Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. TUẦN 9 Tiết 33. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp : 7A,. A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. Một số lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sữa lỗi. 2. Kĩ năng. - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ. Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ trong khi nói, viết và có ý thức yêu phong cảnh thiên nhiên hơn. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Tra từ điển, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. (5p) -Làm bài tập 5 Sgk T99 II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. Trong khi nói hoặc viết, chúng ta còn mắc nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có những trường hợpkhông bắt buộc.Nếu chúng ta dùng quan hệ từ tuỳ tiệnthì câu văn sẽ như thế nào? Làm sao để khắc phục dùng đúng quan hệ từ. Hôm nay, ta vài tìm hiểu để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(15p): I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: -Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ 1. Thiếu quan hệ từ: - Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ nào? Hãy chữa lại cho đúng?. khác. - Câu…đúng với xã hội xưa còn đối với ngày nay thì không đúng. - Các quan hệ từ qua, về trong câu 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. có diễn đạt đúng ý nghĩa giữa các bộ nghĩa: phận không? Có thể thay bằng từ - Và thay = nhưng. nào? - Để thay = vì. 3. Thừa quan hệ từ: - Vì sao các câu sau thiếu chủ ngữ? - Vì các quan hệ từ qua và về đã biến chủ Hãy chữa lại cho nó hoàn chỉnh? ngữ của câu thành trạng ngữ. - Bỏ quan hệ từ qua, về để câu văn được hoàn chỉnh. 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác -Các câu in đậm đó sai ở đâu? Hãy dụng liên kết: - Nam…..không những…mà còn…. chữa lại cho đúng? - Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ bảng phụ. * Ghi nhớ: ( SgkT107). Hoạt động2(20p): II. Luyện tập: * Kĩ thuật khăn phủ bàn. GV chia 1. Bài tập1: lớp 3 nhóm, phát giấy, bút cho từng Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện cuối. bài tập 1,2,5,4. Mỗi thành viên ghi ý - Con xin báo…vui để cha mẹ mừng. kiến cá nhân vào góc giấy quy định 2. Bài tập2: của mình. Sau đó các thành viên Thay: Với = như. thảo luận chia sẽ rồi viết ý chung Tuy = dù. vào ô giữa khăn phủ bàn. Bằng = về. -Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ. 3. Bài tập4: Đúng ghi (+) Sai ghi (-) GV: Nhận xét, bổ sung kết luận a.(+); b.(+) c(-) bỏ từ cho d. (+); e(-); g(-); bảng phụ. h(+); i(-); 4. Bài tập 5: 3. Củng cố Dùng quan hệ từ có tác dụng gì? Trong việc dùng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? 4. Hướng dẫn học bài.(2p) -Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng nghĩa . 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………. . . Tiết 34. HDĐT:XA NGẮM THÁC NÚI LƯ. PHONG KIỀU DẠ BẠC Ngày soạn : Ngày dạy : 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. Lớp : 7A,. A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Sơ giản về tác giả Lí Bạch. -Vẻ đẹp đọc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. -Đặc điểm nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 2. Kĩ năng. - Đọc hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt. -Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ. Có ý thức yêu phong cảnh thiên nhiên hơn. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Dùnh tranh, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. ( 3)’ -Đọc thuộc lòng bài thơ: bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Triển khai bài.. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức BÀI 1: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ. Hoạt động1(5p): I Giới thiệu chung: HS: Đọc chú thích * và nêu những 1. tác giả: Lý Bạch (701-762) Nỗi tiếng nét chính về TG-TP? TQ đời Đường. Mệnh danh thi tiên thơ, thơ biểu hiện tâm hồn phóng khoáng. 2. Văn bản: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt . GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản Là bài thơ viết về đề tài thiên nhiên. GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại 3. Đọc - Chú thích. Hoạt động2(10p): II. Tìm hiểu văn bản: - Có mấy nội dung được phản ánh 1. Cảnh thác núi Lư: - Đó là một cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, trong văn bản? GV: Có 2 nội dung. lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. - VB được nhắc đến trong thời gian nào? Cảnh vật gồm những hình ảnh nào? - Những hình ảnh đó đã vẽ nên một khung cảnh ra sao? - Khung cảnh đó đã tá động đến tâm trạng của tác giả như thế nào?. 2.Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư: - Say mê khám phá những vẻ đẹp tráng lệ của thiên nhiên.. 3. Ý nghĩa văn bản. Là bài thơ khắc họa được vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ Lí Bạch. Hoạt động3(3p): III. Tổng kết. -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật 1.Nội dung. 2.Nghệ thuật. * Ghi nhớ. (SGK). của văn bản? GVgọi HS đọc phần ghi nhớ bảng phụ. BÀI 2: PHONG KIỀU DẠ BẠC Hoạt động1(5p): I Giới thiệu chung: HS: Đọc chú thích * và nêu những 1. tác giả: Trương Kế : sống khoảng giữa nét chính về TG-TP? thế kỷ VIII. Người Tương Châu, tỉnh Hồ GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản Bắc . Thơ ông tả phong cảnh là chủ yếu. GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại 2. Văn bản: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. 3. Đọc - Chú thích. Hoạt động2(10p): II. Tìm hiểu văn bản: -Khung cảnh ở bến phong kiều được 1. Khung cảnh ở bến Phong Kiều - Đêm khuya,trăng, thuyền, dòng sông… tác giả miêu tả ntn? -Nhận xét về khung cảnh ấy?  Cảnh vật yên tĩnh chìm trong u tối. -Tâm trạng của tác giả thể hiện ntn? 2. Tâm trạng của tác giả: - Thao thức không ngủ vì nỗi buồn xa xứ. 3. Ý nghĩa văn bản. Hoạt động3(3p): III. Tổng kết. -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật 1.Nội dung. 2.Nghệ thuật. của văn bản? 3. Củng cố. 3p - Đọc thuộc lòng 2 bài thơ, phân tích lại giá trị về nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ? 4. Hướng dẫn học bài. 2p - Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn : từ đồng nghĩa. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………..……………..  4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp : 7A,. A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Khái niệm từ đồng nghĩa. -Từ đồngnghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng. - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. -Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. -Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. -Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ. Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng, hợp lý. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Tra từ điển, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. -Làm bài tập 4SgkT108 II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. Thế nào là từ đồng nghĩa, một từ có nhiều nghĩa được gọi là từ đồng nghĩa không? Cách sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho hợp lệ, đúng với hoàn cảnh và sắc thái giao tiếp. Hôm nay, ta vào học bài từ đồng nghĩa để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài.. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(7p): I. Thế nào là từ đồng nghĩa: - Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, 1. Ví dụ + Rọi: - chiếu + Trông: - nhìn trong? - Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi - soi - ngó nghĩa trên của từ trông? a. Chăm sóc, bảo vệ. b. hy vọng, trong mong, chờ đợi. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (SgkT114) Hoạt động2(7p): II. Các loại từ đồng nghĩa: 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. - So sánh nghĩa của từ quả và trái? từ 1. Ví dụ bỏ mạng và hy sinh có gì giống và - Quả và trái đồng nghĩa có thể thay thế khác nhau? cho nhau. - Bỏ mạng và hy sinh đều có nghĩa là "chết" GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. nhưng mang sắc thái khác nhau. 2. Ghi nhớ: (SgkT114) Hoạt động3(8p): III. Sử dụng từ đồng nghĩa: - Thay từ đồng nghĩa trên rồi rút ra 1. Ví dụ - Quả và trái có thể thay thế cho nhau. kết luận? - Hy sinh và bỏ mạng không thể thay thế - Vì sao nói sau phút chia li, không cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. - Chia li mang sắc thái cổ, diễn tả được nói sau phút chia tay? cảch ngộ sầu bi của người chinh phụ. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (SgkT115) Hoạt động4(20p): IV. Luyện tập: * Kĩ thuật khăn phủ bàn. GV chia 1. Bài tập1: lớp 3 nhóm, phát giấy, bút cho từng - Gan dạ = Dũng cảm; nhà thơ = thi sĩ. nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện - mỗ xẽ = phẩu thuật; của cải = tài sản. bài tập 1,2,4. Mỗi thành viên ghi ý - nước ngoài = ngoại quốc; chó biển = kiến cá nhân vào góc giấy quy định hải cẩu. của mình. Sau đó các thành viên thảo - đòi hỏi = yêu cầu; năm học = niên luận chia sẽ rồi viết ý chung vào ô khoá. - thay mặt = đại diện. giữa khăn phủ bàn. -Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ. 