Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 27 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. ÔN TẬP( tiết 1 ) I.Mục đích yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II.Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị phiếu ghi tên từng bài tập, đọc thêm từ tuần 19 đến 26. III.Các hoạt động dạy -học: - Hoạt động 1: Giới thiệu: - Hoạt động 2 : Ôn đọc tiếng kết hợp với kĩ năng đọc - hiểu. Chọn học sinh lên bốc thăm và đọc bài, giáo viên đánh giá cho điểm. Có thể hướng dẫn các em trả lời cau hỏi ứng với đoạn mình đọc. - Hoạt động 3: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu . 2 học sinh lên bảng làm vảo bảng quay gạch dưới bộ phận trả lời cho cau hỏi khi nào? Lớp làm miệng. Lớp nhận xét và chốt câu làm đúng. Mùa hè; khi hè về - Hoạt động 4 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. GV nêu yêu cầu, 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vaò vở. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? - Hoạt động 5 : Nói lời đáp của em. 1 học sinh đọc và giải thích yêu cầu của bài tập .GV mời 1 cặp học sinh thực hành mnẫu cho cả lớp xem. Chú ý nói tự nhiên và hợp tình huống . Học sinh thực hành theo cặp và giáo viên nhận xét và chốt lại ời giải đúng . III. Củng cố : Nhận xét giờ học. Tiết 2: ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu bài tập, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: - Hoạt động 1 : Ôn các bài tập đọc : 1. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiếp tục ôn tập các bài tập đọc trong chương trình - Hoạt động 2 :Trò chơi mở rộng vốn từ Gv chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm chọ một tên : Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả. Từng thành viên giới thiệu tên của tổ ,đố các bạn Mùa của tôi bắt đầu từ thàng nào đến tháng nào trong năm ? tổ khác trả lời . 1 học sinh ở tổ Hoan giới thiệu tên một loài hoa bất kì và đố: Theo bạn tôi ở mùa nào ? 1 thành viên tiếp: Tôi là hoa mài, theo bạn tôi thuộc mùa nào ? Cứ như thế tiếp tục cho những nội dung còn lại . 1 học sinh tổ Quả đứng dậy giới thiệu tên quả và hỏi : Theo bạn tôi ở mùa nào ? Sau đó từng mùa họp lại mỗi mùa chọn viết ra một vài từ để giới thiệu thời tiết chính của mình và nêu , giáo viên ghi lên bảng . - Hoạt động 3 : Ngắt đoạn thành câu 1 học sinh đọc yêu cầu và đoạn trích , 2 học sinh làm trên bảng , lớp làm vào vở. Chữa bài và nhận xét . Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. III. Củng cố : Nhận xét giờ học -----------------------------***----------------------------Đạo đức. LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T2) I. Mục tiêu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Hs có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Tài liệu và phương tiện:  Truyện: Đến chơi nhà bạn.  Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs  Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích truyện. * Mục tiêu: Hs tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. * Cách tiến hành:  Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 TH < TH truyện/ sgv >.  Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.  Các nhóm lên đóng vai. * Gv kết luận: Sgv. Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố vui “ . * Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác. * Cách tiến hành:  Gv phổ biến luật chơi/ sgv. Lop2.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Hs tiến hành chơi.  Gv nhận xét, đánh giá.  Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Dặn hs về thực hành những điều đã học. -----------------------------***----------------------------Toán. SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục đích, yêu cầu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - BT cần làm BT1, BT2. II. Các hoạt động dạy - học: - Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: a.Gv nêu phép nhân , hướng dẫn hs chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 Vậy :1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 1 x 3 = 3 Hs nhận xét :Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó: b. Gv nêu vấn đề :Trong