Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 32 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32(30) Ngày soạn: 9/4/2011 Ngày giảng: Từ ngày 11/4/2011 đến ngày 15/4/ năm 2011 Rèn chữ: Tuần 30 Sửa lỗi phát âm: d/gi/r Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011 Chào cờ: Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Môc Tiªu HS củng cố về:. 1- KT: Củng cố thực hiện các phép tính về phân số tìm phân số của 1 số và tính diện tích hình bình hành; giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó 2- KN: Thực hiện được các phép tính về phân số; Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. II, §å DïNG D¹Y HäC. 1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm, SGK. 2- HS : Vở, nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài.. Lop2.net. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi: -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chiều cao của hình bình hành là: 18 x - GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: +Bài toán thuộc dạng toán gì ? +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4(HSKG) -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.. Bài 5:(HSKG) -Yêu cầu HS tự làm bài.. - GV chữa bài và cho điểm HS.. 5 = 10 (cm) 9. Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.. +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. +Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. +Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau. +Bước 3: Tìm các số. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô -HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm bài: Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi -HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H. 1 1 2 ,Hình A: ; Hình B: ,Hình 4 8 8 1 3 C: ; Hình D: 6 6. Hình H:. -Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có. 2 1 hay số ô 8 4. 4.Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội vuông đã tô màu. -HS lắng nghe. dung đã học để chuẩn bị kiểm tra: …………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc:. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I/ Môc Tiªu. 1- KT: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới 2-KN: Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). HSKG: trả lời được CH5 3- GDKNS: Xác định giá trị tôn trọng các danh nhân. -suy nghĩ sang tạo. -Lắng nghe tích cực II, §å DïNG D¹Y HäC. 1-GV: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK. Baûng phuï vieát saün caùc caâu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. Nội dung thảo luận, SGK. 2- HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … 2. Kiểm tra bài cũ từ đâu đến? -Kiểm tra 2 HS. * Trăng được so sánh với quả chín: * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so “Trăng hồng như quả chín”. * Trăng được so sánh với mắt cá: sánh với những gì ? “Trăng tròn như mắt cá”. * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả -HS2 đọc thuộc lòng bài thơ. đối với quê hương đất nước như thế nào * Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp ? của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng -GV nhận xét và cho điểm. sáng hơn đất nước em. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. - Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm -Lắng nghe. nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. b). Luyện đọc: * Cho HS đọc nối tiếp. -6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn -GV viết lên bảng những tên riêng: Xêvi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma- -Cả lớp đọc. tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày. -Cho HS đọc nối tiếp. -6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần). * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Cho HS luyện đọc * GV đọc diễn cảm cả bài một lần. +Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. +Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da … c). Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1. * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3 * Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?. -Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.. -HS đọc thầm đoạn 1. * Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới -HS đọc thầm đoạn 2 + 3. * Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. -HS đọc thầm đoạn 4 + 5. * Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5. gần 200 người bỏ mạng dọc đường, * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. thế nào ? -HS trả lời. * Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo * Đoàn thám hiểm đã khẳng định được hành trình nào ? -GV chốt lại: ý c là đúng. trái đất hình cầu, đã phát hiện được * Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. gì ? * HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu * Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, những gì về các nhà thám hiểm? dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra … d). Đọc diễn cảm: -3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc -Cho HS đọc nối tiếp. 2 đoạn. -GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa GV. - HS thi đdọc diễn cảm luyện. 4. Củng cố, dặn dò: - Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham * Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó luyện những đức tính gì ? khăn. -GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe ………………………………………………………………. Các tiết ôn buổi chiều thứ hai dạy các tiết chính ngày thứ ba Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Học sinh nghỉ học(giỗ tổ Hùng Vương) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Toán:. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Môc Tiªu. 1- KT: Bước đầu nhận biết tỉ lệ bản đồ. 2- KN: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. BT cần làm: 1; 2. HSKG làm thêm bài 3 3- GD: HS cẩn thận khi làm bài tập II, §å DïNG D¹Y HäC. -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). 