2. Bài tập2: GV: Nhận xét, bổ sung kết luận bảng - máy thu thanh = ra-đi-ô. - sinh tố = Vitamin; xe hơi = ô tô. phụ. - dương cầm = Pianô 3. Bài tập4: 3. Củng cố. 2p - Liên hệ đến Bác Hồ. Lấy ví dụ việc Bác Hồ sử dụng từ đồng nghĩa trong quá trình hoạt động cách mạng. -Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được không? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ trái nghĩa tiết sau học. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………..…….. . 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. Tiết 36. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp : 7A,. A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. -Những cách lập ý thường gặp của bài bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng. Biết vận dụng các cách lập ý hợp ý đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ. Biết cách lập ý của bài văn biểu cảm. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Lập ý. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. Không. II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. Để làm một bài văn biểu cảm được tốt, làm cho người đọc tin và đồng cảm thì tình cảm trong bài phải như thế nào? Người viết phải làm gì để bộc lộ đầy đủ tình cảm đó. Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để phần nào nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài.. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(20p): I Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm: GV: Gọi HS đọc đoạn văn. 1.Liên hệ hiện tại với tương lai: GV: Nêu câu hỏi để HS tìm hiểu trả - Cây tre đã gắn bó với đời sống của lời. người Việt Nam bởi những công dụng của nó. - Ngày mai sắt, thép, xi măng sẽ nhiều GV: Gọi HS đọc bài đoạn 2 nhưng tre vẫn có công dụng của nó đối - Tác giả say mê con gà đất như thế với con người. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy ngẫm về nào? Việc hồi tưởng quá khứ gợi hiện tại: nên cảm xúc gì? 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. GV: Goi HS đọc BT3 Nêu câu hỏi ở Sgk để HS trả lời.. HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi. HS Đọc ghi nhớ bảng phụ.. Hoạt động2(20p): * Kĩ thuật khăn phủ bàn. GV chia lớp 3 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện bài tập 1. Mỗi thành viên ghi ý kiến cá nhân vào góc giấy quy định của mình. Sau đó các thành viên thảo luận chia sẽ rồi viết ý chung vào ô giữa khăn phủ bàn. -Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ. GV: Nhận xét, bổ sung kết luận bảng phụ.. - Hồi tưởng quá khứ để thể hiện cảm xúc nhớ tiếc về những đồ chơi và con gà trống đất bị hỏng. - Cảm nghĩ đối với đồ chơi bọn trẻ. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hen,mong ước: a. Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ tình cảm với cô giáo. Đó là những kỷ niệm được nhớ lại và sẽ nhớ mãi. b. Giúp tác giả thể hiện tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước. 4. Quan sát, suy ngẫm: - Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét, bày tỏ tình cảm của mình đối với người đó. * Ghi nhớ: ( SgkT121) II. Luyện tập: 1. Bài tập1: Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà. - Lập dàn bài: + MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà. + TB: - Miêu tả vườn, lai lịch vườn.. - Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình - Vườn và lao động của cha mẹ. - Vườn nhà qua bốn mùa. + KB: - Cảm xúc về vườn nhà.. 3. Củng cố. 2p -Hãy nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để tiết sau vào luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………….......................…………….. . 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. TUẦN 10 Tiết 37.. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH. ( Tĩnh dạ tứ) (Lý Bạch). Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp: 7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch. Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. -Hình ảnh ánh trăng- vầng trăng tác động đến tâm tình nhà thơ. 2. Kĩ năng. - Đọc hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt. -Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. -Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiêm âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ. Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước con người. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Tham khảo thơ Lý Bạch . 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. KT 15 phút (có đề kèm theo) II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Tình yêu thiên nhiên, quê hương ,đất nước của tác giả thể hiện trong bài thơ như thế nào? Nội dung bài thơ nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ được điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(5p): I Giới thiệu chung: HS: Đọc chú thích * và nêu những 1. tác giả: : Lý Bạch (701-762) Nỗi tiếng nét chính về TG-TP? TQ đời Đường. Mệnh danh thi tiên thơ, thơ biểu hiện tâm hồn phóng khoáng. GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản 2. Văn bản: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt . 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại. Hoạt động2(15p): GV: Nêu câu hỏi để tìm hiểu cấu trúc. - Trăng xuất hiện ở những lời thơ nào?. - Lời thơ đó gợi tả một vẻ đẹp như thế nào của đêm trăng? - Lần thứ hai, trăng được gợi tả như thế nào qua lời thơ? - Ánh trăng được miêu tả như thế nào trong cảnh đêm thanh tĩnh? - Khi nhìn, ngắm và miêu tả trăng như thế, tác giả đã thể hiện tình cảm nào với thiên nhiên? - Vì sao trăng gợi nhà thơ nhớ quê? - Khi miêu tả ánh trăng như vậy, với Lý Bạch đây là ánh trăng của hiện tại hay còn là ánh trăng ngày xưa ở quê nhà? - Vậy thì trăng ở đây gợi nỗi lòng nào của nhà thơ? - Hành động " ngẫng đầu" " cúi đầu" manh ý nghĩa hình ảnh hay tâm trạng? - Hình ảnh một con người lặng lẽ, cúi đầu nhớ cố hương gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc đời và tình cảm quê hương của tác giả ? Hoạt động3(4p): -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? GVgọi HS đọc phần ghi nhớ bảng phụ.. 3. Đọc - Chú thích. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Cảnh đêm thanh tĩnh: - Cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp dịu êm, mơ màng,yên tĩnh. - Trăng trên mặt đất như sương, trăng sáng láng trên bầu trời, cả bầu trời, mặt đất đều tràn ngập ánh trăng. - Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm. - Yêu quý, thân thiết gần gũi. 2.Cảm nghĩ của tác giả trong đêm thanh tình: - ánh trăng đêm nay gợi nhà thơ nhớ đến những đêm trăng xưa ở quê hương. - Nỗi lòng nhớ quê hương. - Diễn tả tâm trạng suy tư, nỗi nhớ quê hương sâu nặng tha thiết. - Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu quê hương của tác giả. - Nặng lòng với quê hương. 3. Ý nghĩa văn bản. Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. III. Tổng kết. 1.Nội dung. 2.Nghệ thuật. T124). * Ghi nhớ. ( Sgk. HS Đọc thêm. IV. Đọc thêm: 3. Củng cố. 3p -Đọc bài thơ của Lý Bạch, em cảm nhận những tình cảm sâu sắc nào của con người được ký thác? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Hồi hương ngẫu thư 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. 5. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………........................…………………. . . Tiết 38. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ ( Hồi hương ngẫu thư) (Hạ Tri Chương) Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. -Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. -Nét đọc đáo về tứ của bài thơ. -Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng. - Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch Tiếng Việt. -Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiêm âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ. Luôn yêu quê hương đất nước. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Dùnh tranh, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. 5p Hãy đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Tác giả Hạ Tri Chương đã xa quê từ nhỏ. Ông dã làm quan trên 50 năm ở Trường An. Một thời gian sau, bản thân ông từ giả triều đìng để trở về quê hương. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. Bài thơ thể hiện tình cảm như thế nào? Tình cảm được bộc lộ một cách ngẫu nhiên hay ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê? Nội dung nghệ thuật thể hiện điều gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(7p): I Giới thiệu chung: HS: Đọc chú thích * và nêu những 1. tác giả: : (659-744). Quê: Chiết Giang, nét chính về TG-TP? TQ. Thích uống rượu, tính tình hào phóng. GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản 2. Văn bản: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt . GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại. 3. Đọc - Chú thích. Hoạt động2(20p): II. Phân tích văn bản: 1. Tình quê được gợi lên từ cuộc đời - Lúc trở về quê, tác giả đã nghĩ người trở về: những gì về cuộc đời mình để viết hai - Nghĩ về tuổi trẻ của mình trong quá khứ. câu thơ đầu?. - Nghĩ về tuổi già của mình trong hiện - Trong lời thơ thứ hai có một sự đối tại. lập. Đó là sự đối lập không đổi của - Nghĩ về tình quê không thay đổi. giọng quê và sự thay đổi của mái tóc. - Tuổi tác, sức khoẻ thay đổi nhưng tình Em hãy nêu ý nghĩa của biện phát đối yêu quê hương không hề thay đổi. lập này? Khẳng định sự bền bĩ, tình cảm của con người đối với quê hương. - Vì sao khi trở về quê tg lại thân 2.Tình quê được gợi lên từ bọn trẻ làng: thiện ngay với những đứa trẻ không - Là người yêu quê hương tức sẽ yêu lũ trẻ làng. quen biết mình? - Với tg ấn tượng rõ nhất về bọn trẻ - Tiếng cười và giọng nói của bọn trẻ. - Vì nó gợi lên bản sắc quen thuộc và tót làng là gì? - Tại sao, với TG đó lại là ấn tượng đẹp của quê hương. - Vui vì bọn trẻ hồn nhiên, ngoan ngoãn. rõ nhất? - Em hãy hình dung cảm xúc của tác - buồn vì xa quê quá lâu nên đã xa lạ với giả khi đặt chân về quê, lại được bọn quê trong con mắt tre thơ. 3. Ý nghĩa văn bản. trẻ chào như khách lạ? Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con người. Hoạt động3(7p): III. Tổng kết. -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật 1.Nội dung. 2.Nghệ thuật. * Ghi nhớ. ( Sgk của văn bản? GVgọi HS đọc phần T128) ghi nhớ bảng phụ. Hoạt động4(3p): IV. Luyện tập: HS Luyện tập. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. 3. Củng cố. 2p -Tình yêu quê hương được thể hiện ở đề bài như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………….......................…………….. . Tiết 39.. TỪ TRÁI NGHĨA. Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kĩ năng. - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ. Có ý thức sử dụng đúng cặp từ trái nghĩa trong khi nói hoặc viết. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Tra từ điển 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. 3p Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Trong khi nói hoặc viết,muốn cho câu văn sinh động,gây ấn tượng mạnh thì ta phải dùng cặp từ trái nghĩa. Để biêt được từ trái nghĩa là gì? sử dụng từ trái nghĩa như thế nào cho hợp lý. Hôm nay ta tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. Hoạt động1(10p): GV:gọi HS đọc hai bài thơ đó -Hãy tìm cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên? - Trong các cặp từ trên, xét trên cơ sở nào để mình nhận diện đó là từ trái nghĩa?. - Qua phần tìm hiểu trên,em rút ra được kết luận :Từ trái nghĩa là gì? - Căn cứ vào kết luận trên, Hãy thêm vào các từ để tạo thành các cặp từ trái nghĩa? (GV treo bảng phụ) -Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già, tuổi già rồi rút ra nhận xét? GV: Treo bảng phụ lên nêu câu hỏi, gợi dẫn HS trả lời. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ bảng phụ. Hoạt động2(10p): - Trong hai bài thơ trên,sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Căn cứ vào tác dụng của nó, hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? GV: Yêu cầu HS thực hiện BT trên máy. GV: Mở rộng: Các từ trái nghĩa kết hợp thành từ gép?. I. Thế nào là từ trái nghĩa: 1. Ví dụ. - Ngẫng - Cúi - Trẻ - Già - Đi - Trỡ lại  Là các từ biểu thị hoạt động,tính chất,sự vật trái ngược nhau. - Rau già - Rau non - Cau già - Cau non - Tuổi già - Tuổi trẻ *Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.  Mỗi chuỗi từ tạo thành một nhóm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.  Mỗi từ có thể trái nghĩa với một từ bất kỳ trong chuỗi đối lập. 2. Ghi nhớ: ( SgkT 128). II. Sử dụng từ trái nghĩa. 1. Ví dụ. - Tạo hình tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh,làm cho lời văn sinh động. - Đi ngược về xuôi,chân cứng đá mềm, có đi có lại, bên trọng bên khinh. - Vũ khí lợi hại ( nghĩa nghiêng về lợi: rất có lợi thế) - No đói có nhau ( nghĩa: khi no khi đói) - Bẩn sạch cả quần áo ( nghĩa nghiêng GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ bảng về bẩn: bẩn toàn bộ) 2. Ghi nhớ: (SgkT128 ) phụ. Hoạt động3(17p): III. Luyện tập: HS thảo luận theo tổ các bài tập 1. Bài tập 1: GV Hướng dẫn HS làm BT1. Lành - Rách ; giàu - nghèo; ngắn - dài ; BT2: Tìm các từ trái nghĩa với các từ in đêm - ngày ; sáng - tối. 2. Bài tập 2: đậm trong các câu trên? + Cá tươi - cá ươn Bảng phụ. + Hoa tươi - hoa héo + Ăn yếu - ăn khoẻ + Học lực yếu - học lực khá(giỏi) 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. GV: Hướng dẫn làm bài tập 3.. + Chữ xấu - chữ đẹp + Đất xấu - đất tốt 3.Bài tập 3:. 