Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Tuần 21. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. Chủ đề: Đi một ngày đàng học một sàng khôn.. Ngày dạy :Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014. TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. - Hiểu lợi ích từ câu chuyện: Hãy để choc him được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5) II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài : Mùa xuân đến – TLCH 1, 3b/SGK/17(2 3 HS đọc) *Dấu hiệu nào báo mùa xuận đến? *Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận vẻ riêng của mỗi loài chim? - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động 1: Luyện đọc .30phút 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi tựa. 2. Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Chia bố cục: Bài này chia làm mấy đoạn? a: Luyện đọc từng câu kết hợp luyện từ khó ghi bảng. Đoạn 1 có mấy câu? Đoạn 2 có mấy câu? Đoạn 3 có mấy câu? Đoạn 4 có mấy câu? b:Luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ Lần 1:GV hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ câu dài Đoạn 1 ngắt câu dài,giải nghĩa từ: sơn ca, khôn tả, véo von Đoạn 2: giải nghĩa từ: bình minh. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Đọc trơn, ngắt nghỉ đúng . Đọc với giọng vui tươi Khi hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. HS nghe theo dõi Bài chia làm 4 đoạn Nối tiếp nhau đọc từng câu 4 câu 4 HS đọc 3 câu 3 HS đọc 7 câu 7 HS đọc 3 câu 3 HS đọc HS đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.HS đọc câu dài. HS đọc đoạn lần lượt từ đoạn 1 đến đoạn 4 Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. Đoạn 3:giải nghĩa từ :cầm tù. Đoạn 4GV hướng dẫn ngắt câu dài. Giải nghĩa từ :long trọng Lần 2: Chú ý sửa sai c: Luyện đọc từng đoạn trong nhóm GV theo dõi * Thi đua giữa các nhóm GV nhận xét tuyên dương d: Đọc đồng thanh(nếu còn thời gian) TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1 : - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ? ( HS TB,Y) Đoạn 2 : - Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? ( HS TB,Y) Đoạn 3: - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình với chim, với hoa ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đoạn 4: - Hành động nào của cậu bé gây nên chuyện đau lòng ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Em muốn nói gì với cậu bé ? Gv chốt : Chim sơn ca và bông cúc trắng sống rất vui vẻ : chim tự do ca hát bay nhảy, hoa tươi tắn và xinh xắn. Vì sự vô tình cùa hai cậu bé nên chim chết đói và khát, bông cúc trắng héo tàn. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? Giáo dục : Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa . Chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử vô tình với chúng như hai cậu bé. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài và TLCH. Đọc trước bài :Vè chim. Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng bắt nó / thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// 4 HS đọc nối tiếp 1 nhóm 4 HS đọc Luân phiên nhau đọc HS nhận xét Nối tiếp nhau đọc thi đua từng đoạn (đoạn 1,2...) Nhận xét bạn đọc HS đọc đồng thanh đoạn 3,4 Hiểu ý nghĩa của chuyện : Hãy để cho chim được tự do bay nhảy . Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. Biết đưa ra lời khuyên cho cậu bé : VD: Đừng bắt chim, đừng hái hoa ./ Các bạn thật vô tình !./ Hãy để chim tự do ca hát ! Hãy để hoa tự do tắm nắng mặt trời./.... Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. KỂ CHUYỆN. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ truyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - GDKNS: Xác định giá trị , thể hiện sự thông cảm và kĩ năng phê phán. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Câu chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió TLCH. (Gọi 2 HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý . GV treo bảng phụ Gọi 1 HS giỏi kể mẫu. - Kể trong nhóm ( 2 bàn 1 nhóm ) - Kể trước lớp Nhận xét Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS kể trước lớp Tổ chức các nhóm thi kể. Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì ? Giáo dục HS :Hãy bảo vệ loài chim, hoa chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp . Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.. Hoạt động của học sinh. Kể đủ nội dung – đúng vai - Giọng kể phù hợp với từng nhân vật, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.. Biết dựa vào gợi ý kể được từng đoạn câu chuyện đầy đủ nội dung . Giọng kể phù hợp với phù hợp với nội dung từng đoạn. Kể toàn bộ câu chuyện. