Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.22 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 15. Soạn ngày 27/11/2010 Thứ hai , ngày 29 tháng 11 năm 2010. BUỔI SÁNG LỚP 3A Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:. CHÀO CỜ. Tiết 2: TOÁN. Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC. (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phiếu bài tập II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ + 2HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 6 + Hãy nêu lại cách thực hiện? 3, Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu - HS thảo luận theo cặp thức trên ? + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức? - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ - HS nêu: nhất ? 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc ngoặc ? trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. biểu thức 30 + 5 : 5 = 31 ? - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - HS nhắc lại. - GV viết bảng 3 (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 ( 20 - 10 ) = 3 10 = 30 66 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.. + Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở.. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 – 10 = 15 80 - (30 + 25) = 80 – 55 = 25 - HS nêu yêu cầu bài tập ( 65 + 15 ) 2 = 80 2 = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - GV nhận xét ghi điểm. + Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) - GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét Đ/S: 30 quyển - GV nhận xét - ghi điểm. - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại quy tắc của bài - Học sinh nêu quy tắc - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 3+4:TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:. Tiết 49 + 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: TĐ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các CH trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa - HS khá,giỏi kể được cả câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . 67 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy – học: TẬP ĐỌC 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ - Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS ) - HS + GV nhận xét. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b, GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe + GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. + GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - GV nhận xét ghi điểm. - HS nhận xét c. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc… - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi - Bác giãy nảy lên….. nghe lời phán? - Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số đồng tiền đủ 10 lần ? tiền 20 đồng: - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc"……. - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu + Luyện đọc lại - HS giỏi đoạn 3 - GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. 68 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KỂ CHUYỆN. 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - GV gọi HS kể mẫu - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.. - HS nghe - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - HS nghe. - GV gọi HS thi kể kể. - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - HS kể toàn truyện - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của câu chuyện ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - HS nêu nội dung chuyện. Soạn ngày 28/11/2010 Thứ ba , ngày 30 tháng 11 năm 2010. BUỔI SÁNG LỚP 3A Tiết 1: TOÁN. Tiết 82: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) - Áp dụng được việc tính giá trị cua biểu thức vào dạng bài tập điền dấu: “ = ”, “ < ”, “ > ” II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phiếu bài tập II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ - Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 3, Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: + Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - HS nêu cách tính 69 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. 238 - (55 - 35) = 238 – 20 = 218 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng + Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV theo dõi HS làm bài - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét ghi điểm + Bài 3: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - GV yêu cầu làm vào bảng con. - GV sửa sai cho HS + Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học.. - HS nêu yêu cầu BT - HS nêu ( 421 - 200 ) 2 = 221 2 = 442 421 - 200 2 = 421 - 100 = 21 - HS đọc bài làm - HS khác nhận xét.. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm ( 12 + 11) 3 > 45 11 + (52 - 22) = 41. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS xếp + 1 HS lên bảng làm BT - HS nhận xét. - HS nêu nội dung bài học. Tiết 2: THỂ DỤC (GV TD DẠY) Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết). Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. III. Các hoạt động dạy học: 70 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới : a,GTB: ghi đầu bài. b. HDHS viết chính tả. - GV đọc đoạn văn - HS nghe HS đọc lại - GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào thế nào? đáy mắt…. - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. + GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS * Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết c, HD làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - HS nghe - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: Tiết 17: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ . 71 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ * Tiến hành: thiếu niên. - GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 - HS nhận tranh tranh - GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu - HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi câu hỏi. VD: ý. + Người trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ? - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên duơng - Nhóm khác nhận xét b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. thương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS - Lớp nhận xét, bổ sung. tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,…về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. GV gọi HS - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - GV nhận xét, tuyên dương - 1số HS kể chuyện 4. Củng cố - Dặn dò - Kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ - Đánh giá tiết học quốc…. - Về nhà học và chuẩn bị bài 72 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BUỔI CHIỀU LỚP 5A Tiết 1: ANH VĂN: Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT – LUYỆN ĐỌC. Tiết 48: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập 1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, ghi đoạn 2 cần đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện. 3. Bài mới: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp trồng lúa. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về -Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước thôn? từ … +) Rút ý 1: +)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng -Cho HS đọc đoạn 2: về. +Nhờ có mương nước, tập quán canh tác -Về tập quán canh tác, đồng bào không và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay làm nương như trước mà trồng lúa nước đổi như thé nào? ; không làm nương nên không còn hiện +)Rút ý 2: tượng… -Cho HS đọc đoạn 3: +)Tập quán canh tác và cuộc sống của +Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi. bảo vệ nguồn nước? +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây +)Rút ý3: Thảo quả. -Nội dung chính của bài là gì? -Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc 73 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét.. hậu… +)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc.. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài. Tiết 3: KỸ THUẬT. Tiết 17: THỨC ĂN NUÔI GÀ I/ Mục tiêu: HS cần phải : HS cần phải: - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà. - Phiếu học tập. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III/ Các hoạt động dạy-học : 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 3,Bài mới: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức - HS kể tên những giống gà mà em biết ăn nuôi gà ( qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát - GV yêu cầu HS nêu thực tế). - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai. - Kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà được nôi ở nước ta... 74 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - GV yêu cầu thảo luận nhóm về đặc điểm một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta. - HS thảo luận nhóm 4. - GV quan sát các nhóm thảo luận. - Gv nhận xét kết quả thảo luận của từng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Kết luận nội dung bài học: Mỗi giống gà luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm xét, bổ sụng. riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ ... Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá - 2 HS trả lời kết quả học tập của HS. 4, Củng cố- dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn HS đọc trước bài “ Chọn gà để nuôi”. Soạn ngày 29/11/2010 Thứ tư , ngày 01 tháng 12 năm 2010. BUỔI SÁNG LỚP 3A Tiết 1: TOÁN. Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - HS + GV nhận xét. 3, Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập * Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ` - HS nêu cách tính - GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 75 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV sửa sai cho HS Bài 4:GV gọi HS nêu yêu cầu. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu Tóm tắt Có: 800 cái bánh 1 hộp xếp: 4 cái bánh 1 thùng có : 5 hộp Có………thùng bánh ? GV nhận xét. 4, Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. 21 3 : 9 = 63 : 9 =7 40 : 2 6 = 20 x 6 = 120 - HS nêu yêu cầu 15 + 7 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214. - HS nêu yêu cầu 123 (42 - 40) = 123 2 = 246 (100 + 11) 9 = 111 9 = 999 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó VD: 86 - (81 - 31) = 86 – 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36. - HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Bài giải C1: Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp ) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) ĐS: 40 thùng bánh - Nêu nội dung bài học. Tiết 2: TẬP ĐỌC. Tiết 51: ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 76 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần. cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: - 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. GTB : ghi đầu bài b. Luyện đọc : * GV đọc bài thơ - HS nghe * GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau - HS nối tiếp đọc các dòng. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N3 - Đọc đồng thanh - HS đọc đối thoại 1 lần c, Tìm hiểu bài: - Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Đi gác cho người khác ngủ yên * GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn … - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 - Chuyên cần khổ thơ ? - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm - Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở - HS nêu trong bài thơ ? * Học thuộc lòng bài thơ: - 2HS thi đọc bài thơ - GV hướng dẫn HS thuộc lòng - HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ - GV nhận xét - ghi điểm - 2HS thi đọc thuộc cả bài 4. Củng cố dặn dò: - HS nhận xét - Nêu ND chính của bài thơ ? HS nêu nội dung bài thơ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. 77 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 17: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài tập 2 (tuần 16) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. HD làm bài tập * Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . - HD học sinh làm. a. Mến dũng cảm / tốt bụng… b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ…. c. Chàng mồ côi tài trí/……. - GV nhận xét Chủ quán tham lam…….. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm. Ai Thế nào - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét. Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vươn thơm ngát - GV nhận xét chấm điểm. Buổi sớm hôm lạnh buốt qua * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán bảng 3 bằng giấy - HS lên bảng thi làm bài nhanh - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? HS nêu nội dung bài học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học: 78 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI: TIẾT 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, áp phích về ATGT. - Các hình trong SGK 64, 65. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS) - HS + GV nhận xét 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. * Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. - Bước 1: Làm việc theo nhóm * Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng - Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, dẫn các nhóm quan sát. 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. - Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả + GV gọi các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao * Tiến hành: thông đối với người đi xe đạp. - Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - HS thảo luận theo nhóm + Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2: GV trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV phân tích thêm về tầm quan trọng - Nhóm khác bổ sung. của việc chấp hành luật GT * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở xanh, đèn đỏ" HS có ý thức chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2: GV hô 79 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đèn xanh - Cả lớp quay tròn 2 tay + Đèn đỏ - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ. Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - HS nêu nội dung bài học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Soạn ngày 30/11/2010 Thứ năm , ngày 02 tháng 12 năm 2010. BUỔI SÁNG LỚP 3A Tiết 1: TOÁN. Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình chữ nhật . - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh , góc ) II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 83. - GV nhận xét, cho điểm HS. 3, Bài mới: a. Giới thiệu: - HS lắng nghe. b. HD TH bài: - GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề. - HS trả lời. * Giới thiệu hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình. A B C. D. - Độ dài của cạnh AB bằng độ dài của - Yêu cầu HS dùng thức để đo độ dài các cạnh CD. - Độ dài của cạnh AD bằng độ dài của cạnh của hình chữ nhật. - Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và cạnh BC. - Độ dài của cạnh AB lớn hơn độ dài của CD. - Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AD cạnh AD. với độ dài của cạnh CD. - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là - Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB góc vuông. với độ dài của cạnh AD. 80 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS dùng thước ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu HS - HS nêu. nhận diện đâu là hình chữ nhật. - Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm của hình chữ - HS tự làm bài. nhật. c. Luyện tập - thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau - HS làm bài. đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại. Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = - Chữa bài và cho điểm HS. 3cm; Độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = Bài 2: - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các 2cm. cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả. - HS làm bài. + tính chiều dài , chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình Bài 3: - Yêu cầu hai HS ngồi cạnh thảo luận để tìm Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau ABCD đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. Bài 4: - Yêu cầu HS kẻ thêm một đoạn thẳng để + học sinh kẻ 1 đoạn thẳng để được 1 hình chữ nhật được hình chữ nhật - Chữa bài và cho điểm HS. - Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật vừa học trong bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TẬP VIẾT: Tiết 17 : ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng Đường vô... Như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: 81 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Mẫu chữ hoa N, Q, Đ - Các chữ Ngôi Quyền và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp, hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: - Mẫu chữ viết hoa N. 3. Bài mới: a. GTB : ghi đầu bài b. HD HS viết trên bảng con . * Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát trong vở tập viết + Tìm các chữ hoa có trong bài? - N, Q, Đ - GV viết mẫu chữ N, kết hợp nhắc lại cách viết. - GV đọc N, Q, Đ - HS quan sát - GV sửa sai cho HS - HS luyện viết vào bảng con 3 lần. * HS viết từ ứng dụng. - Y/c HS đọc câu ứng dụng * GV: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của ta. Năm 1938 ông đã đánh lại quân sâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. - Y/c HS viết bảng con. - Y/c HS đọc câu ứng dụng. Đường vô xứ nghệ quanh quan Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. + Em hiểu câu ca dao nói gì? - y/c HS viết bảng con. c. Hướng dẫn viết bài vào vở. - GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. - Y/c HS viết bài vào vở. - GV quan sát uấn nắn. 4. Củng cố- Dặn dò - Thu chấm một số bài. - Nhận xét tiết học.. - HS nghe và quan sát.. - HS viết vào bảng con 3 lần - 2HS đọc từ ứng dụng - HS nghe - Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con 2 lần - HS nghe - HS viết bài vào vở TV. Tiết 3: CHÍNH TẢ : ( NGHE - VIẾT ). Tiết 34 : ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 82 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết bảng con một số tiếng khó trong giờ trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc một lần đoạn viết. - HS nghe. - Y/c 2 HS đọc lại đoạn viết. - 2 HS đọc lại đoạn viết. Hỏi: + Trong đoạn văn có những tiếng nào viết - HS nêu. hoa? * Viết từ khó vào bảng con: - Y/c 1 HS lên bảng viết. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bẳng con. - Nhận xét- sửa sai. - Y/c HS viết bài vào vở. + GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. + Thu chấm một số bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài số 1: - Y/c 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề. - Y/c HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Củi, cặm cụi, búi hành, dụi mắt, ui đùi, đui, búi tóc, mủi lòng, núi, phủi, rui mè, sủi tăm…. Chuối , chuội đi, buổi sáng, Uôi cuối cùng, đá cuội, đuối sức,………. Bài 2: -HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng - Y/c HS đọc đề. nghe. - Phân tích đề. - HS làm bài. - Y/c HS làm. a. giống, rạ, giày 4. Củng cố- Dặn dò b. bắc, ngắt, đặc. - Nhắc lại nội dung bài. - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: THỦ CÔNG. Tiết 17 : CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (T1) I. Mục tiêu: 83 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy TC, thước kẻ, bút chì…. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: - Học sinh hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại nội dung chính đã học ở tiết trước ? - Sự chuẩn bị dụng cụ đồ dùng học tập ? 3, Bài mới * H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - HS quan sát và trả lời. - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - HS nêu: V,U,I,E. + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? - HS nêu * H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước… - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi. - GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, - HS nghe E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. (H2a,b) - Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và - Học sinh thực hành cắt dán dấu hỏi - GV quan sát, HD thêm cho HS - HS quan sát - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - HS thực hành theo nhóm. 4, Củng cố dặn dò - HS nghe - Nhận xét đánh giá tiết học 84 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> BUỔI CHIỀU LỚP 5A Tiết 1: ÂM NHẠC. Tiết 17 : REO VANG BÌNH MINH. HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2 I/ Mục tiêu. -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát. - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 2 II/ chuẩn bị. - SGK, nhạc cụ gõ. - Một số động tác phụ hoạ III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định tổ chức: - Ổn định tổ chức lớp, hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho cả lớp HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 3. Bài mới: *Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát. *Hoạt động 1: Ôn bài hát: Reo vang bình minh -GV hát mẫu lại bài hát: “Reo vang bình -HS ôn tập lần lượt bài hát. minh” -Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy.... - GV dạy HS một số động tác phụ hoạ *Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh”. -Hát đối đáp đồng ca: +Nhóm 1: +Nhóm 2: +Nhóm 1: +Nhóm 2: - HS hát cả bài 2, 3 lần -Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca. *Phần kết thúc. - Hát lại bài hát: Reo vang bình minh -HS ôn bài hát Hãy giữ cho em bầu trời . Hãy giữ cho em bầu trời xanh xanh - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau. 4, Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học Tiết 2: ÔN TOÁN. Tiết 51: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 85 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>