1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm, SGK. 2- HS : Vở, nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Hỏi: Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì ? -Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ -GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ. -Kết luận: Các tỉ lệ 1: 10.000.000 ; 1: 500.000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10.000.000 cm hay 100 km trên thực tế. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 có thể viết dưới dạng phân số. Gọi 2 HS làm bài tập GV ra BT -HS lắng nghe.. -HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. -HS nghe giảng.. 1 , tử số cho biết 10.000.000. độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp dài thật tương ứng là 10.000.000 đơn vị đo đọc đề bài trong SGK: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> độ dài đó (10.000.000cm, 10.000.000dm, 10.000.000m …) c).Thực hành + Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Hỏi: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? -GV hỏi thêm: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5.000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? + Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. + Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng (hoặc sai) ?. + Là 1.000 mm. + Là 1.000 cm. + Là 1.000 m. +Là 500 mm. +Là 5.000 cm. +Là 10.000 m. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào BT2. -Theo dõi bài chữa của GV. -HS làm bài vào BT3 -4 HS lần lượt trả lời trước lớp: a) 10.000 m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là đề – xi – mét. b). 10.000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 10.000 dm trong thực tế. c)10.000 cm – Sai vì khác tên đơn vị. d).1km – Đúng vì 10.000dm = 1.000m = 1km - Lắng nghe. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS chưa chú ý. - HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả: (Nhớ – viết):. ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Môc Tiªu. 1- KT: Nhớ – viết bài chính tả Đường đi Sa Pa 2- KN: Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. Làm đúng BT CT phương ngữ 2.a). 3- GD: HS có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. II, §å DïNG D¹Y HäC. 1-GV: Bảng nhóm vieát noäi dung BT2 a/2b; 3a/3b. 2-HS: Vở, SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước ta. Hôm nay một lần nữa ta lại được đến thăm Sa Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua bài chính tả Đường đi Sa Pa. b). Nhớ - viết: *. Hướng dẫn chính tả -GV nêu yêu cầu của bài. -Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. -GV nhắc lại nội dung đoạn CT. *. HS viết chính tả. *. Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2: a). Tìm tiếng có nghĩa. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. Hoạt động của trò -2 HS viết trên bảng lớp. -2 HS còn lại viết vào giấy nháp.. -HS lắng nghe.. -1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. -HS nhớ – viết CT. -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài theo nhóm. -Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống đã cho. -Lớp nhận xét.. a ong ông ưa ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong biển, bán hàng nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa vào, rà sốt … rong … rỗng, rộng … … Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> da, da thịt, da cây dong, dọng nước, dong trời, giả da … dỏng … gia đình, tham giong buồm, giọng nĩi, trống gia, giá đỡ, giã giong cờ mở … giò … b). Cách tiến hành như câu a. Lời giải đúng. a ong va, va chạm, va vong, vịng, võng, vọng, vong đầu, va vấp, và ân, vong hồn, suy vong … cơm, vá áo, vã nên hồ, cây vả, ăn vạ da, da thịt, da cây dong, dòng nước, dong trời, giả da dỏng … gia, gia đình, giong buồm, giọng nói, gióng tham gia, giá đỡ, hàng, giỏng tai … giã giò …. cơn dông (cơn dưa, dừa, giông) dứa … giống, nòi ở giữa, giữa giống... chừng. ông ưa cây vông, vồng Vừa, vữa cải, nói vống, xây nhà, cao vổng … đánh vữa, vựa lúa … cơn dông (hoặc cơn giông) cơn giông (hoặc cơn dông), giống như, nòi giống, con giống. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe -Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài chính tả. ……………………………………………………... Lop2.net. Dưa, dừa, dứa … ở giữa, giữa chừng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Môc Tiªu. 1- KT: Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch thám hiểm . 2- KN: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1; 2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. GDKNS: -Giao tieáp -Thương lượng. -Lắng nghe tích cực -Đặt mục tiêu II, §å DïNG D¹Y HäC. 1- GV: Bảng nhóm,SGK:. 2- HS: Vở, SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về du lịch và thám hiểm. Bài học cũng sẽ giúp các em biết viết một đoạn văn về du lịch, thám hiểm có sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài. -Cho HS trình bày kết quả.. Hoạt động của trò -HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự” -HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: -Đại diện các nhóm dán kết quả lên a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va bảng hoặc lên trình bày. li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở thao … b). Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thơng: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe … c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ … Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> d). Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, cơng viên, hồ, núi, thác nước … * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. Lời giải đúng: a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước -HS chép lời giải đúng vào vở uống … b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió … c). Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết … * Bài tập 3: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn -GV giao việc. về du lịch hoặc thám hiểm. -Cho HS làm bài. -Một số HS đọc đoạn văn đã viết. -Cho HS đọc trước lớp. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét, chốt lại và khen những HS viết đoạn văn hay. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. ........................................................................................................................................ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Môc Tiªu HS:. 1- KT: Bước đầu biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2- KN: Bước đầu biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. BT cần làm: 1; 2.HSKG làm thêm BT3. 3- GD: HS có ý thức học tập. II, §å DïNG D¹Y HäC. 1- GV : Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. Nội dung bài, bảng nhĩm, SGK. 2- HS : Vở, nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài thu nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. b).Giới thiệu bài toán 1 -GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu bài toán -Hướng dẫn giải: +Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ làbao nhiêu xăng-ti-mét ? +Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ? + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ? -Giới thiệu cách ghi bài toán.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS lắng nghe.. -Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại. +Là 2 cm. +Tỉ lệ 1 : 300.. +Là 300 cm. +Với 2 x 300 = 600 (cm) Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m c).Giới thiệu bài toán 2 Đáp số: 6m - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. SGK. - GV hướng dẫn: -HS trả lời theo hướng dẫn: +Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao +Dài 102 mm. nhiêu mi-li-mét ? Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ? - Giới thiệu cách ghi bài toán.. d).Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi: + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ? + Vậy độ dài thật là bao nhiêu ? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? + Bài toán hỏi gì?. +Tỉ lệ 1 : 1.000.000. +Là 1.000.000 mm. +Là 102 x 1.000.000 = 102.000.000 (mm) Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 x 1.000.000 = 102.000.000 (mm) 102.000.000 mm = 102 km Đáp số: 102 km -HS đọc đề bài trong SGK. + Tỉ lệ 1 : 500.000. + Là 2 cm. + Là: 2 x 500.000 = 1.000.000 cm. + Điền 1.000.000 cm. -HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn.. -1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn 4 x 200 = 800 (cm) trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về 800 cm = 8 m bài làm đúng. Đáp số: 8 m Bài 3(HSKG) -Tiến hành tương tự như bài tập 2. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là: 27 x 2.500.000 = 67.500.000 (cm) 67.500.000 cm = 675 km 4.Củng cố- Dặn dò: Đáp số: 675 km -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài - Lắng nghe tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và - Làm bài và chuẩn bị bài sau chuẩn bị bài sau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Môc Tiªu. 1-KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện (đoạn truyện). Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. HSKG kể được câu chuyện ngoài sách. 2- KN: HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về về du lịch hay thám hiểm. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể 3- GD: HS thích đọc những câu chuyện về du lịch hay thám hiểm. Mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.. GDKNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II, §å DïNG D¹Y HäC. 1-GV: Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện. 2- HS: Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lịch, thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe. b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.. Hoạt động của trò -HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng. -HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đọc thầm đề bài. -2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.. -Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. dàn ý) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c). HS kể chuyện: -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu -Cho HS KC. chuyện của mình và trao đổi với -Cho HS thi kể. nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. -GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể -Đại diện các cặp lên thi kể. Kể hay nhất xong nói lên về ý nghĩa của câu 4. Củng cố, dặn dò: chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Lớp nhận xét. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31. ……………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP ĐỌC:. DOØNG SOÂNG MAËC AÙO. Nguyeãn Troïng Taïo. I .MUÏC TIEÂU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc được một đoạn thơ khoảng 8 dòng) II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC : --Giao tieáp -Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. -Lắng nghe tích cực III/ PHÖÔNG TIEÄN DAÏY HOÏC: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh aûnh moät soá con soâng . IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Baøi cuõ : - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài . - Hoâm nay caùc em seõ hoïc baøi thô Doøng soâng maëc aùo cuûa nhaø thô Nguyeãn Troïng Tạo . Bài thơ là những quan sát , phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê höông . Doøng soâng naøy raát ñieãu , raát duyeân dáng , luôn mặc áo và đổi thay những màu sắc khác nhau theo thời gian , theo màu trời , maøu naéng , maøu coû caây ... 