các bảng nhân ta đã học đều có : 2 x 1 = 2 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 Hs nhận xét :Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó Hs nhắc lại kết luận trên - Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1): Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia 2 x 1 = 2 ta có : 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 4 : 1 = 4 Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó - Hoạt động 3: Thực hành : +Bài tập 1: Tính nhẩm: + Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống: 1x2=2 5x1=5 2x1=2 5:1=5 + Bài tập 3: Tính nhẩm theo dạng biểu thức: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm từ trái sang phải : 4 x 2 x 1 = 8 x 1 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 8 = 24 III.Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học. -----------------------------***----------------------------. CHIỀU Tiết 1 – 2: 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT I. Mục đích - yêu cầu: 1. Luyện đọc: Đoạn văn “Cá rô lội nước”trong SGK TV2 tập 2 trang 80. Yêu cầu HS đọc trôi chảy rõ ràng. HS khá, giỏi đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Luyện viết bài cá rô lội nước. - HS nghe viết chính xác trình bày đúng bài “Cá rô lội nước”. - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Luyện đọc: - GV cho HS mở sgk trang 80. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV HD HS phát âm các tiếng khó: lực lưỡng, mốc thếch, rạch, vỗ cánh ... - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - GV theo dõi HD thêm cho các em đọc còn chậm. - Gọi HS đọc cá nhân cả bài - GV cùng cả lớp theo dõi – nhận xét. - Cả lớp đọc ĐT đoạn văn. 2. Luyện viết: 1. GV đọc đoạn cần viết cho HS nghe. - Gọi 2 HS đọc lại 2. HD HS tìm hiểu nội dung đoạn. + Cá rô có màu như thế nào? + Mùa đông cá rô ẩn náu ở đâu? + Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào? HS tìm những từ dễ viết sai: lực lưỡng, mốc thếch, khoan khoái, cóc nhảy. HS luyện viết các từ đó vào bảng con. 3. GV đọc cho HS viết. HS luyện viết vào vở. HS viết xong GV đọc cho HS dò bài. 4. GV chấm bài – nhận xét * Dặn dò: -------------------------------------***------------------------------------Tiết 3: Luyện Toán. LUYỆN TẬP I. Mục đích - yêu cầu: Rèn kĩ năng nhân chia với 1. Rèn kĩ năng tính chu vi của hình tam giác và hình tứ giác. II. Các hoạt động dạy - học: GV nêu yêu cầu: Luyện tập Học sinh nêu lại nhận xét về nhân chia các số với 1. Làm bảng con : 6 x 1 + 15 = 12 + 5 x 1 = 4:1x3= 4 : 1 + 20 = GV nhận xét. + Bài 1: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 4 cm; BC = 5 cm; CA = 6 cm. Lop2.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS suy nghĩ và trình bày bài giải : Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là : 4 + 5 + 6 = 15 (cm) Đáp số : 15 cm. + Bài 2 : Tính chu hình tứ giác biết độ dài các cạnh là : 5dm; 5dm; 6dm; 6dm Học sinh làm tương tự + Bài 3: (Dành cho HS giỏi) Tìm hai số có tíc bằng 8 và tổng bằng 6. GV HD HS làm bài. HS làm bài vào vở. GV cùng cả lớp chữa bài – nhận xét. III. Tổng kết : Nhận xét dặn dò ------------------------------------------------***-----------------------------------------------Thứ ba ngày20 tháng3 năm 2012 Toán. SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. - BT cần làm BT1, BT2, BT3. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ : Học sinh làm bảng con: 2 x 5 x 1 = 10 : 1 x 2 = 2. Bài mới : - Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phép nhân thành tổng: 0 x 2 = 0 + 0 = 0 vậy: 0 x 2 = 0 2x0=0 Suy ra: 2 nhân 0 bằng 0; 0 nhân 2 bằng 0. * Nhận xét: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Gọi nhiều em nhắc lại. - Hoạt động 2 : Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu: 0:2=0 vì 0 x 2 = 0 ( thương nhân với số chia bằng số bị chia) 0:3=0 vì 0 x 3 = 0 0:5=0 0x5=0 Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. * Giáo viên: Không có phép chia cho 0; số chia phải khác 0. * Học sinh nhắc lại - Hoạt động 3:Thực hành : + Bài 1: Học sinh luyện tính nhẩm 0 nhân với 1 số: 0 x 4 = 0; 4x0=0 Học sinh làm nháp - gọi sữa bài + Bài 2:Hs tính nhẩm: 0 chia cho 1 số 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài 3:Ôn lại nhân chia với 0 0x5=0 0:5=0 + Bài 4: Luyện tính dạng biểu thức. 2:2x0=1x0 0:3x3=0x3 =0 =0 3. Dặn dò: làm bài ở vở bài tập. -----------------------------------***-------------------------------------Kể chuyện. ÔN TẬP (tiết 3) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy - học : - Các phiếu ghi tên từng bài kể chuyện đã học từ tuần 16 đến 26. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập : - Hoạt động 1 : Ôn tập Hướng dẫn học sinh tiếp tục ôn các bài tập đọc trong chương trình - Hoạt động 2 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 học sinh lên bảng làm bài tập .Lớp nhận xét Hai bên bờ sông ; trên những cành cây - Hoạt động 3 : Đặt và trả lời câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. GV nêu yêu cầu, 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vào vở. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? Trăm hoa khoe sắc ở đâu? - Hoạt động 4 : Nói lời đáp của em 1 học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập GV hỏi : Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào ? 1 cặp học sinh thực hành mẫu, lớp suy nghĩ và trình bày . Nhận xét và chốt lời xin lỗi đúng nhất . 3 . Củng cố : Nhận xét giờ học --------------------------------------***-------------------------------------Chính tả. ÔN TẬP ( tiết 4 ) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. Lop2.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). II. Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu : 2. Hướng dẫn ôn tập . - Hoạt động 1 : Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc . 1 học sinh đọc yêu cầu, GV nói thêm : các loài gia cầm gà, vịt ,ngan ,ngỗng cũng được xếp vào họ hàng nhà chim. GV hướng dẫn cách chơi: HS nêu các động tác hoặc câu hỏi đố nhau về tên hoặc hoạt động của con vật : + Chim gì màu lông sặc sỡ bắt chước tiếng người rất giỏi ? + Làm động tác : Vẫy 2 cánh sau đó đưa tay chụm lại lên miệng ? - Hoạt động 2 : Viết đoạn văn ngắn Cả lớp tìm loài gia cầm mà em biết , phát biểu ý kiến nói tên con vật em chọn viết . 2 học sinh khá giỏi làm bằi miệng cho lớp nhận xét . Lớp làm bài vào vở. 5, 7 học sinh đọc bài viết của mình . Lớp và giáo viên nhận xét chấm điểm một số bài . VD: Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to, không đẹp nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to. Đẻ xong nó lặng lẽ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi như nhiều gà mái khác. 3. Củng cố : Nhận xét giờ học ------------------------------------***-------------------------------------Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. ÔN TẬP ( tiết 5) I. Yêu cầu : - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn ôn tập : - Hoạt động 1 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? 1 học sinh đọc yêu cầu bài, 2 học sinh lên làm bảng lớp . Lớp làm giấy nháp. Lớp nhận xét bài bạn trên bảng và chốt lại baì đúng đỏ rực ; nhởn nhơ - Hoạt động 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm GV nêu yêu cầu, 2 học sinh làm bài trên bảng. Nhận xét : Chim đậu như thế nào trên cành cây ? Bông cúc sung sướng như thế nào ? - Hoạt động 3 : Nói lời đáp của em 1 học sinh đọc 3 tình huống trong bài, GV giải thích : Biài tập yêu cầu đáp lời khẳng định, phủ định 1 cặp học sinh thực hành đối đáp sau đó nhiếu cặp cùng thực hành : 7. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Cảm ơn ba ! + Thật ư? Cảm ơn bạn nhé ! + Thưa cô, thế à? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn. 3. Củng cố : Nhận xét dặn dò --------------------------------------***---------------------------------------Luyện từ và câu. ÔN TẬP ( tiết 6) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3). II.