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố về : 1.Thuộc bảng nhân 5. 2. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trườn hợp đơn giản. 3. Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5). 4.Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số cong thiếu của dãy số đó. II.CHUẨN BỊ GV: bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi từng cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng nhân 5. Bài 2, 3/ VBT / 12 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 30-32’ Hoạt động1: Ghi nhớ bảng nhân 5. Bài 1 /SGK/102 -MT: Ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính .Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 1b: Yêu cầu HS nhận xét 2 x 5 và 5 x 2 Hoạt động2: Tính giá trị của biểu thức. Bài 2 / SGK/ 102 -MT: Bước đầu biết thực hiện biểu thức đơn giản: Làm tính nhân trước, tính trừ sau, làm theo 2 bước. - YC HS nêu cách thực hiện phép tính Bài 3 /SGK / 102 -MT: Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn . -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biếtmỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ ta làm ntn? Bài 4/ SGK / 102 - GV hướng dẫn tương tự bài 3 GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Thuộc bảng nhân 5. Giải bài toán có liên quan đến phép nhân. Thực hành đếm thêm 5. - Hs nêu miệng nối tiếp- 2HS đọc lại BT1a SGK– bảng phụ. Nhận biết 2 x 5 = 5 x 2 . Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Lưu ý : khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Vở trắng – bảng nhựa . 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 10 - Ta tính nhân trước, tính trừ sau, làm theo 2 bước. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét - Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét - Hs thi đua theo dãy Thực hành đếm thêm 5..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. Bài 5 / SGK / 102 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS thi đọc bảng nhân 5. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 13 Chuẩn bị bài Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.. Thực hành đếm thêm 3.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………...………. Ngày dạy :Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014. TOÁN ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I.MỤC TÊU Giúp HS nhận biết : 1. Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc. 2. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. 3. Biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài của các đọan thẳng. II.CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, mô hình đường gấp khúc . HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi từng cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng nhân 5. Bài 2,3 / VBT / 13 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. GV giới thiệu đường gấp khúc ABCD . - Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào ? (HS TB,Y) - Có những điểm nào ? (HS TB,Y) - Những đoạn thẳng nào có chung một điểm ? - Nêu độ dài các đoạn thẳng ? (HS TB,Y) - Tính tổng độ dài 3 đoạn thẳng ? - Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng ta làm ntn? GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Thuộc bảng nhân 5 Áp dụng làm tính.. Nhận biết đường gấp khúc . Biết đường gấp khúc ABCD gồm có 3 đoạn thẳng : AB, BC, CD. Đoạn thẳng AB, BC có chung điểm B. Đoạn thẳng BC, CD có chung điểm C. Biết độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng.. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. GV chốt : Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng . Luyện tập Hoạt động 2: Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc. Bài 2 /SGK/103 -MT: Biết nối các điểm để được đường gấp khúc. - GV chấm sửa sai Hoạt động 3: Tính độ dài đường gấp khúc Bài 2 / SGK/ 103 - GV HD mẫu –YC HS làm BT b - Đường gấp khúc MNPQ gồm những đoạn thẳng nào ? (HS TB,Y) - Nêu độ dài các đoạn thẳng ? (HS TB,Y) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng ta làm ntn? Bài 3/SGK / 103 -MT: Tính tổng độ dài của 3 đoạn thẳng của hình tam giác 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS trò chơi : “ Tạo đường gấp khúc” – 2HS – GV phát cho HS mỗi em một sợi dây đồng - Tạo đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng, 3 đoạn thẳng . Nhận xét - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? Dặn dò : BTVN/ VBT trang 14 Chuẩn bị bài Luyện tập. SGK – bảng phụ. HS biết nối các điểm để được đường gấp khúc.. Vở trắng – bảng nhựa - Đoạn thẳng MN,NP,PQ MN= 3cm, NP =2cm, PQ = 4cm -Tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài của các đọan thẳng. - HS tự làm BTb –lớp NXét Vở trắng – bảng nhựa . Tính tổng độ dài của 3 đoạn thẳng của hình tam giác .