3. Củng cố. 3p - Từ trái nghĩa là gì? Cách sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng âm. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………. . . Tiết 40. LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT- CON NGƯỜI Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng. - Tìm ý lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con người. -Biết cách bọc lộ tình cảm về sự vật con người trước tập thể. -Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ. Có ý thức trình bày trước lớp một đề văn bằng miệng tự tin, lời văn trong sáng qua chủ đề biểu cảm. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Dùnh tranh, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. 1p - KT việc chuẩn bị ở nhà của hs? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Nhằm rèn luyện cách trình bày miệng trước lớp, trước đám đông một đề văn biểu cảm về sự vật, con ngườiđược tốt theo tư tưởng, ý nghĩa và sự chuẩn bị của mình. Hôm nay, ta vào luyện nói để rèn luyện các kỹ năng trên. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(6p): I. Chuẩn bị: GV: Ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo những - Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về " người lái đò" đưa thế hệ trẻ "cập bến" vấn đề gì? tương lai. - Hãy lập dàn bài cho đề văn trên? * Tìm ý: Cảm nghĩ về thầy (cô) - Yêu cầu phần mở bài, thân bài nêu * Lập dàn bài: + MB: -Nêu cảm xúc suy nghĩ về thầy lên vấn đề gì? (cô) giáo. + TB: - Nêu các biểu hiện, sắc thái hành động của "người lái đò" - Kết bài cần nêu lên vấn đề gì?? - Hành động ăn nói, đi, đứng. - Hành động giảng bài. - Những lời giáo dục trong trường học và trong cuộc sống.. + KB: - Thái độ, tình cảm đối với thầy(cô) giáo những "người lái đò" Hoạt động2(29p): II. Thực hành: GV: Chia HS theo tổ phát biểu theo dàn ý đã chuẩn bị và đại diện nhóm trình bày trước lớp? Hoạt động3(5p): III. Bài tham khảo: Quà bánh tuổi thơ 3. Củng cố. 2p -Hãy trình bày các bước làm một bài văn biểu cảm? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về nhà tập trình bày lại đề bài đã lập dàn ý, Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………..  16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. TUẦN 11 Tiết 41.. BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca) (Đỗ phủ). Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp: 7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Sơ giản về tác giả Đổ Phủ. - Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bảo cao cả và sâu sắc của Đổ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh. - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình, đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đổ Phủ trong bài thơ. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt. - Rèn kỉ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt. 3. Thái độ. Giáo dục có tinh thần nhân đạo, lòng vị tha. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Tham khảo thơ Đỗ Phủ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. 4p - Hãy đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Đỗ Phủ là một nhà thơ nỗi tiếng đời Đường của Trung Quốc. Ông hầu như suốt đời sống trong cảnh khổ đau, bệnh tật. Chính hoàn cảnh cuộc sống đó, ông đã sáng tác với nội dung như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. Hoạt động1(10p): I Giới thiệu chung: HS: Đọc chú thích * và nêu những nét 1. tác giả: : - Là nhà thơ nỗi tiếng đời Đường. chính về TG-TP? - Được mệnh danh là " thánh thơ” GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản 2. Văn bản: GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại. 3. Đọc - Chú thích. 