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: - Hoạt động 1 : trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú 1 học sinh đọc cách chơi , lớp đọc thầm Gv chia lớp thành 2 nhóm A và B tổ chức chơi như sau: + Đại diện nhóm A nói tên con vật như hổ thí các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ hoặc hoạt động đặc điểm của con vật đó. + Đổi lại : Tương tự Hai nhóm phải nói được 5,6 con vật, GV ghi ý kiến lên bảng . - Hoạt động 2 : Thi kể chuyện về con vật mà em biết Một số học sinh nói tên các con vật mà en chọn kể. Gv lưu ý : có thể kể một câu chuyện cổp tích mà em nghe được, đọc được về một con vật , cũng có thể kể một vài nét về hình dáng, hoạt đông đặc điểm cuả con vật và tình cảnm của em vơí nó . Hs nối tiếp nhau thi kể, GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất 3. Củng cố : Nhận xét dặn dò ----------------------------------***-----------------------------------------Toán. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. - BT cần làm BT1, BT2. II. Các hoạt động dạy - học : Hướng dẫn học sinh luyện tập: + Bài 1: Tính nhẫm để lập bảng nhân 1. GV nêu yêu cầu: bảng chia 1. + Bài 2: Học sinh tính nhẫm theo từng cột. a. Hướng dẫn h/s phân biệt 2 dạng bài tập: Phép cộng có số hạng bằng 0 Phép nhân có thừa số bằng 0 b.Phép cộng có số hạng bằng 1: Lop2.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5 + 1; 1 + 5 Phép nhân có số thừa số bằng 1: 5 x 1; 1 x 5 c. Phép chia có số chia là 1. GV nêu yêu cầu: 4:1 ; 1 : 1. Phép chia có số bị chia là 0 0:2;0:1 + Bài 3: Luyện tính dạng trắc nghiệm để nối kết quả đối với từng phép tính. III. Dặn dò: Nhận xét giờ học Về nhà làm VBT ---------------------------------------***---------------------------------------Tự nhiên và Xã hội. LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số loài động vật. - Biết yêu quý và bảo vệ động vật - HSKG nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật + Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật. II. Đồ dùng dạy - học: + Hình vẽ trong sgk/ 56, 57. + Sưu tầm tranh ảnh các con vật. + Giầy khổ to, hồ dán. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước:  Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước?. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với sgk.  Mục tiêu:  Hs nhận ra loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.  Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.  Hs quan sát và tlch/ sgk và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình và trả lời câu hỏi trong sgk. Bước 2: Làm việc cả lớp.  Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.  Gv hỏi: Loài vật có thể sống ở đâu?.  Kết luận: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. Hoạt động 2: Triễn lãm.  Mục tiêu:  Hs củng cố những KT đã học về nơi sống của loài vật. 9. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật.  Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.  Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả nhóm xem .  Cùng nhau nói tên từng con và nơi sống của chúng.  Sau đó phân chúng thành 3 nhóm dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm bay lượn trên không. Bước 2: Hoạt động cả lớp.  Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và đánh giá.  Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trênn cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. 4. Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò Hãy kể tên các loài vật sống trên cạn ( dưới nước và trên không ). ------------------------------------***-------------------------------------. CHIỀU: Tiết 1 - 2:. LUYỆN TIẾNG VIỆT I Mục tiêu: 1. Luyện đọc: Bài thơ “Con Vện” SGK lớp 2 tập 2 trang 81. - HS khá, giỏi đọc đúng diễn cảm bài. - HS trung bình đọc đúng trôi chảy bài thơ. 2. Luyện từ và câu: Ôn tập các kiến thức về II. Các hoạt động dạy - học 1.Luyện đọc a.: GV đọc mẫu toàn bài có hướng dẫn đọc HS đọc thầm. b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp luyện đọc từ khó. * Đọc từng câu : HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. GV ghi những từ ngữ khó để HS đọc : bánh lái, quắp, nhếch mép. * Đọc từng đoạn trước lớp : HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. GV HD HS đọc ngắt nghỉ các dòng thơ. GV theo dõi hướng dẫn thêm cho học sinh. c. Đọc từng nhóm HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong nhóm. Các nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn, cả bài. GV nhận xét – tuyên dương. 