Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 30 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30. THỨ HAI NGÀY 04 THÁNG 04 NĂM 2011. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: GẶP GỠ Ở LÚC - XĂM - BUA I. MỤC TIÊU: TẬP ĐỌC - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ VN với HS ở một trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua. -HSKT đọc được một đoạn -KỂ CHUYỆN: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý cho trước (SGK) - HS K-G kể được toàn bộ câu chyuện * Các KNS được GD: - Giao tiếp: ứng xử lịch thiệp trong giao tiếp; Tư duy sáng tạo * Các PP,KTDHtích cực: - Thảo luận cặp đôi - Chia sẻ; Trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. HĐ CỦA HS - Ba em lên bảng đọc bài. - Nêu nội dung bài đọc. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Đọc từ khó - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện. - HSKT đọc được một đoạn - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. c) Tìm hiểu nội dung - YCHS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. hỏi : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H:Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm- + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng ngờ thú vị ? bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh H: Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt + Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ-nét … H: Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều + Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam gì về thiếu nhi Việt Nam ? học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. H: Các em muốn nói gì với các bạn HS trong + HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. câu chuyện này ? d) Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS đọc 3 của bài. - Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn. - Mời một số em thi đọc đoạn 3. - Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối. - Mời một em đọc cả bài. - Một em đọc toàn bài. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 1. GV nêu nhiệm vu: 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT: + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam . H: Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. H: Kể bằng lời của em là như thế nào ? - Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. - 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1. - TL kể trong nhóm - Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 và - Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2. đoạn 2. - Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ câu - 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố- dặn dò: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học - GV nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. mới. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích HCN. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1.Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4. - Chấm vở tổ 2. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời một số HS lên thực hiện trên bảng. - Cho HS nêu cách tính. - GV nhận xét đánh giá.. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu.. Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong VBT lên bảng. - Mời 2 HS nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán. - YC cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bài toán vào VBT - Mời một em giải bài trên bảng. - GV nhận xét đánh giá.. - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào VBT -HSKT làm được bài 1 - 1 số HS lên thực hiện làm bài trên bảng. 16528 33527 + 20132 + 4130 32416 25269 69076 62926 - Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.. - Hai HS đứng tại chỗ nêu miệng bài toán. - Lớp thực hiện vào VBT. - Một em làm bài vào bảng phụ * Bài toán 1 : Một cửa hàng buổi cáng bán được 200lít nước mắm, số lít nước mắm buổi chiều bán được gấp 4 lần buổi sáng. Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm ? Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Chữa bài, nhận xét bổ sung bài làm cảu bạn - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Mời một HS lên bảng giải bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ bài. sung. - GV nhận xét đánh giá. Giải : Chiều rộng hình chữ nhật: 12 : 3 = 4(cm) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 4 ) x 2 = 32(cm) Diện tích hình chữ nhật: 12 x 4 = 48( cm2) 3. Củng cố - dặn dò: Đáp số : 32 cm; 48 cm2 - Nhận xét đánh giá tiết học. - Nhắc nội dung bài học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau.. THỨ BA NGÀY 05 THÁNG 04 NĂM 2011 TOÁN: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng ). - Giải bài toán có phép trừ gắn mối quan hệ giữa km và m II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về “ Phép trừ các số … vi 10 000“ 1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - GV ghi bảng 85674 - 58329 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính. * Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 - Yêu cầu HS nêu cách tính. - GV ghi bảng. *Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - YC nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số. - Yêu cầu thực hiện vào bảng con - YC lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. HĐ CỦA HS - Hai em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. *Lớp theo dõi GV giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi 100 000. - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 85674 - 58329 27345 - HS khác nhận xét bài bạn. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ.. - Một em nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con -HSKT làm được bài 2 phép tính - Một HS nêu cách thực hiện 64852 85694 40271 69864 - 27539 - 46528 - 36045 - 45432 37313 39436 4226 24423 Bài 2 : YCHS làm vào VBT - Làm bài vào VBT 72644 - 25586; 92500 - 4181;100000 -99999 - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập - Hai em lên bảng đặt tính và tính. - Mời 2 em lên bảng giải bài 72644 92500 100000 - YC lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - 25586 - 4181 - 99999 - Gọi HS khác nhận xét bài bạn 47058 88319 1 - GV nhận xét đánh giá - Hai em khác nhận xét bài bạn Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - Một em đọc đề bài SGK. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. - Một HS lên giải bài. Giải : - Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km Đ/S: 16 km - Chưũa bài, nhận xét, bổ sung - Vài HS nhắc lại nội dung bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Nhận xét đánh giá tiết học - Xem trước bài mới. - Dặn về nhà học và làm bài tập. LUYỆN TOÁN: ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về tính diện tích hình chữ nhật và giải toán. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 23415+ 56123 65412 - 6012 9546 : 6 1232 x 3. HĐ CỦA HS - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: 23415 65421 1232 9546 6 + 56123 - 6012 x 3 35 1591 79538 69409 3696 54 06 0 Bài 2: Cho HCN có chiều dài là 10cm, chiều - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tính chu vi và rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích diện tích. và chu vi hình chữ nhật đó? - YCHS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích Giải: - YC HS làm bài vào vở. Chiều rộng của hình chữ nhật là: 10: 2 = 5 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: (10+ 5) x 2 = 100 (cm) ĐS: 50cm2 ; 100 cm Bài 3: Cho hình chữ nhật có diện tích là - Nêu cách tìm chiều rộng hình chữu nhật khi 56cm2. chiều dài của hình chữ nhật là 8cm. biết diện tích. - Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ. Tính: a)Chiều rộng của hình chữ nhật. Giải: b) Chu vi của hình. Chiều rộng của hình chữ nhật là: - Theo dõi HS làm bài. 56: 8 = 7 (cm) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 7) x 2 = 30 (cm) ĐS: 7 cm ; 30cm - Nhắc nội dung ôn luyện - CB bài sau.. CHÍNH TẢ:( Nghe - viết ) LIÊN HỢP QUỐC I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT ; viết đúng các chữ số ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà HS ở tiết trước thường viết sai. - Nhận xét đánh giá chung 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Liên Hợp Quốc “ b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu đoạn viết của bài ( giọng thong thả, rõ ràng ) - YCHS đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Đoạn văn trên có mấy câu ? H: Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì ? H: Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ? H: Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Mời ba em lên bảng, đọc cho các em viết các chữ số, GV lưu ý HS viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm. - GV nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập. HĐ CỦA HS - 3 HS lên bảng viết các từ hay viết sai trong tiết trước như :- bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, lớp mình, điền kinh, tin tức HS,… - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài - Lớp lắng nghe GV đọc. - Ba HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ. - Vào ngày 20 - 7 - 1977. - Ba em lên viết các ngày : 24 - 10 - 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 - 9 - 1977. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.. - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng - Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc. Bài 2b: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Một em nêu bài tập 3 SGK. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - HS làm vào vở - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài - Ba em lên bảng thi đua làm bài. 2b/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. Thủy nhanh. triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. Cả - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. triều đình được một phen cười vỡ bụng. Em bé được cả nhà chiều chuộng... - Em khác nhận xét bài làm của bạn. 3) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước - Nhắc nội dung bài học bài mới - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU - Giúp HS rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc to rõ ràng câu, đoạn, bài, ngắt nghỉ hơi đúng (HS TB, Yếu). Thể hiện giọng đọc (HS KG) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.HD HS ôn luyện: - GV chuẩn bị các thăm có nội dung cho các đối tượng học sinh. 1. Em hãy kể tên bài tập đọc có em vừa được học ở tuần 29, chọn đọc một đoạn ở trong bài mà em thích. 2. Em hãy đọc lại một bài thơ em đã được học trong học kỳ 2. 3. Em hãy nêu tên chuyện kể mà em đã được học ở tuần 29. Trong truyện đó có những nhân vật nào ? 4. Em hãy nêu ý nghĩa của truyện "Buổi học thể dục" chọn đọc một đoạn trong bài. 5. Em hãy đọc hai khổ thơ trong bài Bé thành phi công. Tìm từ chỉ hoạt động ( đặc điểm ) có trong khổ thơ em vừa đọc ? 6. Em hãy chọn đọc hai khổ thơ mà em yêu thích trong bài Bé thành phi công. Bé chơi. - Lần lượt HS tham gia nbhư sau: - HS xung phong hoặc GV chỉ định cho HS lên bốc thăm. - Đối với HS yếu GV có thể cho các em 2 phút để chuẩn bị. - HS bốc thăm trả lới đúng thì được công nhận là đã hoàn thành nhiệm vụ, được ghi tên vào sổ danh dự của tổ. - Những HS trả lời chưa được có quyền chon phao cứu trợ ( Phao cứu trợ được làm bởi các màu sắc ghi tên những HS KG vào để giúp đỡ HS gặp khó khăn ) - Khi HS trả lời câu chưa đầy đủ không có quyền chọn phao cứu trợ thì HS đó được các bạn khác bổ sung nhưng phải hát, múa tặng các bạn trong lớp 1 tiết mục văn nghệ. ( hoặc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trò chơi gì? - Nhận xét chung tiết học. 2.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. đọc một bài thơ nói về Bác Hồ…) - Nhắc nội dung ôn luyện. - Chuẩn bị bài sau.. THỨ TƯ NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2011 TẬP ĐỌC: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: -Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ khổ thơ -Hiểu ND :Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái dất .Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (TL được các câu hỏi 1,2,3 , thuộc 3 khổ thơ đầu) - HSKG trả lời được CH 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ” - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái. 2/ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HĐ CỦA HS - Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua “ theo lời của mình. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện - Lớp theo dõi, GV giới thiệu. - Vài HS nhắc lại tựa bài.. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng và các khổ thơ trong bài. - YC HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ . - Lần lượt đọc từng dòng thơ . - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp. - Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp. - Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ - Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ ngữ mới trong bài thơ ( con dím, giàn mới như ốc con dím, giàn gấc, cầu vồng. gấc,....) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. H: Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà - Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc riêng của ai ? và của bạn nhỏ. H: Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? - Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mái nhà của cá là sóng rập rình - Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất - Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo … - Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng. H:Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Là bầu trời xanh. H: Em muốn nói gì với những người bạn - Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn chung một mái nhà ?(KG) bảo vệ mái nhà chung … d) Học thuộc lòng bài thơ : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - HD đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. - Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ - Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. thơ và cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất 3)Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - VN học thuộc bài - Dặn VN học thuộc bài và xem trước bài - Nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. mới. TOÁN: TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tờ dấy bạc 20 000 đồng 50 000 đồng 100 000 dồng - Bước dầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trừ các số với đơn vị là đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các mệnh giá tiền 20 000 đồng 50 000 đồng 100 000 dồng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập VN - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1.Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc. - Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng - Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số : 20 000 - “ Năm mươi nghìn đồng " số 50 000 " - “ Một trăm nghìn đồng " số 100 000 ". Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu BT - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Yêu cầu nêu đề BT - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi emkhác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4: - GV HD mẫu (VBT) 80000đồng cần 1 tờ 10000đ, 1 tờ 20000đ, 1 tờ 50000đ. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Một em đọc đề bài VBT - Cả lớp quan sát từng ví tiền viết vào chỗ chấm. - Một số HS nêu miệng kết quả. - Trước hết cần cộng nhẩm : - 10 000 + 20 000 + 50 000 = 80 000 đồng - Các phần còn lại nêu tương tự. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng thực hiện làm. Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là : 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là : 50 000 - 40 000 = 10 000 ( đồng ) Đ/S: 10 000 đồng - Hai HS khác nhận xét bài bạn. - Một em nêu đề bài VBT. - Lớp làm vào vở. Một em lên chữa bài. Số cuốn vở. Thành tiền. 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn 1200 đồng. 2400 đồng. 3600 đồng. - Nêu yêu cầu bài tập - Sau đó điền vào từng ô trống. - Theo dõi - Làm bài vào vở. - Nêu miệng kết quả - Nhận xét. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới.. LUYỆN TOÁN: ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau:. HĐ CỦA HS. Lop3.net. 4800 đồng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: Chiều dài 12cm 17m 24m 26cm. Chiều rộng 8m 6cm 9cm 8cm. Diện tích HCN 96 cm2. Chu vi HCN 40cm. Bài 2: Tính : 25cm2 + 45cm2 = 45cm2 x 2 = 70cm2 - 65cm2 = 40cm2 : 4 = 32cm + 10cm2 + 45cm2 = 27cm2 - 76cm2 + 12cm2 = - Lưu ý HS cách trình bày. Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bnảg làm bài - Một số HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn. Chiều dài 12cm 17cm 24cm 26cm. Chiều rộng 8cm 6cm 9cm 8cm. Diện tích HCN 96cm2 102cm2 216cm2 208 cm2. Chu vi HCN 40cm 46cm 66 cm 68 cm. - HS tự làm bài và chữa bài -Nhận xét - HS yếu làm 2 dòng đầu. - Làm bài vào vở Giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 6) x 2 = 36(cm) ĐS: 72 cm2; 36 cm - Nhắc nội dung ôn luyện. LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: - Nghe Gv đọc và viết lại đoạn trong bài “Ngọn lửa Ô - lim - píc” trình bày đúng, viết đúng chữ viết hoa có trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Câu hỏi phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.HDHS luyện viết: HĐ1: - GV đọc đoạn viết trong bài “Bé thành phi - HS nghe theo dõi trong SGK - 2 HS đọc đoạn viết công ” Ngọn lửa Ô - lim - píc Đại hội được tổ chức bốn năm một lần , vào tháng 7, thường kéo dài năm, sáu ngày. Trai tráng từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đổ về thành phố Ô - lim - pi - a thi chạy, nhảy, bằn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật,…Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu tượng trưng cho vinh quang, chiến thắng. Trong thời gian diễn ra lễ hội mọi cuộc xung đột đều phải tạm ngừng. Thành phố Ô - lim - pi - a trở nên đông đúc, tưng bừng, náo nhiệt vì sự có mặt của người tứ xứ. H: Tìm những chữ viết hoa có trong bài ? - HD HS viết chữ khó vào nháp - Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ. - GV đọc HS viết đoạn văn vào vở - Khảo bài HĐ2:Tổ chức trò chơi"Hái hoa dân chủ" - GV chuẩn bị các thăm có nội dung như sau: H:Em hãy tìm một từ chỉ hoạt động có trong bài. H:Em hãy đọc câu văn nói lên những người đoạt giải được nhận món quà gì ? H: Đại hội thể thao Ô - lim - được tổ chức ở đâu ? H :Em có biết đài truyền hình Việt Nam có tổ chức một cuộc thi vào cuối tuần có tên gọi gì mà có liên quan đến tên gọi trong Đại hội thể thao này ? 3.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS nêu tên các chữ được viết hoa có trong bài. - Viết chữ dễ viết sai vào nháp. - HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn - Viết bài vào vở - Soát lỗi bằng bút chì. - Chữa bài - Nhận xét ,bổ sung - Lần lượt HS xung phong lên bắt thăm và trả lời - Trong trường hợp HS yếu mà bốc thăm khó trả lời chưa được thì GV cho em có quyền được chọn một phao cứu trợ HS đó sẽ giúp đỡ hs yếu bằng gợi ý hoặc câu trả lời.. - Nhắc nội dung ôn luyện - Chuẩn bị bài sau.. THỨ NĂM NGÀY 07 THÁNG 04 NĂM 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BĂNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: - Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì ( BT1 ). - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ( BT2 ). - Bước dầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ:. HĐ CỦA HS Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - YC 2HS làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 - Chấm tập hai bàn tổ 1. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “ Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? “ b)Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Mời 3em đại diện lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét từng câu - GV chốt lời giải đúng. - YC 1 HS nhắc lại các câu trả lời tìm được. Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng. - Mời một em đọc lại các câu trả lời. Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc theo cặp. - Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng.. Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng. - Mời ba em lên bảng làm bài. - Theo dõi nhận xét bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 mỗi em làm một bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài (1 đến 2 em nhắc lại) - Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân . - Ba em lên điền câu trả lời trên bảng. -HSKT điền được câu trả lời. - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc lồng đèn …làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. - Các nghệ sĩ ….bằng tài năng của mình. - Một HS đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân. - Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả. - Hằng ngày em viết bài bằng bút bi /bút mực - Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa /bằng gỗ /bằng đá … - Một HS đọc bài tập 3. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em trả lời ). - Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp. - HS1: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ? - HS2: - Mình đi bộ / Mình đi xe đạp … - HS1: Cơm ta ăn được nấu bằng gì ? - HS2: - Cơm ta ăn được nấu bằng gạo. - Một em đọc đề bài 4 SGK . - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 3 em lên bảng làm bài tập. a/ Một người kêu lên : “ Các heo !” b/ Nhà an dưỡng …cần thiết : chăn màn, … c/ Đông Nam Á gồm 11nước : Việt Nam,… - Lớp quan sát và nhận xét bài bạn. - Hai HS nêu lại nội dung vừa học - VN học bài và làm các bài tập còn lại.. LUYỆN TIẾNG VIỆT: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ÔN: ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: 1. Ôn đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?) 2. Củng cố cho HS cách dùng dấu hai chấm, II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu. 2. Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Điền những từ ngữ chỉ những hoạt động nhân dân trên thế giới cùng làm vào từng ô trống cho phù hợp : Chống chiến tranh, gìn giữ hoà bình, bảo vệ môi trường,.......................................................... Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau : a) Những ngôi nhà được làm bằng tre và nứa ............................................................................. b) Mẹ ru con bằng những điệu hát ru ............................................................................ c) Nhân dân thế giới giữ gìn hoà bình bằng tình đoàn kết hữu nghị................................................ Bài 3 : Điền tiếp vào chổ trống bộ phận câu chỉ phương tiện trong mỗi câu sau : a) Chúng em quét nhà bằng : ............................ b) Chủ nhật tuần trước chúng em tham quan bến Nhà Rồng bằng .......................... c) Loài chim làm tổ bằng ......................... HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi làm vào làm vở, trình bày miệng Phòng chống ma tuý, phòng chống HIV, Chống khủng bố - Lớp nhận xét - HS làm việc cá nhân ( HSY làm được 2câu) - Gọi 3 HS trình bảy ở bảng lớp . a) Những ngôi nhà được làm bằng gì ? b) Mẹ ru con bằng gì ? c) Nhân dân thế giới gìn giữ hoà bình bằng gì ? - HS làm việc cá nhân( HS yếu làm được 2 c) - Gọi 3 HS trình bảy ở bảng lớp . a) Chúng em quét nhà bằng chổi rơm. b) Chủ nhật tuần trước chúng em tham quan Mộ Bà Loan bằng ô tô. c) Loài chim làm tổ bằng rác. - HS làm việc theo nhóm đôi, trình bày - HS trường em đã làm được nhiều việc tốt để hưởng ứng tuần lễ bảo vệ môi trường: làm vệ sinh trường lớp, trồng cây ở vườn trường, diệt bọ gậy ở bể nước chung . HS nhận xét, sửa bài. Bài 4: Điền dấu 2 chấm vào chổ thích hợp trong đoạn sau : HS trường em đã làm được nhiều việc tốt để hưởng ứng tuần lễ bảo vệ môi trường làm vệ sinh trường lớp, trồng cây ở vườn trường, diệt bọ gậy ở bể nước chung . -GV nhận xét, tuyên dương 3 . Củng cố dặn dò: -GV biểu dương những HS học tốt. - Nhắc nội dung bài học. -Yêu cầu nhắc lại ND bài học - Chuẩn bị bài sau. -GV nhận xét tiết học TOÁN: LUYỆN TẬP Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. MỤC TIÊU: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải bài toán có phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm tập tổ 4. - GV nhận xét đánh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta luyện tập về các phép tính trong phạm vi 100 000. b/ Luyện tập : - Bài 1: -0Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. HĐ CỦA HS - HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét .. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tựa bài.. - Ba em nêu miệng cách tính nhẩm. - 90 000 – 50 000 = 40 000 - Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn. -HSKT nêu được cách tính nhẩm. 100 000 - 40 000 = 60 000 (Mười chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn ) - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như - Lớp làm vào vở. SGK . - Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả. - YC cả lớp làm bài vào vở.(HSKT làm pa) - Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở - Yêu cầu hai em tính ra kết quả. hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa - Gọi HS khác nhận xét bài bạn viết và vừa nêu cách làm. - GV nhận xét đánh giá Bài 3: - Một em đọc đề bài như SGK - Ptích đề toán. - Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét - 1 HS lên bảng làm tóm tắt . Bài 4a: - Mời một HS đọc đề bài. - Làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ ,chữa bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ghi lên bảng các phép tính và ô trống. - Một HS lên bảng giải bài. - Mời một em lên bảng sửa bài. * Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để - Nhận xét đánh giá bài làm HS. có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên x=6+3=9 - HS khác nhận xét bài bạn 3) Củng cố - Dặn dò: - Một em khác nhận xét bài bạn. *Nhận xét đánh giá tiết học - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TOÁN: ÔN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: - Củng cố và rèn kĩ năng về thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 và giải toán. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Tính nhẩm: 80000 - 50000 = ... 70000 - 60000 = .... 90000 - 70000 = ... 100000 - 90000 = .... 80000 - 50000 = ... 100000 - 30000 = .... - Nhận xét chung. Bài 2: Đặt tính rồi tính - YC HS làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài ( HS yếu làm 3PT) 62974 - 25814 84630 - 36402. 41572 - 12466 35791 - 8855. 70254 - 63217 14600 - 578. - Nhận xét chung bài làm của HS Bài 3: Bác Hoà thu được 32650 kg cà phê. Bác đã bán lần đầu được 20000kg, lần sau bán 12600kg. Hỏi bác Hoà còn lại bao nhiêu ki - lô gam cà phê ? ( HSKG giải 2 cách ) - Theo dõi HS làm bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. 2. Dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm.. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu - Nêu cách nhẩm. - Nhẩm và ghi kết quả vào VBT - Nêu miệng - Nêu yêu cầu - Làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng làm bài. - Đổi chéo VBT kiểm tra. - Nhận xét bài làm của bạn. 62974 41572 70254 69864 - 25814 - 12466 - 63217 - 45432 37160 29106 7037 24432 - Đọc yêu cầu - Phân tích đề toán. - 1 HS làm tóm tắt - Dựa vào TT nhắc lại đề toán. -Làm bài vào VBT - 1 HS làm vào bảng phụ. Giải: Cả hai lần bác Hoà đã bán là: 20000 + 12600 = 32600 (kg) Bác Hoà còn lại số kg cà phê là: 32650 - 32600 = 50 (kg ) ĐS: 50 kg cà phê - Nhắc nội dung ôn luyện. - Chuẩn bị bài sau.. THỨ SÁU NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000 - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng con; VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu thực hiện vào VBT - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. - Hai HS lên bảng chữa bài tập số 4b VBT - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. *Lớp theo dõi giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn. -Làm bài vào VBT - HS nêu miệng kết quả. 50 000 + 20 000 + 10 000 = 70 000 + 10 000 = 80 000 50 000 + ( 20 000 + 10 000 ) = 50 000 + 30 000 = 80 000 - HS khác nhận xét bài bạn Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2 - Một em đọc đề bài 2. - GV ghi bảng các phép tính - HS làm vào bảng con - Một số HS nêu cách - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào bảng thực hiện. con 35820 92684 72436 57370 - GV nhận xét đánh giá +25079 - 45326 + 9508 - 6821 60899 47358 81944 50549 Bài 3- Gọi HS đọc bài 3. - Một HS đọc đề bài3 . - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp thực hiện vào vở - Phân tích đề toán - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Làm bài vào VBT - Mời một HS làm vào bảng phụ Giải : - Gọi HS khác nhận xét bài bạn Đội hai thu hoạch được là : - GV nhận xét đánh giá 45600 + 5300 = 50900 ( kg) Đội ba thu hoạch được là : 50900 – 4600 = 46300 ( kg ) Đ/S: 46300 kg tôm - HS khác nhận xét bài bạn. - HSKG nêu lời giải khác. Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4. - Một em đọc đề bài 4. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Một HS lên giải bài. - Mời một HS lên bảng giải . Giải : - Gọi HS khác nhận xét bài bạn Giá tiền mua mỗi quyển sổ là : - GV nhận xét đánh gía bài làm HS. 10 000 : 2 = 5000 (đồng ) Số tiền mua 3 quyển sổ là : 5000 x 3 = 15000 (đồng) 3) Củng cố - Dặn dò: Đ/S: 15000 đồng - Nhận xét đánh giá tiết học - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - Xem trước bài mới.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHÍNH TẢ: ( Nhớ - viết ) MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 4 chữ - Làm đúng bài tập 2 a/ b II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bnảg phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần k/tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ nhớ viết ba khổ thơ đầu trong bài “ Một mái nhà chung “ b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Chuẩn bị - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” - Yêu cầu ba HS đọc lại bài. H: Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa - Yêu cầu HS chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho HS - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. HĐ CỦA HS - Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài.. - Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết. - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình… - Lớp nghe bạn đọc. - Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở. - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Nộp bài lên để GV chấm điểm Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn Ban trưa – trời mưa – hiên che – không lên bảng thi làm bài . chịu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở Tết đến - cũng tết - bạc phếch - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá. - Một hoặc hai HS đọc lại.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày - 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới SINH HOẠT: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết * Tồn tại: - Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu; Víết chậm Dương - Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Uyên) - Một số HS chưa có ý thức rèn luyện chữ viết thường xuyên:, Dương, Hải, Nam, Hiếu - Một số em thực hành giải toán có lời văn yếu ( Dương , Trường ) 2. Triển khai kế hoạch tuần tới - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 30 - Trồng, chăm sóc hoa - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa. - Tu bổ hồ sơ đầy đủ để dự thi ở huyện về GVS - VCĐ - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. ----------------------------------------------CHIỀU TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Viết được một bức thư ngắn cho 1 bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. - Rèn kĩ năng viết thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết gợi ý viết thư, Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài ... b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc bài tập. - Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ HS về cách trình bày : - Dòng đầu thư viết như thế nào. Lời xưng hô. Nội dung thư, Cuối thư viết ra sao... - Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư. - Mời một em đọc. - Yêu cầu lớp thực hiện viết thư vào VBT - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời một số em đọc lại lá thư trước lớp. - Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt.. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. HĐ CỦA HS - Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao qua bài TLV đã học. - Hai HS nhắc lại tựa bài.. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập :- Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài … - Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư.. - Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư. - Thực hiện viết lá thư vào tờ VBT đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý. -HSKT viết được một đoạn - HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.. LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Viết một bức thư ngắn cho một người bạn nước ngoài để làm quen. - Rèn kĩ năng viết thư, dùng từ, cách xưng hô trong đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy ô li rời để viết thư. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. HD HS ôn luyện: Đề bài:Dựa vào bài tập làm văn em hãy viết một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và hẹn ban cùng thi đua học tập tốt... HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu. - Môt số HS nêu tên bạn mà mình sẽ làm quen để viết thư - Dựa vào gợi ý làm bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×