( HS có thể làm bằng 2 cách) Cách 1: 4 + 4 + 4 = 12 ( cm) Cách 2: 4 x 3 = 12 ( cm). Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Biết xếp tên một số loài chim vào đúng nhóm thích hợp. 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ? II.CHUẨN BỊ Gv : Tranh bài tập 1 HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 3 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : khi nào, bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Xếp tên một số loài chim vào đúng nhóm. 6-7’ GV giới thiệu bài. Bài 1. – Chia nhóm đôi – Thảo luận ( Yêu cầu 2 nhóm ghi vào bảng nhựa ) Nhận xét. HĐ 2:Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu. 17’ Bài 2 . Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập. Gọi HS trả lời ( 1HS hỏi – 1 HS trả lời) Nhận xét .( Chú ý HD HS TB,Y trả lời câu hỏi thành câu) Bài 3. Yêu cầu HS làm vào vở ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 HS đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? Nhận xét Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phẩy. Hoạt động của học sinh Biết dùng các từ khi nào, bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ để hỏi về thời điểm.. Biết tên một số loài chim và biết dựa vào đặc điểm của chúng để xếp vào nhóm thích hợp. a. Hình dáng : chim cánh cụt, cú mèo, vàng anh. b. Dựa vào tiếng kêu : tu hú, quạ, cuốc. c. Dựa vào kiếm ăn : bói cá, gõ kiến, chim sâu. HS trả lời theo nhóm đôi ( 1HS hỏi – 1 HS trả lời)Biết đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào. b. Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường . VBT – Bảng nhựa . Biết xác định bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu ? – Đặt câu hỏi. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi ở đâu ? c. Sách của em để ở đâu ?. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ( Tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.MỤC TIÊU. 1.Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm vần dễ lẫn ch / tr, uôt /uôc. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b HS:VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Lưu ý HS một số lỗi sai phổ biến ở bài trước Viết bảng con : thương tiếc, tiết kiệm - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 20’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép 7-8’ Gv đọc bài viết * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Chim sơn ca và bông cúc trắng sống ntn ? * Hướng dẫn HS nhận xét - Đoạn chép có những dấu câu nào? ( HS TB,Y) - Tìm những chữ bắt đầu bằng r/tr/s ? - Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ? ( HS TB,Y) * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Nhận xét 3.Viết bài vào vở 10-12’ HS nhìn SGK chép bài vào vở . Theo dõi nhắc nhở HS 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài SGK, gạch lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. 10’ Bài 2b. Chia 4 nhóm thi đua tìm từ . - Hướng dẫn Hs phân biệt uôt / uôc. Bài 3b/SGK Hướng dẫn HS phân biệt uôc, uôt. Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt uôc / uôt. Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a,3a vào VBT Chép luyện viết bài :Sân chim GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. Phân biệt iêt / iêc.. Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài chép: Khi được sống tự do chim sơn ca và bông sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Nhớ các tiếng viết r/tr/s, dấu hỏi, dấu ngã. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : sà xuống, xinh xắn, sung sướng, véo von.. Ngồi viết đúng tư thế Chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. Biết tự nhận ra lỗi sai.. Tìm từ để phân biệt uôc / uôt. VD: đôi guốc, cái cuốc, luộc rau, thuộc bài, buộc lạt, chuộc lỗi … - tuốt lúa, chái chuốt, vuốt râu, … Giải câu đố - viết bảng con. - thuốc – thuộc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21 Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014. TẬP ĐỌC VÈ CHIM I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp câu vè . Biết đọc bài với giọng tươi vui, nhí nhảnh. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu nội dung bài : Một số loài chim có đặc điểm, tính nết giống như con người. (Trả lời được CH1, CH3; học thuộc đoạn 1 trong bài vè) II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Tranh các loài chim III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng TLCH 3, 5 SGK/ 24. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc .10-12’ Giới thiệu bài Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp. (5 đoạn ) Gv hướng dẫn đọc Hướng dẫn Hs đọc, ngắt nghỉ. Giải nghĩa từ( chú giải)  Đặt câu với từ : lon xon, tếu, mách lẻo, lân la. ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) c.Đọc từng đoạn trong nhóm GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật . (2 HS ). Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ : sáo xinh, linh tinh, liếu điếu. ( CN – ĐT) Nối tiếp nhau đọc từng đọan. Ngắt nghỉ đúng, đọc với giọng tươi vui, nhí nhảnh. Đọc đúng nhịp (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Hay chạy lon xon / Là gà mới nở // Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y) VD: Bé hà chạy lon xon. Bạn Lan nói chuyện rất tếu . Luân phiên nhau đọc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. Nối tiếp nhau đọc d.Thi đua giữa các nhóm Nhận xét - tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 7-8’ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Tìm các từ ngữ được dùng: Để gọi các loài chim. ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) Để tả đặc điểm của các loài chim. ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) - Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao? GV chốt: Một số đặc điểm, tính nết của các loài chim cũng giống như con người . Hoạt động 3: Học thuộc lòng 8-9’ GV hướng dẫn Hs đọc thuộc lòng bài . Lần 1: xóa trừ từ điểm tựa Lần 2: xóa hết Gọi HS đọc thuộc . Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Bài vè giúp em hiểu những gì về các loài chim ? Khuyến khích HS đặt câu vè VD: Hay ăn vụng cơm Là anh cún con Giáo dục HS yêu thiên nhiên. Dặn dò :Về nhà đọc thuộc bài và TLCH. Đọc trước bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.. Biết một số tên các loài chim : liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Hiểu nội dung bài : Một số loài chim cò đặc điểm, tính nết giống như con người.. HS đọc thuộc bài Đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh .. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I.MỤC TIÊU 1. Giúp HS biết : Cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II.CHUẨN BỊ Gv : Tranh minh họa cho hoạt động 1 tiết 1. Tranh hoạt động 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Thảo luận lớp 7-8` -MT: Quan sát và biết : Chọn câu đề nghị phù hợp, lịch sự nhẹ nhàng. GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. - Em sẽ đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ? Yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi 10` Bài 2/ VBT ĐĐ -Yêu cầu HS làm việc theo cặp – quan sát tranh và cho biết các bạn trong tranh đang làm gì ? Gọi HS trình bày Yêu cầu HS nhận xét. Hoạt động của học sinh. Quan sát và biết : Hai bạn Nam và Tâm đang ngồi học. Nam muốn mượn bút của Tâm . VD: Tâm ơi, cho tớ mượn bút một tí . / Tâm ơi, làm ơn cho tớ mượn cây bút một xíu ./ Tâm cho tớ mượn cây bút./… Chọn câu đề nghị phù hợp, lịch sự nhẹ nhàng.. Quan sát tranh và nhận biết nội dung tranh Tranh 1 : Bạn trai giành đồ chơi của em và nói : “ Đưa xem nào !” Tranh 2 : Bạn gái nói với cô hàng xóm : “ Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà ạ !” Tranh 3 : Bạn gái muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài : “ Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong !” Biết tranh 1,3 đúng Tranh 2 sai. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp- Cho biết việc làm của bạn nào đúng ? Bạn nào sai ? Giải thích ? GV nhận xét Kết luận : Lời nói của bạn ở tranh 1,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ . Tranh 1 là sai vì dù là anh khi muốn mượn đồ chơi của em cũng phải nói lịch sự. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 10` Bài 3/ VBT Chọn ý kiến em tán thành và gải thích 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận chung : Ý kiến a, b, c, d sai Biết chọn ý đ đúng Lời nói chẳng mất tiền mua Ý a, b, c, d sai Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Dặn dò :Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc bạn bè, anh em cần thực hiện . Chuẩn bị bài : Sưu tầm câu chuyện, tranh ảnh biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự . GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21 Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..