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. khoå. - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc diễn cảm cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 3. Tìm hieåu baøi - HS đọc thầm – thảo luận nhóm Vì sao taùc giaû noùi laø doøng soâng ñieäu? trả lời câu hỏi . Vì dòng sông luôn thay đổi màu Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế sắc giống như con người đổi màu naøo trong moät ngaøy? aùo. Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trưa-xanh như mới may; chiều tôimàu áo hây hây ráng vàng; tối – Caùch noùi doøng soâng maëc aùo coù gì hay? aùo nhung tím theâu traêm ngaøn sao leân; ñeâm khuya-soâng maëc aùo ñen; saùng ra laïi maëc aùo hoa. Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con Em thích hình aûnh naøo trong baøi? người hoặc hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu 4. Đọc diễn cảm trời, màu nắng, màu cỏ lá. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Giọng HS có thể đưa ra nhiều lí do khác đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . nhau. - Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng thô cuoái. C. Cuûng coá – Daën doø : từng khổ và cả bài. - GV nhaän xeùt tieát hoïc, bieåu döông HS hoïc toát. - Veà nhaø hoïc thuoäc baøi thô. - Chuaån bò : AÊng – co Vaùt . - HS veà nhaø hoïc thuoäc baøi . - HS về nhà xem bài mới . …………………………………………………………... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀVĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I/ Môc Tiªu. 1- KT: Năm được những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 2- KN: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng và củng cố đất nước: + Đã có nhiều chính sách để phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. II, §å DïNG D¹Y HäC III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . -HS chuẩn bị . 2.KTBC : -Em hãy tường thuật lại trận Ngọc -HS trả lời . -Cả lớp nhận xét. Hồi –Đống Đa . -Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa. -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: *Hoạt động nhóm : GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau : +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? -GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buồn nước ngoài vào buôn bán . * HSKG: Vì sao QT ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu khuyến nông”, “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm *Hoạt động cả lớp : -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”. +Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ? +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. *Hoạt động cả lớp : -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung . -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong SGK . -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ? -Những việc làm của vua Quang. -HS nhận PHT. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .. - Lắng nghe. * HSKG trả lời. -HS trả lời. * Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua QT đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc * Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. -HS theo dõi .. -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. -3 HS đọc . -HS trả lời .. -HS cả lớp lắng nghe. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trung có tác dụng gì ? 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . ……………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 TOÁN : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I – MUÏC TIEÂU : -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Baøi cuõ: Luyeän taäp - Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2 - HS lên bảng sửa bài - HS nhaän xeùt - GV nhaän xeùt – ghi ñieåm B. Bài mới: -HS nghe giới thiệu bài . 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán - HS theo dõi tìm hiểu đề toán . + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + Phải tính độ dài nào? + Theo ñôn vò naøo? Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV coù theå giaûi thích theâm: Tæ leä baûn. + Độ dài thật là : 20m + Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 + Phải tính độdài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ + Theo ñôn vò xaêngtimeùt -HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời HS neâu caùch giaûi Baøi giaûi 20m = 2000cm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.. Khoảng cách AB trên bản đồ là: 20000 : 500 = 4(cm) Đáp số:4cm. 3. Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 Gọi HS đọc đề toán 2 trước lớp - HS đọc đề toán . +Bài toán cho biết những gì? -HS lên làm bài bảng phụ, lớp làm nháp +Bài toán hỏi gì? Baøi giaûi -Nhaéc caùc em chuù yù khi tính ñôn vò ño 41km = 41 000 000mm của quãng đường thật và quãng đường Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên thu nhỏ phải đồng nhất. bản đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41(mm) -GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS Đáp số: 41 mm 4. Thực hành Baøi taäp 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ -HS đọc yêu cầu bài.Lần lượt HS trình trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bày bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô Tæ leä baûn 1:10 1:5000 1:20 trống tương ứng. đồ 000 000 - GV tổ chức cho HS làm bài Độ dài thật 5km 25m 2km - GV cùng HS sửa bài nhận xét Độ dài trên 50cm 5mm 1dm Baøi taäp 2: bản đồ - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu các nhóm tự làm bài. -HS đọc yêu cầu bài, thi đua cặp đôi- đại diện nhóm sửa bài – HS nhaän xeùt Baøi giaûi: 12km = 1200000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: - GV cuøng HS - nhaän xeùt 1200000 : 100000 = 12 (cm) C. Cuûng coá-daën doø : Đáp số : 12 cm - HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và - HS nhận xét . - HS nêu lại cách tính độ dài . tỉ lệ bản đồ -GV nhaän xeùt tieát hoïc - Veà nhaø laøm BT coøn laïi. - HS veà laøm BT coøn laïi . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×