2. Luyện từ và câu GV HD HS lám các bài tập sau: + Bài 1: Nối tên từng loài quả với mùa của loài quả ấy: Mít Bưởi Lop2.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lựu mùa xuân Đào mùa hạ ( mùa hè) Hồng mùa thu Táo mùa đông Quýt + Bài 2: Mỗi dòng sau ghi tiếng kêu của một con vật. Tìm và viết tên con vật có tiếng kêu ấy vào từng chỗ trống ch phù hợp: - Bìm bịp: ...................................................................... - Tu hú: ...................................................................... - Quạ ... quạ ...ạ: ........................................................... - Be be: ....................................................................... - Nghé ọ: ....................................................................... + Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau rồi viết câu hỏi vào từng chỗ trống cho phù hợp: - Chim sơn ca thôi không hót vì bị nhốt lâu trong lồng. ..................................................................................................................................... - Vì bị săn lùng, một số thú rừng quý của nước ta bị mất giống. ..................................................................................................................................... + Bài 4: Dùng cụm từ ở đâu hoặc khi nào để đặt câu hỏi cho bộ phận câu gạch dưới trong mỗi câu sau: - Hổ mẹ Lâm Nhi đã sinh được 4 hổ con tại vườn thú Hà Nội. - Tàu thuyền ra vào tấp nập trên bến cảng Đà Nẵng. - Bà ngoại lên thăm em vào tháng trước. + Bài 5: Ngắt đoạn sau thành câu: Hồ Gươm nằm ở khu trung tâm thủ đô Hà Nội từ trên gác cao nhìn xuống, h[f như một chiếc gương hình bầu dục, sáng long lanh cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, xây trên gò đất xanh um. ------------------------------------***------------------------------------Tiết 3:. LUYỆN TOÁN I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp rèn kĩ năng nhân chia với 0 và 1. - Rèn kĩ năng tính chu vi của hình tam giác và hình tứ giác. II. Các hoạt động dạy - học: + GV nêu yêu cầu:  Hoạt động 1: Rèn kĩ năng nhân chia với 1 và 0 - HS nêu lại nhận xét về nhân chia các số với 0 và 1  Bài 1: Tính nhanh. 8+5+2 8+1+9 12 + 7 + 13 + 8 4+4+4+4+4+5+5  Bài 2: Tìm x (Dnh cho HSKG) x + 17 = 42 29 + x = 94 x + 17 + 3 = 42 29 + x + 11 = 94 x + x + x =12 X x 5 = 20 - 5  Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 7 cm; BC = 9 cm; CA = 7 cm. 11. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS suy nghĩ và trình . III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét dặn dò ------------------------------------***------------------------------------Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Thể dục. ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG TRÒ CHƠI: TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH I. Mục đích, yêu cầu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chông hông và dang ngang II. Đồ dùng dạy - học: - Một còi để tổ chức trò chơi, kẻ các vạch để tập bài RLTTCB III. Các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đứng tại chỗ xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình 80 - 90 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . - Kiểm tra bài cũ, theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn . 2. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 1 - 2 lần 15m - Đội hình tập như các bài trước đã học . + GV hoặc cán sự lớp điều khiển . - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2 lần 10 m - Đi kiễng chân hai tay chống hông 2 lần 10 - 15 m - Đi nhanh chuyển sang chạy 2 - 3 lần 18 - 20 m -Cho học sinh tập thành nơi vạch xuất phát , mỗi đợt chạy xong vòng sang hai bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo . GV và lớp nhận xét , nếu cần Gv có thể làm mẫu và giải thích thêm để HS nắm được động tác sau đó cho HS chạy lần 2 -Trò chơi : “ Kết bạn “ 2 - 3 lần + GV nêu tên trò chơi vừa làm mẫu và nhắc lại cách chơi sau đó cho một số em thực hiện , GV nhận xét giải thích thêm cho tất cả các em đều nắm chắc cách chơi . 