Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn tuần 13 Lớp 3 - Trường Tiểu học Thị Trấn 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. - HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường. - HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường. II. Đồ dùng: - Các bài hát về chủ đề nhà trường. - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.  Hoạt động 1: Xử lý tình huống. + Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại.Tuấn được phân 1) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì cho mỗi nhóm thảo luận. * Tình huống 1: nếu em là bạn của Tuấn? + Nếu là một học sinh khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. * Tình huống 2:. - GV kết luận: - Lớp nhận xét, góp ý. a) Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Em nên xung phong giúp các bạn học.  Hoạt động 2: - Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc - Nêu nội dung chính. trường. - Kết luận chung ..  Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn các em về nhà xem lại bài.. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Ngưòi con của Tây Nguyên I. Mục tiêu: A – Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: càn quét, huân chương. Bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy... - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu được nghĩa các từ khó, từ địa phương chú giải trong bài: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng. - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. B – Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể 1 đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện. 2. Rèn kỹ năng nghe. II. Đồ dùng: - Ảnh anh Núp trong SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải - Đọc từng câu. nghĩa từ. - HS tiếp nối nhau đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Một HS đọc đoạn 1. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Một HS đọc đoạn còn lại.  Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. - HS đọc thầm đoạn 2. + Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết + Đất nước mình rất mạnh, mọi người đều những gì? đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - HS đọc đoạn 3. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + ........ 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một huân chương cho Núp. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn..  Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 3 đoạn. Kể chuyện: 1) GV nêu nhiệm vụ.. - Chọn kể lại 1 đoạn kể của câu chuyện "Người con của Tây Nguyên". - Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. 2) Hướng dẫn HS kể bằng lời của nhân vật. - HS đọc thầm đoạn văn. + Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. + Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể - HS thi kể trước lớp. - HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể. HS tập nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1. kể. - Một HS nói ý nghĩa truyện.  Củng cố - Dặn dò: . Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Tiết 2: TOÁN SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: - Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Giải đúng các bài toán. - Học tập nghiêm túc, thích học toán. II. Đồ dùng: - Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên A- Bài cũ: - Luyện tập. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu ví dụ: + Đoạn thẳng AB dài 2cm. + Đoạn thẳng CD dài 6cm. - Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? - Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1 độ dài đoạn thẳng CD. 3.  Hoạt động 2: Hướng dẫn bài - Phân tích bài toán (2 bước) tương tự như ví dụ. - Sơ đồ: Tuổi mẹ: Tuổi con: 6 tuổi  Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3:  Củng cố - Dặn dò:. Hoạt động của học sinh. - 3, 4 em đọc bảng chia 8. - Lớp nhận xét. 2cm A C 6cm - HS thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3 (lần) * Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: + Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB: 6 : 2 = 3 (lần) + Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1 độ dài đoạn thẳng CD. 3. - Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? 30 : 6 = 5 (5 lần) - Trả lời: Tuổi con bằng một 1 5. phần mấy tuổi mẹ? ( ). - Trình bày bài giải như trong sách Toán 3.. - Về nhà xem lại bài.. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: CHÍNH TẢ Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu: - Viết chính xác bài "Đêm trăng trên Hồ Tây". Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Viết đúng một số chữ có vần iu / uyu – ruồi, dừa. - Tính cẩn thận, chịu khó, thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp các từ có tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có vần at / ac. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Hướng dẫn HS. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả + "Đêm trăng tên Hồ Tây" đẹp như thế nào? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - GV đọc cho HS viết. - Chấm, chữa bài.  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GVmời 2 HS thi làm bài đúng.. - 2HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết nháp.. - Một, hai HS đọc lại.. + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. + 6 câu. - HS đọc thầm bài chính tả.. - HS làm bài. + Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. * Bài 3a: Một HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh - Bài a: con ruồi, quả dừa, cái giếng.. * Bài 3: Lựa chọn  Củng cố - Dặn dò:. . BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Tiết 2: TẬP ĐỌC Cửa Tùng I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ: Bến Hải, dấu ấn, Hiền Lương, mênh mông, Cửa Tùng,... Biết đọc đúng giọng văn miêu tả. - Biết đọc đúng giọng văn miêu tả. 2. rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim... - Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. - Có tính tự giác, thích học giờ Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài trong AGK. - Mai của đồi mồi có vân đẹp hoặc 1 chiếc nhẫn bạch kim (nếu có). III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: "Người con của Tây Nguyên" B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm toàn bài. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng trong các câu văn..  Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. + Cửa Tùng ở đâu? + Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?. - 3 HS kể "Người con của Tây nguyên". - HS lắng nghe.. - HS đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. + Thuyền chúng tôi xuôi dòng Bến Hải// + Con sông in đậm dấu ấn lịc sử một thời chống Mỹ cứu nước. - HS tìm hiểu các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - HS đọc thành tiếng đoạn 1 và 2, trả lời. + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - HS đọc đoạn 1 trả lời. + Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng... + Là bãi tắm đẹp nhất.. + Em hiểu thế nào là "Bà Chúa của các + Thay đổi 3 lần trong 1 ngày. bài tắm"? - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc. + Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? - Một HS nói nội dung bài.  Củng cố - Dặn dò:. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (hai bước tính). - Thích hoch tiết Toán. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: - So sánh số bé bằng một phần mấy số - Một HS lên chữa bài. Bài giải: lớn. - Bài 2. - Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) - Vậy số sách ngăn trên bằng. 1 số sách 4. ngăn dưới. Đáp số: B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn bài * Bài 1:. 1 4. - HS thực hiện 2 bước:. 1 1 - Viết trả lời: 3 bằng vào 5 tương + Chia 12 : 3 = 4 4 4 + Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. Viết 4 vào ô. ứng ở cột 2. * Bài 2: - Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải biết số con trâu và số con bò. - Đã biết số trâu (7 con) phải tìm số bò (hơn số trâu 28 con). tương ứng ở cột 2. - HS thực hiện 2 bước. Bài giải: - Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con) - Số con bò gấp số con trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) - Vậy số con trâu bằng. 1 số con bò. 5. Đáp số: * Bài 3: GV hướng dẫn. * Bài 4: GV hướng dẫn.  Củng cố - Dặn dò:. - HS làm. - HS làm. - Về nhà xem lại bài.. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12. 1 5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Tiết 4: TNXH một số hoạt động ở trường (tt) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. II. Đồ dùng: - Tranh trang 48, 49. - Tranh hoạt động của nhà trường. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động - HS quan sát các hình 48, 49 SGK, hỏi và gì? trả lời với bạn. + Hoạt động này diễn ra ở đâu? - Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm: vui chơi, giải trí, văn nghệ, thể thao… * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.. - Giới thiệu các hoạt động của mình ngoài - Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp giờ lên lớp ở trường. làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh… * Củng cố - Dặn dò:. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Thứ tư ngày10 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ địa phương Dấu chấm hỏi – Dấu chấm than I. Mục tiêu: - Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam qua bài tập. - Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, chấm than. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi đoạn thơ bài tập 2. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ:. - 2 HS làm miệng bài 1, bài 3, mỗi em 1 bài.. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.. - Một HS đọc nội dung bài. - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - HS cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm. - 3, 4 HS nhìn bảng kêta quả đọc lại. - Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, nùi, vịt xiêm. - Một HS đọc yêu cầu. - Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, - HS đọc lần lượt từng dòng thơ. * Lời giải: quả, hoa, dứa, sắn, ngan. Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui * Bài 2: / tôi. - Một HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm nội dung. Lớp chữa bài. - Một người kêu lên: "Cá heo ! Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: * Bài 3: Gọi HS đọc. "A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá !" ........................................................" - HS đọc lại nội dung các bài tập 1, 2..  Củng cố - Dặn dò:. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Tiết 2: TẬP VIẾT Ôn chữ hoa I I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết hoa I thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng "Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí" bằng chữ cỡ nhỏ. - Tính cẩn thận, chịu khó học. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K - Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.. - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - 2, 3 HS viết bảng lớp.. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ô, I, K. a) Luyện viết chữ hoa. - HS tập viết chữ I và chữ Ô, K trên bảng con. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS đọc từ ứng dụng tên riêng Ông Ích Khiêm. I - HS viết lên bảng. - HS viết câu ứng dụng.. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).. - HS đọc câu ứng dụng: Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí. - HS tập viết trên bảng con chữ Ít. - Viết chữ I: 1 dòng. - Viết chữ Ô và K: 1 dòng. - Tên riêng: 2 dòng. - Về nhà luyện thêm.. Ông Ích Khiêm. c) Luyện viết câu ứng dụng:. Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1.  Hoạt động 3: - Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Chấm, chữa bài.  Hoạt động 4:  Củng cố - Dặn dò:. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. GV: Nguyễn Thị Lộc. Tiết 3: TOÁN BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: - lạp bảng nhân 9. - Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán. - Tính chịu khó, thích học Toán. II. Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên A- Bài cũ: - Luyện tập.. Hoạt động của học sinh. - HS chữa bài 3. Bài giải: - Số con vịt đang bơi là: 48 : 8 = 6 (con) - Số con vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con vịt - Lớp chữa bài.. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9. - Giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 9 - HS học thuộc bảng nhân 9. chấm tròn. - Giải thích: 9  1 = 9 9  2 = 18  Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: GV hướng dẫn. - HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm. * Bài 2: Tính từ trái sang phải. 9  6 + 17 = 54 + 17 = 71 * Bài 3: - HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: - Số học sinh của lớp 3B là: 9  3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn * Bài 4: Cho HS tính nhẩm. 9 + 9 = 18 18 + 9 = 27 27 + 9 = 36; Viết 36.  Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài.. BàiLop3.net soạn lớp 3 tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Thị Trấn 1. Bài soạn lớpLop3.net 3 tuần 12. GV: Nguyễn Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×