Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Tuần 25. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. Chủ đề: Mỗi người vì mọi người. Ngày dạy :Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2014. TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Chuyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4) - Tích hợp GDBVMT. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài : Voi nhà – TLCH 1, 3 / SGK /57 (2 HS ) 1 HS đọc nội quy của trường. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc .28 -30’ 1. Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài. 2. Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp Gv hướng dẫn giọng đọc Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài. Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi – giải nghĩa từ. c.Đọc từng đoạn trong nhóm GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lý, giọng đọc phù hợp.. Chủ điểm : Sông biển Bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: tuyệt trần, cuồn cuộn, chặn. ( CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Đọc đúng câu (CN ) Một người là Sơn Tinh, / chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/vua vùng nước thẳm.// Hãy mang một trăm ván cơm nếp, /hai trăm nệp bánh trưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. nhận xét – tuyên dương d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 15- 17’ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1 : - Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? ( HS TB,Y) - Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đoạn 2 :- Hùng Vương phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn như thế nào? ( HS TB,Y) -Lễ vật gồm có những gì ? ( HS TB,Y) Đoạn 3: - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Sơn Tinh đánh Thủy Tinh bằng cách gì ? - Cuối cùng ai thắng ? ( HS TB,Y) - Người thua đã làm gì ?( HS TB,Y) Đọc thầm cả bài - Câu chuyện náy nói lên điều gì có thật ? ( nhóm đôi ) Gọi HS nêu ý kiến GV nhận xét Gv chốt+ GDBVMT: Câu chuyện nhằm giải thích nạn lũ lụt hàng năm ở nước. Muốn nói ý chí chống lũ lụt của nhân dân ta rất kiên cường........ Hoạt động 3: Luyện đọc lại 15’ Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện nói lên điều gì có thật ? Giáo dục : Dặn dò : Về nhà đọc lại bài và TLCH- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Đọc trước bài :Bé nhìn biển. Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc. Hiểu nội dung của chuyện : Sơn Tinh và Thủy Tinh cùng đến cầu hôn công chúa. Cả hai đều tài giỏi, vua Hùng không biết gả cho nên phân xử nếu ai mang lễ vật đến trước thì được lấy công chúa . Lễ vật gồm có : một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Sơn Tinh mang lễ vật đến trước được rước Mị Nương. Không lấy được Mị Nương hàng năm Thủy Tinh đem quân đánh Sơn Tinh.. Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THỦY TINH I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.(BT1) Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh.(BT2) 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Câu chuyện : Quả tim khỉ - TLCH (Gọi 3 HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động1: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. 19-25’ 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. Gv gắn 3 tranh- Yêu cầu HS quan sát tranh nhớ nội dung truyện qua tranh. Gọi hS sắp xếp thứ tự các tranh. Hoạt động 2: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh. 2.2 Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Gọi 1 HS giỏi kể mẫu. - Kể trong nhóm ( 2 bàn 1 nhóm ) - Kể trước lớp Nhận xét – Tuyên dương Nhận xét 2.3 Kể toàn bộ câu chuyện ( nhóm ) Gọi HS kể trước lớp Tổ chức các nhóm thi kể. Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện nhằm giải thích hiện tượng gì? - Câu chuyện nói lên điều gì có thật ? Giáo dục HS : Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện. Hoạt động của học sinh. Kể đủ nội dung - Giọng kể phù hợp với từng nhân vật, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.. Nắm nội dung của tranh . Tranh 1: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về . Tranh 3: Vua Hùng tiếp Sơn Tinh và Thủy Tinh. Thứ tự tranh : 3 – 2 - 1 Dựa vào tranh kể được từng đoạn câu chuyện . Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể đúng theo vai – Lời kể phù hợp với từng vai. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. nhiều lần. Đọc trước câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TOÁN MỘT PHẦN NĂM I.MỤC TÊU Giúp HS: Nhận biết “Một phần năm”; biết đọc, viết. 1 5. - - Giảm tải: chỉ yêu cầu HS nhận biết “ một phần tư ” , biết đọc viết và làm bài tập( Bỏ bài tập 2,3) II.CHUẨN BỊ GV: Miếng bìa hình vuông, tròn, tam giác đều.Hình bài tập 1, 2, 3. HS: VBT, hình chữ nhật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2, 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng chia 5. Gọi HS làm bài tập Bài 3 / VBT / 34 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu “ Một phần tư” Gv giới thiệu hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau. 1 5. 1 5. 1 5. Hoạt động của học sinh Ghi nhớ bảng chia 5 . Vận dụng bảng chia 5 giải bài toán có lời văn.. Quan sát, nhận thấy hình vuông được chia thành năm phần bằng nhau Biết phần tô màu là một phần năm của hình vuông.. 1 5. - Yêu cầu HS so sánh và nhận xét 5 phần của vuông ? (HS G,K) - Phần tô màu là một phần mấy của hình vuông ? (HS TB,Y) 2. Giới thiệu hình chữ nhật. Yêu cầu HS lấy hình chữ nhật, chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần - Các em đã tô màu một phần mấy của hình GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Biết chia hình chữ nhật thành năm phần bằng nhau – tô màu một phần được một phần năm hình chữ nhật.. Hs đọc và viết :. 1 ( một phần năm ) 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. chữ nhật ? (HS TB,Y) Gv chốt : Chia hình vuông ( hình chữ nhật ) thành năm phần bằng nhau. Tô màu một phần, ta được phần tô màu là một phần năm hình vuông ( hình chữ nhật ). Một phần hai viết là. 1 5. Luyện tập Hoạt động 3 :Nhận biết “Một phần năm” Bài 1 /SGK/122 Bài 2,3 giảm tải( Nội dung điều chỉnh- Gv 1 tổ chức HS trò chơi thi đua để củng cố ) 5. 1 1 , đọc và viết . 5 5 1 Bảng con . Biết hình đã được tô màu là 5. Rèn kĩ năng nhận biết. hình A, D.Các hình đó được chia thành năm phần bằng nhau. - HS đọc, viết 2 dòng. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS chơi trò chơi” Tìm hình” Gv đưa ra một số hình, được tô màu theo tỉ lệ. 1 . 5. 1 1 1 1 , , , , yêu cầu hS tìm các hình đã 2 3 4 5. tô màu. 1 . 5. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 35 Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2014. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS : 1. Thuộc bảng chia 5. 2. Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5. II.CHUẨN BỊ GV: bảng nhựa, bảng phụ- Hình bài 5. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’). Hoạt động của học sinh. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. 2. Bài cũ: (5') Gv vẽ hình vuông, tròn, chữ nhật. Yêu cầu HS tô. 1 . 5. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 30` Hoạt động 1: Ghi nhớ bảng chia 5 * Bài 1 /SGK 123 - Yc 1HS đọc YC bài tập 1.bài tập YC chúng ta làm gì? - Nêu thành phần tên gọi của phép chia? - Gv chốt, ghi điểm. * Bài 2 / VBT / 36 MT: Ghi nhớ mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Em có nhận xét gì về mối quan hệ của các phép tính trên?. Củng cố biểu tượng. 1 5. SGK/123 – tính nhẩm. Nêu miệng kết quả nối tiếp - 2 Hs nêu ( Số bị chia- Số chia – Thương) - 2HS đọc lại bảng chia 5. - Hs làm bảng con theo dãy. Nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 5 x 2 = 10 10 :2 = 5 10 : 5 = 2 ( Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia và ngược - Ở bài1,2 cô vừa ôn cho các em kiến thức gì? lại...) Hoạt động 2 : Giải bài toán có một phép chia - Bảng chia 5 và mqh giữa phép nhân và trong bảng chia 5. phép chia. * Bài 3,4 / SGK / 123 -MT: Áp dụng bảng chia 5 để giải bài toán có Vở trắng – Bảng nhựa . Áp dụng bảng lời văn . chia 5 để giải bài toán có lời văn . -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ta làm ntn? - Cô vừa ôn cho các em kiến thức gì? 1 * Bài 5 / SGK/123 Bảng con – Lựa chọn hình khoanh vào 5. số con voi ( hình a ). Củng cố biểu tượng 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đố nhau các phép tính bất kì trong bảng chia 5. Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò : BTVN / VBT/ 36 Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. 1 . 5. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Mở rộng vốn từ về sông biển. 2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? . - GDKNS + BVMT: GD kĩ năng giao tiếp II.CHUẨN BỊ Gv : HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài 2, tiết 24. ( 1 HS ) Điền đúng các thành ngữ - Giải nghĩa các - Yêu cầu HS tìm thêm các thành nngữ khác về thành ngữ. loài thú Tìm thêm các thành ngữ: VD: Nhảy như ngựa Dữ như sư tử Hiền như nai Bài 2 tiết 24. ( 1 HS) Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về Tìm các từ có tiếng biển: sông biển 10” VD: biển .... .... biển GV giới thiệu bài. biển cả bãi biển Bài 1. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn.( biển xanh tôm biển 3 nhóm ghi bảng nhựa ) biển khơi cua biển Gọi HS lên trình bày biển lớn tàu biển Yêu cầu Hs nhận xét – bổ sung ... ... Gv nhận xét VBT – Bảng phụ . Biết đặc điểm của hồ, sông, suối. Bài 2. Hoàn thành các câu thành ngữ. a. suối nhận xét b. sông Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? c. hồ 15- 18’ Bài 3 . Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.( 1 Hs hỏi – 1 hS trả lời ) Xác định được bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? trong câu văn : “ vì có nước Hướng dẫn Hd xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ?( Bỏ bộ phận đó đi và thay vào xoáy” Biết đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu đó cụm từ câu hỏi ) GV : Trong các câu văn trên thì phần in đậm là hỏi Vì sao ? lí do cho việc “ Không được bơi ở đoạn sông - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này”. Khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc này ? nào đó ta dùng cụm từ Vì sao ? ? (HS G,K nêu GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. HS TB, Y Nhắc lại) Cụm từ Vì sao thường đứng đầu câu. Nhận xét Bài 4 .Tổ chức cho thảo luận nhóm đôi .( 1 Hs hỏi – 1 hS trả lời ) HS trình bày Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Yêu cầu HS xung phong đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? VD: Vì sao bạn Nhi được cô giáo khen? Bạn Nhi được cô giáo khen vì bạn chăm học . Nhận xét Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về sông biển Dấu phẩy. Biết trả lời câu hỏi Vì sao ? a. Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước. b. Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức muốn cướp lại Mị Nương. c. Ở nước ta có nạn lụt vì hàng năm Thủy Tinh đều đem quân đánh Sơn Tinh.. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ( Nghe viết) SƠN TINH, THỦY TINH I.MỤC TIÊU. 1.Chép lại chính xác một đoạn trong bài Sơn Tinh, Thủy Tinh, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt âm ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b HS:VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Lưu ý HS một số lỗi sai phổ biến ở bài trước Viết bảng con : chúc mừng, chăm chút. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép7-8’ Gv đọc bài chép * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Nhà vua muốn kén cho con một người GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. Phân biệt ut / uc.. Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài viết: vua Hùng Vương muốn kén cho con một người.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. chồng như thế nào ? (HS TB,Y) * Hướng dẫn HS nhận xét -Tìm tên riêng trong bài ? Tên riêng viết như thế nào ? (HS TB,Y) * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Nhận xét 3.Viết bài vào vở 10-12’ GV cầm nhịp cho HS viết bài vào vở. Lưu ý HS tư thế ngồi viết 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài trên bảng, gạch lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. 9-10’ Bài 2b /SGK Hướng dẫn HS phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. Bài 3b. Yêu cầu HS tìm tiếng (4 nhóm ) Hướng dẫn Hs phân biệt dấu hỏi / dấu ngã Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt dấu hỏi / dấu ngã Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a,3a vào VBT Chép luyện viết bài :Bé nhìn biển.. chồng thật tài giỏi. Biết tên riêng phải viết hoa: Hùng Vương, Mị Nương. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : tuyệt trần, kén, Hùng Vương, Mị Nương. (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Ngồi viết đúng tư thế Viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. Biết tự nhận ra lỗi sai.. VBT – Bảng nhựa - số chẵn - chăm chỉ - mệt mỏi - số lẻ - lỏng lẻo - buồn bã Tìm tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã ) VD: - ngủ, hỏi, rủ nhau, cái tủ, cửa sổ, bảo ban, củ khoai, ... - té ngã, áo cũ, cơn bão, thi đỗ, tập vẽ, .... Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2014. TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Bước đầu đọc rành mạch thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ: bễ, còng, hồn nhiên, sóng lừng. Hiểu nội dung bài : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK - GDBVMT: GD hs ý thức bảo vệ biển không xả rác...... II.CHUẨN BỊ GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc. Tranh ảnh về biển. HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh - TLCH 2, 3, 4 SGK/ 61. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc .7-8’ Giới thiệu bài Luyện đọc Gvđọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ). b.Đọc từng khổ thơ trước lớp. Gv hướng dẫn đọc, ngắt nhịp.. Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đ ặt câu hỏi giải nghĩa từ c.Đọc từng khổ trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm Nhận xét - tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 8-9’ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? ( HS TB,Y) - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? GV chốt: Hoạt động 3: Học thuộc lòng 7’ Gv hướng dẫn HS đọc thuộc lòng Đọc đồng thanh 1 lần Gv bôi để lại từ điểm tựa. HS đọc nhóm đôi Tổ chức cho HS đọc tiếp sức – Đọc thuộc cả bài. Gọi HS thi đua đọc thuộc. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật . (3 HS ) Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. Đọc trơn, đọc đúng các từ : khiêng, sóng lừng, lon ta lon ton. ( CN – ĐT) Nối tiếp nhau đọc từng khổ. Đọc theo nhịp 4. Hướng dẫn ngắt nhịp. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Nghỉ hè với bố / Bé ra biển chơi / Tưởng rằng biển nhỏ / Mà to bằng trời .// Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc. Hiểu nội dung bài : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.. Đọc thuộc lòng bài thơ. Ngắt nhịp đúng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. Nhận xét – ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ. - Em có thích biển trong bài thơ đó không ? Vì sao ? Giáo dục : HS biết lợi ích từ biển . Dặn dò :Về nhà đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi . Đọc trước bài Tôm Càng và Cá Con. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU Giúp Hs rèn luyện hành vi đạo đức Thực hành các kĩ năng . II. CHUẨN BỊ Tổ chức cho HS hái hoa dân chủ - bốc thăm và trả lời câu hỏi. 1.Đánh dấu vào ý em cho là đúng : a. Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. b. Trả lại của rơi là người ngốc. c. Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền lớn. d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. 2. Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường em sẽ : a. Em đem nộp cho chú công an. b. Em gửi lại cho cô tổng phụ trách gửi trả lại cho bạn mất. c. Em gửi cho cô giáo chủ nhiệm lớp nhờ đưa cho bạn bị mất. d. Em sẽ giữ lại dùng vì cái bút rất đẹp. 3. Đánh dấu vào ý em cho là đúng : a. Em cảm thấy ngại nầgn khi phải nói lời yâu cầu, đề nghị. b. Nói lời yêu cầu đề nghị với bạn bè là không cần thiết. c. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.. d. Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi . 4. Khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn em sẽ : a. Cứ lấy dùng, không cần hỏi mượn. b. Cứ lấy dùng rồi hỏi mượn sau. c. Vừa hỏi vừa lấy dùng, không cần biết bạn có đồng ý cho mượn hay không. d. Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn cho phép mới lấy dùng. 5. Em sẽ nói như thế nào trong tình huống sau : Em muốn bố mẹ đưa đi chơi công viên. 6. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là : a. Nói năng lễ phép, có thưa gửi. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. b. Nói trống không. c. Hét vào máy điện thoại. d. Nhấc và đặt máy điện thoại thật mạnh. 7. Em sẽ làm gì trong tình huống sau : Có người gọi cho mẹ, nhưng mẹ bận không thể tiếp chuyện được. 8. Em sẽ làm gì trong tình huống sau : Em định gọi điện thoại cho bạn như gọi nhầm số. 9. Lịch sự khi đến nhà người khác là : a. Đập cửa và gọi ầm ĩ. b. Tự ý xem đồ đạc trong nhà. c. Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. d. Ra về mà không chào. 10. Em làm gì trong tình huống sau: Em sang nhà bạn chơivà thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. HS trả lời HS khác nhận xét – bổ sung. GV chốt. Dặn dò : Thực hiện theo các hành vi đạo đức . Chuẩn bị bài : Giúp đỡ người khuyết tật. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU Giúp HS: Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Làm được dây xúc xích để trang trí . Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . II.CHUẨN BỊ GV: dây xúc xích mẫu Quy trình làm dây xúc xích HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 9-10’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung . 3. Bài mới: HS quan sát và nhận biết các vòng dây GV giới thiệu dây xúc xích. Yêu cầu HS xúc xích có hình dáng kích thước giống quan sát. nhau, màu sắc các vòng khác nhau. - Nhận xét các vòng dây xúc xích ? Cắt các nan giấy màu dài bằng nhau. - Để có dây xúc xích ta làm như thế nào ? GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 15-17’ GV hướng dẫn HS làm dây xúc xích. Lần 1, 2 : Làm mẫu . Lần 3: Yêu cầu HS làm mẫu. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu lại quy trình làm dây xúc xích. Dặn dò: Về nhà tập làm nhiều lần.Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành làm dây xúc xích.. Biết cách làm dây xúc xích Bước 1: Cắt thành các nan giấy dài bằng nhau. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích . HS làm trên giấy nháp.. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Biết cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia ( tính từ trái sang phải) 2. Giải bài toán có 1 phép nhân trong bảng nhân 5. 3. Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng nhựa – Bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2, 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì Ghi nhớ bảng chia5 . Vận dụng bảng chia 5 trong bảng chia 5. giải bài toán có lời văn. Gọi HS làm bài tập Bài 3, 4 / VBT / 36 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1 : Biết cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia ( tính từ trái sang phải) Bài 1 /SGK/124 Vở trắng – Bảng nhựa - HS nêu cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia ( tính từ trái sang - Nêu cách tính giá trị biểu thức có hai phép phải) tính nhân và chia. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 6:3x5=2x5 = 10 = 10 GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 2 / SGK/124 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? (HS TB,Y) - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? (HS TB,Y) Bài 3 /SGK / 114 - MT: Củng cố về phân số.. (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Vở trắng – Bảng nhựa a) x + 2 = 6 x =6 -2 x = 4. X x2=6 X = 6 :2 X = 3. Bảng con . Biết hình đã được tô màu hình C, Hình A đã tô màu. Hoạt động 3: Giải bài toán có 1 phép nhân trong bảng nhân 5. Bài 4 / SGK / 124 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết 4 chuồng có bao nhiêu con ta làm ntn? Bài 5 / SGK / 124 . Tổ chức nhóm đôi. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS thi đua đọc bảng nhân, bảng chia. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 36 Chuẩn bị bài Giờ, Phút. 1. . Hình D đã tô. 3 1 1 màu . Hình B đã tô màu . 4 5. Vở trắng – bảng nhựa .Vận dụng giải bài toán bằng một phép tính nhân.. Xếp 4 hình tam giác thành hình chữ nhật. Củng cố hình tam giác, hình chữ nhật.. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2014. CHÍNH TẢ (nghe viết) BÉ NHÌN BIỂN I.MỤC TIÊU. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ trong bài “ Bé nhìn biển.” Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. II.CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ viết BT 2b HS: VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. 1 là 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước. Viết từ thi đỗ, làm đổ . - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết.7-8’ Gv đọc bài viết - Bài chính tả cho biết bạn nhỏ trong bài thơ thấy biển như thế nào ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? (HS TB,Y) - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? (HS TB,Y) Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. 3.Viết bài vào vở 10-12’ GV đọc HS viết 4.Chấm, chữa bài GV đọc lại một lần đánh vần các chữ khó HS dò bài soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.8-9’ Bài 2 SGK. Gv chia 4 nhóm – Yêu cầu HS tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch / tr. Hướng dẫn HS phân biệt ch /tr. Bài 3b / SGK Hướng dẫn HS phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Lưu ý phân biệt ch /tr ,dấu hỏi/ dấu ngã, viết đúng chính tả . Dặn dò :Về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập vào vở bài tập Chép luyện viết bài Vì sao cá không biết nói ?. Hoạt động của học sinh Phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. Viết đúng từ (bảng con). Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài: Biển rất to lớn, có những hành động ngộ nghĩnh giống như trẻ con. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : giằng, gọng vó, sóng lừng. Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng lùi vào 4 ô, hết khổ cách dòng. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai . Tìm tên các loài cá: bắt đầu bằng ch / tr. VD: ch: cá chim, cá chép, cá chuối, cá chuồn, cá chích, … tr : cá trê, cá trắm, cá trắng, cá trôi, cá tràu, … Nêu miệng tìm tiếng – Viết bảng con - dễ - cổ - mũi. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. TẬP VIẾT CHỮ HOA :V I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chữ . Viết chữ hoa V theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu. Viết câu ứng dụng: “Vượt suối băng rừng”, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II.CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu V–Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS viết U-Ư (hoa) Nhắc lại câu ứng dụng :viết Ươm Nhận xét - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ hoa 5-6’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. GV gt chữ V (hoa).Yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao và cấu tạo của con chữ. GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết. GV viết mẫu V (hoa) - vừa viết vừa nêu cách viết. H/D viết bảng con Nhận xét-sửa sai Hoạt động 2:Viết câu ứng dụng 5-6’ 1.Giới thiệu câu ứng dụng Vượt suối băng rừng. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ . GV viết mẫu : Vượt Lưu ý hs điểm nối nét H/D viết bảng con Nhận xét- sửa sai Hoạt động 3:Viết vào vở 12-15’ Nêu yêu cầu viết Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’). Hoạt động của học sinh Viết bảng con –bảng lớp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.. Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ V ( hoa ) cỡ vừa cao 5 ô li, chữ V gồm có 3 nét. Nắm rõ cấu tạo chữ V( hoa) Nắm quy trình viết chữ V (hoa) Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ V(hoa). (chú ý sửa sai cho HS TB,Y) Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Vượt qua nhiều đoạn đường không quản khó khăn gian khổ. Quan sát và nhận biết độ cao các con chữ 2,5 ôli: V, g 1,5 ô li : t 1, 25 ô li : s, r 1 ô li : ư, ơ, ă, u, ô, i, n Khoảng cách các chữ một con chữ o. Biết cách nối nét :Con chữ ư viết gần sát với con chữ V. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Vượt Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định .. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. Gọi 2 hs thi viết :V (hoa ) Nhận xét – tuyên dương Luyện viết thêm chữ V (hoa)Tập viết chữ X (hoa Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TOÁN GIỜ, PHÚT I.MỤC TÊU Giúp HS : 1. Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. 2. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3, số 6. 3. Bước đầu nhận biết được đơn vị đo thời gian : giờ, phút. 4. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. - GDKNS: kĩ năng ước lựơng , và việc sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ GV: bảng nhựa, bảng phụ- Mô hình đồng hồ HS: VBT- Mô hình đồng hồ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 1, 2 VBT / 37. Hoạt động của học sinh. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách xem đồng hồ 15 ` - Gv gới thiệu mô hình đồng hồ: giới thiệu kim giờ, kim phút. -Yêu cầu HS đếm số vạch nhỏ trên đồng hồ ? (HS TB,Y) GV giới thiệu : 1 giờ kim phút quay hết 1 vòng . 1 giờ = 60 phút - Giới thiệu đơn vị đo thời gian : giờ, phút - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ 8 giờ, 8 giờ 15`, 8 giờ 30` ( nhóm đôi ) GV giới thiệu 8 giờ 30` hay còn gọi là 8 giờ rưỡi. GV: Đào Thị Tâm Lop2.net. Ghi nhớ cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia ( thực hiện từ trái qua phải ) Củng cố cách tìm số hạng và thừa số chưa biết .. HS biết số vạch nhỏ chia trên đồng hồ là 60 vạch. Nhận biết được 1 giờ = 60 phút; biết cách xem đồng hồ . Nhận biết đơn vị đo thời gian Biết giờ đúng kim dài chỉ số 12. Kim phút chỉ số 3 là 15 phút Kim phút chỉ số 6 là 30 phút. - HS thực hành quay kim đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. -Yêu cầu Hs quay kim đồng hồ : 9 giờ, 10 giờ 15`, 11 giờ 30` ( cá nhân) Nhận xét Luyện tập 15` Hoạt động 1 : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3, số 6. * Bài 1 /Sgk/ 125 Gv quay kim đồng hồ - HS xem giờ Hoạt động 2 : Nhận biết được đơn vị đo thời gian : giờ, phút. *Bài 2 / SGK / 125 Gọi từng cặp HS thực hành : 1 HS đọc thời gian – 1 HS quay kim đồng hồ . Hoạt động 3 : Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. * Bài 3 / SGK / 125 - MT: Thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị đo thời gian.. Biết cách xem đồng hồ khi lim dài chỉ số 3 và số 6. ( 7 giờ 15`, 2giờ 30`, 11 giờ 30, 3 giờ ) - HS nêu nối tiếp.. Thực hành theo cặp. Vở trắng – Bảng nhựa . Thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị đo thời gian.Làm tính trước, ghi tên đơn vị sau.. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 3 HS thi quay kim đồng hồ : 6 giờ 15`, 13 giờ 30`, 12 giờ 15`, 4 rưỡi. Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò : BTVN / VBT/ 38 Chuẩn bị bài Thực hành xem đồng hồ. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs biết : 1. Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn . 2. Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - GDKNS+ BVMT: GD kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng ra quyết định, giao tiếp, hợp tác. II.CHUẨN BỊ GV + HS: Sưu tầm các tranh ảnh, các loài cây sống trên cạn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn (15`) - GV chia 4 nhóm thảo luận, kể tên một số loài cây sống trên cạn . Mô tả sơ qua về các loài cây đó. - Gọi HS trình bày - Nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc với SGK . (10`) GV chia nhóm đôi Yêu cầu HS quan sát hình 1  hình 7 SGK/ 52, 53. - Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình ? Gọi hS trình bày Nhận xét Hướng dẫn HS phân biệt cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây lương thực, cây gia vị. - Kể tên một số loài cây mà em biết ? Kết luận: Có rất nhiều các loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn có một số các ích lợi khác. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Tổ chức cho HS thi đua nói tên các loài cây sống trên cạn : cây lương thực, cây ăn quả, cây gia vị, cây thuốc nam. Nhận xét Dặn dò : Bảo vệ và chăm sóc cây cối. Sưu tầm tranh ảnh loài cây sống dưới nước để học bài Một số loài cây sống dưới nước.. Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả một số loài cây: VD:- cây sầu riêng Thân cây, cao, to có nhiều cành, là hai mặt khác nhau. Quả có nhiều gai, mùi thơm rất ngon. - Cây chôm chôm - Thân to có nhiều cành, quả có nhiều râu, chín có màu đỏ. Quan sát các hình biết tên và nêu ích lợi của một số loài cây. Hình 1 : Cây mít ( ăn quả, lấy gỗ ) Hình 2: Cây phi lao (lấy gỗ ) Hình 3 : Cây bắp ( lương thực ) Hình 4 : Cây đu đủ ( ăn quả) Hình 5 : Cây thanh long ( ăn quả) Hình 6 : Cây sả ( gia vị ) Hình 7 : Cây lạc ( thực phẩm ). Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2014. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường (BT1, 2) 2. Rèn kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi. Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. - GDKNS: GD kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.(BT3) GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 25. II. CHUẨN BỊ Gv: Tranh SGK HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 cặp HS thực hành nói- đáp lời cảm ơn, xin lỗi . - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 .Yêu cầu HS đọc lời đối thoại. - Khi được bố Dũng đồng ý cho phép gặp Dũng, bạn Hà đáp lại như thế nào ? - Nhận xét lời đáp của Hà ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Gọi 2 – 3 cặp Hs thực hành đối đáp. Gv chốt: Lưu ý HS đáp lời đồng ý với thái độ lịch sự chân thành. Bài 2. – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra lời đáp – Sắm vai. Gọi HS sắm vai . nhận xét - bổ sung Hoạt động 2: Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. Bài 3. Yêu cầu hS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Gọi một số hs làm miệng Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) HS thực hành đáp lời đồng ý. Nhận xét – tuyên dương Nhận xét Dặn dò: Về nhà làm lại bài để chuẩn bị tiết sau viết bài . Chuẩn bị bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.. Hoạt động của học sinh Đáp lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp, lịch sự.. Nắm MĐ- YC của bài Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp hàng ngày. Bạn Hà đáp : “ Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác .” Biết lời đáp của Hà rất lịch sự, lễ phép .. Thảo luận và đưa ra lời đáp phù hợp với từng tình huống. VD: a. Cảm ơn bạn ./ Cảm ơn bạn nhé ./... b. Em ngoan quá ./ Cảm ơn em ./ ... Quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi. a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng./ Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng, lúc mặt trời mới lên ./... b. Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển lên cuồn cuộn./ c. Tàu thuyền đang ra khơi./ Những cánh buồm đang lướt sóng./ ... d. Trên bầu trời, những đám mây tím bồng bềnh trôi, đàn hải âu đang bay lượn.. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… GV: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×