…………. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách gấp , cắt, dán phong bì. HS gấp, cắt, dán được phong bì . Giúp HS hứng thú làm phong bì để sử dụng . II.CHUẨN BỊ GV: Phong bì mẫu Mẫu thiếp chúc mừng Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 10’. Hoạt động của học sinh. GV giới thiệu phong bì . yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Phong bì có hình gì ?. HS quan sát và nhận biết phong bì có hình chữ nhật. Mặt trước của phong bì ghi địa chỉ người gửi, người nhận. - Mặt trước của phong bì ghi gì ? GV giới thiệu phong bì mẫu – HS quan sát - So sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng ? Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 18-20’ GV hướng dẫn HS gấp, cắt, dán phong bì. Lần 1, 2 : Làm mẫu . Lần 3: Gọi HS làm mẫu. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì. Dặn dò: Về nhà tập gấp nhiều . Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành gấp, cắt, dán phong bì. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. HS biết thiếp phải nhỏ hơn phong bì.. Biết các bước gấp, cắt, dán phong bì. Bước 1: Gấp phong bì . Bước 2: Cắt phong bì . Bước 3: Dán thành phong bì..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21 Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. II.CHUẨN BỊ GV, HS: Bảng phụ, bảng nhựa ( Ghi bài tập 3 ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi hs làm bài tập Bài 3 ( 2 HS ) VBT /15 Bài 4 / (1 HS ) VBT /15 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 30` Hoạt động : Tính độ dài đường gấp khúc. * Bài 1/SGK/ 104 - Đường gấp khúc gồm những đoạn thẳng nào ? (HS TB,Y) - Nêu độ dài các đoạn thẳng ? (HS TB,Y) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng ta làm ntn? BT 1b: Gv HD tương tự *Bài 2 / SGK/104 - Đường gấp khúc con ốc sên bò gồm những đoạn thẳng nào ? (HS TB,Y) - Nêu độ dài các đoạn thẳng ? (HS TB,Y) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng ta làm ntn? * Bài 3 / SGK/ 104. Hoạt động của học sinh Biết tính độ dài đường gấp khúc ( Tính tổng độ dài các đoạn thẳng ). Vở trắng – Bảng nhựa . Đoạn thẳng thứ nhất dài 12cm, Đoạn thẳng thứ haidài 15cm Muốn tính độ dài đường gấp khúc ( Tính tổng độ dài các đoạn thẳng ). Vở trắng – Bảng nhựa AB,BC,CD AB= 5dm,BC =2dm,CD=7dm Tính tổng độ dài 3 đoạn thẳng ) Bảng con . Rèn kĩ năng nhận biết đường gấp khúc. Ghi tên các đường gấp khúc .. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 HS thi vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng . Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò : BTVN/VBT/16, 17. Chuẩn bị bài Luyện tập chung Ghi nhận sau tiết dạy GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014. CHÍNH TẢ (nghe viết). SÂN CHIM I.MỤC TIÊU. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt uôc / uôt, tr /ch . II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi bài tập. HS: VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài Phân biệt uôt /uôc . Viết đúng từ (bảng con) trước. Viết từ : con chuột, chuộc lỗi. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết. Gv đọc bài viết Nắm được MĐ-YC của tiết học - Bài “Sân chim” cho ta biết chim ở đó ntn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài: Bài chính tả cho biết - Những chữ nào trong bài chính tả có dấu chim nhiều không tả xiết. hỏi/ dấu ngã ? (HS TB,Y) Ghi nhớ các chữ viết với dấu hỏi, dấu ngã. Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh.( Chú ý Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : dễ HD HS TB,Y từ khó) dàng, nhặt trứng, không tả xiết, trắng 3.Viết bài vào vở xóa. GV đọc HS viết 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS dò bài soát lỗi. Yêu cầu HS đổi Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng vở dò lỗi. chính tả, trình bày đúng. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai . Bài 2 b/SGK. VBT – bảng nhựa 2b. uôt hay uôc GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. Bài 3b Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến Lưu ý phân biệt uôt / uôc, viết đúng chính tả . Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 2a, 3a vào vở bài tập Chép luyện viết bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.. - uống thuốc, trắng muốt - bắt buộc, buột miệng nói. - chải chuốt, chuộc lỗi. Tìm tiếng có vần uôt hoặc uôt. VD: thuốc : Em uống thuốc bổ. luộc : Em thích ăn rau luộc. tuốt : Ba em tuốt lúa. buốt : Mùa đông trời lạnh buốt.