yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị lên trướng lớp để biểu diễn cho các abnj cùng xem. + Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ? - Về nhà học bài xem trước bài mới.. Lop3.net. - Lắng nghe.. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - 3 nhóm dánbài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông. c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.. + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,....
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. Tiết: 139. A/ Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N ) - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ? - KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có diện tích bằng nhau. VD3: - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N + Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?. - 2 em lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn. - Quan sát hai hình A và B. + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông. + Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.. - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + diện tích của hình M và N : 6 + 4 = 10 (ô vuông). - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>