Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Các bài tập về tính chất 3 đường phân giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.15 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Mường Phăng. Tiết. *. Giáo án: Phụ đạo yếu kém. Ngày soạn:………………. Ngày giảng: ……………. CÁC BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT 3 ĐƯỜNG PHÂN GIÁC. I. Mục tiêu:  Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.  Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.  Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế cuả Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc. II. Chuẩn bị:  GV: bảng phụ. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ. III: Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Bài 40 SGK/73: Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G? GV : Còn I được xác định như thế nào? GV : ABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì? GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng?. Hoạt động của trò Bài 40 SGK/73: HS : Đọc đề bài 40. HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL ABC (AB = AC) G : trọng tâm I : Giao điểm ba GT đường phân giác. KL A, G, I thẳng hàng.. Bài 42 SGK/73: Bài 42 SGK/73: GV : hướng dẫn HS vẽ hình: HS : Đọc đề bài toán kéo dài AD một đoạn DA’=DA. GV: Lª Duy H­ng. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. Ghi bảng Bài 40 SGK/73: A. N E. G I B. M. C. Vì ABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến. G là trong tâm nên GAM I là giao điểm 3 đường phân giác nên I  AM Vậy A, G, I thẳng hàng. Bài 42 SGK/73: Xét ADB và A’DC có : AD = A’D (gt) Dˆ 1  Dˆ 2 (đđ) DB = DC (gt)  ADB = A’DC (c.g.c)  Aˆ1  Aˆ ' (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Mường Phăng. *. Giáo án: Phụ đạo yếu kém. A 1 2. B. 1. D. C. 2. A'. ứng) (1) mà Aˆ1  Aˆ 2  Aˆ 2  Aˆ '  CAA’ cân  AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC  ABC cân. ABC. GT. Aˆ1  Aˆ 2. BD = DC KL ABC cân Hs theo dõi và trả lời. GV: Cho hs làm bài trắc nghiệm: Các câu sau đúng hay sai? Bài trắc nghiệm: 1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy 1. Đúng đồng thời là đường phân giác của tam giác. 2. Đúng 2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba 3. Sai cạnh của nó. 4. Sai 3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường 5. Đúng trung tuyến. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh. 2 độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó. 3. 5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân. 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân. BT thêm :. GV: Lª Duy H­ng. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×