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….……………………………………... TẬP VIẾT CHỮ HOA :R I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chữ . Viết chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu. Viết câu ứng dụng: “Ríu rít chim ca”, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II.CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu R –Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS viết Q (hoa) Nhắc lại câu ứng dụng :viết Quê - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. GV gt chữ R (hoa).Yêu cầu HS quan sát và nhận xét độ cao, cấu tạo. GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết. GV viết mẫu R (hoa) - vừa viết vừa nêu cách viết. H/D viết bảng con Nhận xét-sửa sai GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Viết bảng con –bảng lớp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.. Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ R ( hoa ) cỡ vừa cao 5 ô li. Gồm 2 nét. Nắm rõ cấu tạo chữR( hoa) Nắm quy trình viết chữ R (hoa) Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ R (hoa)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. Hoạt động 2:Viết câu ứng dụng 1.Giới thiệu câu ứng dụng Ríu rít chim ca Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ . GV viết mẫu : Ríu Lưu ý hs điểm nối nét H/D viết bảng con Nhận xét- sửa sai Hoạt động 3:Viết vào vở Nêu yêu cầu viết Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 3 hs thi viết :R (hoa Nhận xét –tuyên dương Dặn dò: Viết bài ở nhà – Luyện viết thêm chữ R (hoa)Tập viết chữ S (hoa). (chú ý sửa sai cho HS TB,Y) Hiểu nghĩa câu ứng dụng: tả tiếng hót rất hay trong trẻo và vui vẻ, nối liền không dứt . Quan sát và nhận biết độ cao các con chữ 2,5 ôli: R, h 1,5 ô li : t 1 ô li : i, u, m, a, c. Khoảng cách các chữ một con chữ o. Biết cách nối nét :Nét 1của con chữ i nối vào cuối nét 2 của con chữ R. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Ríu rít. Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định .. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố về : 1.Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5 . 2. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trườn hợp đơn giản. 3. Biết giải bài toán có một phép nhân. 4. Củng cố kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. II.CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi bài tập 2. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập Bài 2, 3 / VBT / 16, 17.. Hoạt động của học sinh Củng cố kĩ năng nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5 Bài 1 /SGK/105 Bài 2 / SGK/105. SGK – bảng phụ. HS làm SGK– Nêu miệng kết quả nối tiếp 3 HS đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5. – bảng phụ - HS thi đua theo dãy - 3HS nêu lại BT2. Hoạt động2: Tính giá trị của biểu thức số có hai dấu. Bài 3 /SGK / 105 -MT:Biết thực hiện biểu thức đơn giản: Làm tính nhân trước, cộng, trừ sau, làm theo 2 bước. - Nêu cách tính Hoạt động3: Giải bài toán có một phép nhân Bài 4/ SGK / 104 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc ta làm ntn? Hoạt động4: Tính độ dài đường gấp khúc. Bài 5 / SGK / 105 - Đường gấp khúc gồm những đoạn thẳng nào ? (HS TB,Y) - Nêu độ dài các đoạn thẳng ? (HS TB,Y) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng ta làm ntn? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS thi đố nhau phép tính bất kì trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 18, 19. Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. Vở trắng – bảng nhựa. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 4 x 8 – 27 = 32 - 27 = 31 =5. - Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét. Vở trắng – bảng nhựa.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………..……………………………………………………………………………………… ……………….……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI. CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs biết : GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. 1. Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 2. Học sinh có ý thức gắn bó yêu quê hương. - GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân thành thị và nông thôn.Phát triển kĩ năng hợp tác trong công việc. II.CHUẨN BỊ GV + HS: Sưu tầm các tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc với SGK . (10`) GV chia nhóm đôi Yêu cầu HS quan sát hình 1  hình 8 SGK/ 44, 45. - Những bức tranh diễn tả cuộc sống ở đâu ? Vì sao em biết ? ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) - Kể tên các nghề trong hình ? ( HS TB,Y) Gọi HS trình bày Nhận xét Kết luận: những bức tranh thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau trên đất nước. Mỗi nhười dân ở vùng miền khác nhau làm những ngành nghề khác nhau. Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương 15` 1.Làm việc theo nhóm Gv chia lớp thành 4 nhóm Tổ chức cho HS thi nói về ngành nghề ở địa phương mình. 2. Cả lớp HS trình bày Gọi Hs nhận xét – bổ sung Nhận xét Hoạt động 3: Vẽ tranh 10` 1.Gợi ý để HS có thể vẽ các công việc thể hiện ngành nghề chăn nuôi, trồng trọt, vẽ chợ,... 2. Gọi một số hs giới thiệu - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : Giáo dục HS yêu quê hương . Chuẩn bị bài Cuộc sống xung quanh (tiếp theo) Ghi nhận sau tiết dạy GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh. Nhận biết hình 1 đến hình 8 tranh diễn tả cuộc sống ở nông thôn . Biết các công việc trong các hình : dệt, hái chè, tuốt lúa, hái cà phê, buôn bán, đánh cá, làm muối.. Có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. Biết nêu tên các ngành nghề ở địa phương: Trồng trọt : tiêu, điều, chôm chôm, sầu riêng, cà phê... Chăn nuôi : heo, dê, bò, ... Nêu được ích lợi của nghề đó. Cảm nghĩ về ngành nghề đó. Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014. TẬP LÀM VĂN. ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường . 2. Rèn kĩ năng viết :Bước đầu biết cách tả một loài chim. - GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Tự nhận thức II.CHUẨN BỊ Gv: Tranh minh họa bài tập 1. Tranh chim chích bông. HS: Sưu tầm các loài chim - VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 HS đọc bài 2 / tiềt 20. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Hoạt động 1: Đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. 10’ Bài 1 .Yêu cầu HS quan sát tranh . Đọc lời nhân vật. - Nhận xét lời của cậu bé ? Gọi từng cặp hS đọc (theo vai ). Bài 2. – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra lời đáp – Sắm vai. Gọi vài HS sắm vai . nhận xét. Hoạt động 2: Tả một loài chim.. 18’ Bài 3 .Yêu cầu HS đọc bài “ Chim chích. Hoạt động của học sinh Đọc bài văn viết về mùa hè . Nêu được những nét đặc trưng của mùa hè : thời tiết, cảnh vật.... Nắm MĐ- YC của bài Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp hàng ngày. Đọc giọng cậu bé với giọng vui vẻ. Biết cậu bé đã đáp lời cảm ơn của bà cụ với thái độ lễ phép, lịch sự. Thảo luận và đưa ra lời đáp phù hợp với từng tình huống. VD: a. Bạn không cần phải vội, khi nào đọc xong trả cũng được./ Có gì đâu bạn cứ lấy đọc đi./... b. Chúng mình là bạn của nhau mà ./ Không cần cảm ơn, cậu hãy nhanh khỏe để đi học cùng bọn mình./... c. Cháu cảm ơn chú đã khen./ Dạ, không có gì đâu ạ ! Chú mời nước cho đỡ khát./... Nắm MĐ- YC của bài. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 21. bông” GV giới thiệu chim chích bông . Yêu cầu HS đọc thầm TLCH a, b. Nhận xét. Câu c. Yêu cầu HS nêu tên loài chim mà em thích . Giúp HS biết tả ngắn về loài chim. ( Chú ý HD HS TB,Y tả ngắn về loài chim). 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gv thực hành nói lời cảm ơn- đáp lời cảm ơn. Nhận xét – tuyên dương Nhận xét Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đáp lời xin lỗi Tả ngắn về loài chim.. Biết cách miêu tả . 2 HS đọc bài. Tìm được câu tả hình dáng: Là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh như hai chiếc tăm. ... Những câu tả hoạt động : Hai cái chân : nhảy liên liến. Cánh nhỏ xoải nhanh vun vút... Giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm. Nêu tên loài chim – Nói về hình dáng ( bộ lông, đầu, chân, mỏ, ... ), về hoạt động ( bay, nhảy, hót...) VD: Em rất thích chim công. Nó có bộ lông rất đẹp, màu sắc sặc sỡ. Chú xòe đuôi múa rất duyên dáng. Nhà em nuôi một chú chim chim sáo . Nó có bộ lông màu nâu . Chú bắt chước tiếng người rất giỏi. Em rất thích chim họa mi . Nó là một chú chim nhỏ xinh đẹp. Tiếng hót của chú nghe rất véo von.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………….………………………………………………………………………. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 2. Biết thừa số, tích. 3. Biết giải toán có một phép nhân. II.CHUẨN BỊ GV: bảng nhựa, bảng phụ HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×