3. Phần kết thúc: - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều khiển . - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần . Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : “Tự chọn” + GV hệ thống bài học ----------------------------------------***----------------------------------------Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. Lop2.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4). - BT cần làm BT1; BT2 (cột 2); BT3. II. Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ: kiểm tra vở BT toán. 2. Bài mới: luyện tập + Bài 1: hướng dẫn học sinh luyện tính nhẩm; ôn lại bảng nhân, chia. 2x3=6 3x2=6 6:3=2 + Bài 2: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm nhân, chia số tròn chục. 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 + Bài 3: Củng cố cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết. y x 3 = 15 y:2=2 y = 15 : 3 y=2x2 y=5 y=4 HS nêu lại quy tắc tìm thừa số và tìm số bị chia + Bài 4: Ôn giải toán về lời văn. Giáo viên thu vở chấm. 3. Dặn dò: Về nhà làm các bài còn lại ở VBT. ---------------------------------------***--------------------------------------Chính tả KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II CHÍNH TẢ + TẬP LÀM VĂN (Đề chung của trường) --------------------------------------***--------------------------------------Thủ công. LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TI) I.Mục đích - yêu cầu: - Học sinh biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Làm được đồng hồ đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy - Quy trình làm đồng hồ đeo tay - Giấy màu II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh nêu quy trình làm dây xúc xích * Giáo viên nhận xét học sinh làm dây xúc xích ở tiết trước B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách làm đồng hồ đeo tay 1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát, gợi ý để học sinh nhận xét. - Vật liệu làm đồng hồ gồm có những gì ? - Các em hãy cho cô biết các bộ phận của đồng hồ ? 13. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ngoài giấy màu ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: Lá chuối, lá dừa... để làm đồng hồ đeo tay. - Mặt đồng hồ ngoài dạng hình vuông còn có dạng hình gì ? - Dây đeo đồng hồ đượclàm bằng gì ? 2. Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24ô, rộng 3ô để làm mặt đồng hồ. - Để có nan giấy dài làm dây đeo ta làm thế nào ? - Cắt một nan giấy dài 8ô, rộng 1ô để làm đài cài dây đồng hồ. * Bước 2: Làm mặt đồng hồ - Ở hình 1 có kí hiệu gì ? - Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3ô. - Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan giấy được hình 3 * Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ - Gài một đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua 1 khe khác ở phía trên vừa gài. Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. - Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8ô, rộng 1ô làm đai để giữ dây đồng hồ. * Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - Hướng dẫn lấy dấu bốn điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm ghi giờ khác. - Để vẽ kim chỉ giờ phút ta vẽ như thế nào ? - Luồn dây đài vào dây đeo đồng hồ - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa qua đai, ta được chiến đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh. - Cho học sinh tập làm đồng hồ * Nhận xét sản phẩm 3. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Bài sau: Làm đồng hồ đeo tay ( TT ) ------------------------------------***----------------------------------------Tập viết. ÔN TẬP ( tiết 7) I. Mục đích -yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài:. 2. Hướng dẫn ôn tập: - Hoạt động 1 : Tìm bộ phạn trả lời câu hỏi : Vì sao? 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài. 2 học sinh làm trên bảng quay. Lớp làm giấy nháp . Lớp nhận xét bài làm trên bảng , chốt lại câu đúng: Vì khát nước; vì mưa to - Hoạt động 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm Lop2.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp đọc yêu cầu và làm vào vở . mời 3 học sinh lên bảng trình bày bài của mình. Nhận xét: Bông cúc héo lả đi vì sao? Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn? - Hoạt động 3 : Nói lời đáp của em 1 học sinh đọc 3 tình huống , giải thích yêu cầu . 1 cặp học sinh đối đáp mẫu sau đó nhiều cặp học sinh thực hành đối đáp theo các tình huống . + Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy. + Chúng em rất cảm ơn cô. + Ôi thích quá, con sẽ đượpc đi chơi cùng mẹ, con cảm ơn mẹ. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ hgọc và dặn làm bài tập đọc của tiết 9 -------------------------------------------------***------------------------------------------------Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Thể dục. BÀI 53: KIỂM TRA BÀI TẬP RLTTCB I. Mục tiêu : Kiểm tra bài tập RLTTCB .Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác . II. Địa điểm : - Một còi , kẻ 2 - 4 đoạn thẳng dài 10 - 15 m , cách nhau 1 - 1,5 m và 3 đường kẻ ngang : chuẩn bị , xuất phát và đích . III. Các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân . - Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 1 - 2 lần 15m theo 2 - 4 hàng dọc sau đó quay mặt vào với nhau . - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 1 lần 10 m - Chơi trò chơi tự chọn . 2. Phần cơ bản : * Nội dung kiểm tra : - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông hoặc dang ngang - GV kiểm tra theo nhiều đợt mỗi đợt gọi từ 4 - 6 em . Cho hS tập hợp theo 2 hàng ngang so le ở một phía đường chạy .GV đứng bên phía khác của đường chạy . Gọi lần lượt tên từng em vào vị trí xuất phát sau dó nêu tên từng động tác đâe từng học sinh thực hiện . Dùng khẩu lệnh : " Chuẩn bị ! Bắt đầu ! " để HS thực hiện động tác . Khi nhóm HS trước bắt đầu thực hiện động tác thì nhóm sau tự động tiến vào vị trí chuẩn bị - Mỗi HS thực hiện một lần động tác do GV chỉ định.Trường hợp đặc biệt có thể kiểm tra lần 2 hoặc lần 3 . * Đánh giá : - Theo mức độ thực hiện động tác của từng em . * Hoàn thành : - Thực hiện được động tác tương đối đúng trở lên. * Chưa hoàn thành : - Thực hiện sai động tác 3. Phần kết thúc: - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều khiển . 15. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần . Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : “ Tự chọn “ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết kiểm tra ------------------------------------***------------------------------------Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia. II. Các hoạt động dạy - học: + Bài 1:Tính nhẩm. 2 x 4 = 8 2 cm x 4 = 8cm 4 x 2= 8 5dm x 3 = 15dm 8:4=2 4l x 5 = 20 l + Bài 2 : Tính theo 2 bước: VD : 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 + Bài 3: Học sinh đọc kỹ bài toán rồi giải. + Bài 4: H/s đọc kỹ đề rồi giải Bài giải Số nhóm học sinh là: 12 : 3 = 4 ( nhóm) Đáp số : 4 nhóm Thu 1 số vở chấm, chữa bài. Nhận xét giờ học. III. Dặn dò: Làm bài tập ở VBT. ----------------------------------------***----------------------------------------Tập làm văn KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Đề chung của trường) -----------------------------------***------------------------------------. CHIỀU Tiết 1: Luyện tập làm văn. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN TẢ CON VẬT I. Mục đích - yêu cầu: Học sinh biết dựa vào câu hỏi gợi ý viết đoạn văn ngắn tả con vật. - Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu, diễn đạt trôi chảy. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu : 2. Hướng dẫn hs viết bài: - GV nêu và ghi đề bài lên bảng. - Nêu câu hỏi gợi ý: + Con vật mà em thích là con vật gì ? Lop2.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nó có đặc điểm gì nổi bật? (lông,đuôi,cánh mắt .mỏ....) + Nêu một vài hoạt động của nó? (cách đi ,đứng ,chạy ,nhảy và đặc biệt là cách bắt mồi ....) + Tình cảm của em đối với nó? - Hướng dẫn hs trình bày miệng - Lớp và gv góp ý bổ sung. - Hướng dẫn hs viết vào vở. 3.Dặn dò: Về nhà tập viết đoạn văn nói về ngôi nhà của em. -----------------------------***----------------------------Tiết 2: Luyện toán. BỒI DƯỠNG TOÁN NÂNG CAO I. Yêu cầu : Trên cơ sở những kiến thức đã học hướng dẫn học sinh làm quen với một số bài toán nâng cao về tính giá trị biểu thức, điền số và giải toán II. Các hoạt động dạy học: GV nêu yêu cầu của tiết học. - Hoạt động 1 : Ôn bài Học sinh làm bảng con : 12 - 5 x 0 = 2 x 0 : 1 = 3 x 0 + 51= 1 x 5 : 1 = - Hoạt động 2 : Làm bài tập + Bài 1 : Điền số : 12 : ...... + 17 = 20 4 x ........: 1 = 4 2 x ........ - 15 = 5 .......x 5 + 18 = 18 + Bài 2 : Trong lớp có một số bạn GV chia lớp thành 4 tổ một tổ có 5 bạn, còn thừa ra 2 bạn . Hỏi lớp có mấy bạn ? Học sinh suy nghĩ và trình bày bài giải Bài giải Số học sinh 4 tổ có là : 5 x 4 = 20 ( bạn) Số học sinh lớp có là : 20 + 2 = 22 ( bạn) Đáp số : 22 bạn III. Tổng kết : Chấm bài và nhận xét ----------------------------***-----------------------------. 17. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động tập thể thi đua học tập chăm ngoan lµm nhiÒu viÖc tèt chµo mõng ngµy 8/3 vµ 26/3 I. MôC TI£U: - BiÕt ®­îc ngµy 8/3 lµ ngµy quèc tÕ phô n÷ vµ ngµy 26/3 lµ ngµy thµnh lËp ®oµn thanh niªn Céng s¶n Hå ChÝ Minh. -Biết được một số hoạt động cần làm để dâng lên nngày hội. -Nắm được ý nghĩa của 2 ngày lễ đó. II/ CHUÈN BÞ - Tài liệu về sự ra đời của ngày 8/3 và ngày 26/3. III. các hoạt động DạY HọC : Bµi míi : 1, Giíi thiÖu bµi : * Khởi động : Cho HS chơi trò chơi tự chọn . * Hoạt động 1 : Thảo luận theo cặp -GV nªu c©u hái: +Trong th¸ng ba cã nh÷ng ngµy lÔ nµo? +Em thấy các ngày lễ đó khắp nơi trên đất nước đã tổ chức những hoạt động nào ? Nhằm mục đích gì ? -GV kÕt luËn -GV nói về sự ra đời của 2 ngày lễ đó. * Hoạt động 2 : Liên hệ -Bản thân em đã làm gì trong các ngày lễ đó? * Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò : - Tæ chøc cho HS h¸t , móa nh÷ng bµi h¸t ca ngîi phô n÷, vÒ §¶ng, B¸c Hå. - NhËn xÐt tiÕt häc .   . Lop2.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu: Đánhgiá tình hình học tập trong tuần và nêu phương hướng tuần tới. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ . II. Lên lớp: Gv nêu yêu cầu của tiét sinh hoạt. 1. Từng tổ nhận xét tình hình của tổ mình trong tuần qua, các tổ khác bổ sung. Giáo viên đánh giá các mặt hoạt động trong tuần : - Tham gia tốt các hoạt động của đội và trường tổ chức , làm tốt vệ sinh lớp học, hoàn thành các yêu cầu của lớp. Kiểm tra giữa kĩ đạt kết quả cao - Cần khắc phục: một số em hay nghỉ học không có giấy xin phép. 2. Kế hoạch tuần tới : Tiếp tục làm tốt nền nếp và các phong trào khác. Rèn chữ viết cho đẹp. Thi toán định kì theo đề của trường 3.Tổng kết và tổ chức sinh hoạt văn nghệ. 4. Tuyên dương:................................................................................................................ Phê bình:........................................................................................................................... ------------------------------------------------***---------------------------------------------------. 19. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3: Luyện Tiếng Việt. ÔN TẬP I. Yêu cầu : Rèn học sinh tiếp tục hoàn thành các bài ôn tập về củng cố vốn từ và trả lời đúng các câu hỏi của bài tập đọc II. Các hoạt động dạy - học: - Hoạt động 1 : Củng cố vốn từ qua trò chơi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm quan sát ô chữ GV : Đây là kiểu bài tập các em đã quen ở học kì 1chỉ khác là nội dung gợi ý khó hơn . GV treo bảng ô chữ và hướng dẫn : Các em phải dựa theo gợi ý và đoán xem từ dó là gì sau đó ghi từ vào các ô trống hàng ngang mỗi ô ghi 1 chữ cái . Nếu tìm được từ vừa có nghĩa đúng như gợi ý vừa có chữ cái khớp với ô trống trên thì từ tìm đựơc là đúng . Sau khi điền đủ từ của dãy ô trống nằm ngang các em sẽ có từ mời xuất hiện ở hàng dọc. Học sinh trao đổi theo nhóm và cùng làm bài . Đại diện từng nhóm ghi kết quả và đọc kết quả. Lớp nhận xét . Sau khi học sinh đọc từ mới xuất hiện ở hàng dọc , GV hỏi : Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước? GV bổ sung: Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là một trong hai nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam (nhánh còn lại gọi là Lop2.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×