4. Bố cục: Chia 4 phần. CH1: Văn bản được chia thành mấy phần? (1) từ đầu -> " mương sa" Hãy xác định và nêu nội dung chính của (2) tiếp theo -> " ấm ức" từng phần? (3) tiếp theo -> " cho trót" -Hãy xác định những phương thức biểu (4) phần còn lại. đạt của từng đoạn? Hoạt động2(20p): II. Tìm hiểu văn bản: - Nhà thơ Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh 1: Nỗi thống khổ của những người như thế nào? nghèo trong hoạn nạn - Một căn nhà không chống nỗi với gió a. Cảnh nhà bị gió thu phá: thu, đó là căn nhà như thế nào? của một - Nhà đơn sơ, không chắc chắn. chủ nhân ra sao? - Chủ nhà là người nghèo. - Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập - Mãnh tranh lợp nhà bị gió đánh tốc trung trong một số chi tiết, đó là những chi đi. tiết nào? Miêu tả cụ thể trong lời thơ nào? - Tan tác, tiêu điều. - Hình ảnh các mãnh tranh bị ném đi như - Lo, tiếc, bất lực. thế gợi lên một cảnh tượng như thế nào? - Trong hoàn cảnh đó, tâm trạng của tác b. Cảnh cướp giật khi nhà bị gió giả như thế nào? - Cảnh cướp giật diễn ra như thế nào? thu phá: - Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp - Đó là một cuộc sống khốn khổ, giật từng mãnh tranh trước mặt chủ nhà. đáng thương. Cảnh tượng này cho thấy, cuộc sống thời - Già yếu, đáng thương. Đỗ Phủ như thế nào? - Hình ảnh ông già Đỗ Phủ trong đoạn thơ trên, cho thấy ông già là con người như thế - Xót thương những cảnh đời nghèo khó, bất lực. nào? - Nỗi ấm ức đang diễn ra trong lòng ông c. Cảnh đêm trong nhà đã bị phá lão lúc này như thế nào? tốc mái: - Hai câu thơ đầu của đoạn 3 đã tạo ra một - Không gian tăm tối, lạnh lẽo. không gian như thế nào? Các chi tiết trên, - Xã hội đen tối, bế tắc, đau khổ. còn gợi liên tưởng nào về hiện trạng xã - Nghèo khổ, bế tắc. hội lúc bấy giờ? 2: Ước vọng của tác giả: - Hai câu thơ tiếp cho thấy, một cuộc sống - Vì kẻ sĩ nghèo có tài đức mà phải 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. như thế nào của gia đình Đỗ Phủ?. chịu nghèo khổ. - Xã hội đói khổ, bất công. - Là nhà thơ có tấm lòng nhân đạo, cao cả, có thể quên đi nỗi cơ cực của bản thân để hướng tới nỗi cực khổ của đồng loại. - Phản ánh thực trạng xã hội phong kiến bế tắc, bất công.. - Vì sao Đỗ Phủ ước nhà cho kể sĩ nghèo khắp thiên hạ? - Từ ước vọng của Đỗ Phủ, có thể nhận thấy thực trạng cuộc sống XH thời đó như thế nào? - Ước vọng đó cho em hiểu gì về nhà thơ Đỗ Phủ? - Theo em, tiếng than của Đỗ Phủ có ý 3. Ý nghĩa văn bản. nghĩa như thế nào? Hoạt động3(5p): III. Tổng kết. -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của 1.Nội dung. 2.Nghệ thuật. văn bản? GVgọi HS đọc phần ghi nhớ bảng phụ. (SgkT134). * Ghi nhớ.. Hoạt động4(2p): IV. Luyện tập: HS Luyện tập. 3. Củng cố. 3p -Tình yêu quê hương được thể hiện ở đề bài như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Ôn tập kt văn. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………….. . Tiết 42. KIỂM TRA VĂN Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài. 3. Thái độ. Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực. II. Mở rộng và nâng cao. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Lê Thị Hương. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Đề, đáp án. 2. Trò : Ôn tập chuẩn bị kt. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của các em. 2. Triển khai bài.. A. Đề bài: MÃ ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.? 1. Đặc sắc về nghệ thuật của bài ca dao “ Công cha như núi ngất trời”. A. Âm điệu hát ru. C. Lối so sánh ví von. B. Hình ảnh nhân hoá. D. Hai ý A,C. 2. Bài sông núi nước Nam thường được gọi là gì? A. Hồi kèn xung trận. C. Áng thiên cổ hùng văn. B. Khúc ca khải hoàn. D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. 3. Bài “Sông núi nước Nam” đã nêu bật nội dung gì? A. Nước Nam là nước có chủ quyền, không kẻ thù nào xâm phạm được. B. Nước Nam là 1 đất nước văn hiến. C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh. D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm. 4. Bản dịch “Chinh phụ ngâm khúc” được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát. C. Thất ngôn bát cú. B. B Song thất lục bát. D. Ngũ ngôn bát cú. 5. Bài “Qua đèo Ngang” thuộc thể thơ nào? A. Song thất lục bát. C. Thất ngôn bát cú. B. Lục bát. D. Ngũ ngôn. 6. Trong nỗi khổ đau nghèo khó Đổ Phủ ước mơ gì qua bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? A. Ước được trời yên, biển lặng. B. Ước được sống ở quê nhà. C. Ước 1 ngôi nhà vững chải cho mình. D. Ước ngàn vạn ngôi nhà vững chải cho mọi người. II. Tự luận. 1. Câu thơ, câu văn nào mà em thích? Vì sao? 2. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ “Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan? 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×