Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.12 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 11 .1.2010. Tập đọc:. HAI BÀ TRƯNG. I.Mục tiêu: TĐ : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giãư các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . - Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK - Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *. Dạy học bài mới: 1. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1 - Học sinh theo dõi SGK b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1 - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1 * Giáo viên rút từ khó: Giặc ngoại xâm, xuống biển, thuồng luồng, Luy Lâu, trẩy quân, cuồn cuộn, tràn, - 3 em đọc lại tiếng khó, lớp đồng thanh sườn đồi,…. - Học sinh đọc nối tiếp lần 2 từng câu - Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 2 - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Rèn ngắt hơi câu khó - 3 em đọc lại đoạn trên, lớp đồng thanh - Học sinh đọc chú giải SGK: - Học sinh đọc chú giải SGK Oán hận ngút trời tức là: Lòng căm thù bọn giặc - Học sinh đặt câu với từ: Oán hận ngoại xâm chất chứa đến tận trời. + Chúng em oán hận đế quốc Mĩ gây chiến tranh * Nuôi chí: Dành lại non sông nói lên ý chí quyết cho đất nước Việt Nam. tâm chống giặc ngoại xâm đến cùng, lấy lại đất nước. + Em oán hận những người buôn bán ma tuý làm - Đặt câu có từ khó: Nuôi chí dành lại non sông. hại nhân dân ta. + Đọc đoạn trong nhóm + Em nuôi chí hướng sau này làm kĩ sư xây dựng. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - 2 em ngồi bạn đọc cho nhau nghe. * Đoạn 1: - 1 em đọc cả bài - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ? ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng. * Đoạn 2 - 1 học sinh đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm - Hai bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? - Hai bà rất giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông. Cùng chí hướng: Cùng 1 suy nghĩ Đặt câu với từ: “ Cùng chí hướng “ * Giáo viên chốt: Hai bà Trưng rất căm thù quân giặc - Chúng em cùng chung chí hướng đưa tập thể ra sức luyện võ nghệ chờ thời cơ đánh giặc. lớp đi lên. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nợ nước chưa xong, thù chồng đã đến. Hai bà Trưng đã làm gì ta qua đoạn 3. -1 học sinh đọc thành tiếng – lớp đọc thầm. * Đoạn 3 - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Vì hai bà yêu nước, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách chồng bà và gây bao tội ác với nhân dân ta. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn - Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên quân khởi nghĩa ? bành voi. …tiếng trống đồng dội lên. - Trẩy quân: lúc ra quân, xuất quân ra trận đánh giặc. * Đoạn 4 - 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Thành từ của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà - Vì 2 bà là người đã lãnh đạo nhân dân ta giải Trưng ? phóng đất nước là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm trong lịch sử đất nước. - Trong kháng chiến chống giặc có vị nữ anh hùng - Võ Thị Sáu, Mẹ Nhu, Hồ Thị Thu,…. nào em biết ?. * TIẾT 2 4. Luyện đọc lại - 1 học sinh đọc cả bài - Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. Hướng dẫn - Bây giờ / ở huyện Mê Linh / có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất ngắt nghỉ hơi sớm / nhờ mẹ dạy dỗ / hai chị em đều giỏi võ nghệ / và nuôi chí giành lại non sông. / - Lớp đồng thanh - Đọc phân vai: Học sinh làm việc theo nhóm 4 tự - Thảo luận nhóm 4 phân vai ( người dẫn chuyện, 1 người nghĩa quân, Bà - Các nhóm đọc lai theo vai Trưng Trắc ) * KỂ CHUYỆN - Giáo viên giao nhiệm vụ + Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện. Các em tập kể lại câu chuyện: “ Hai Bà Trưng “ - Hướng dẫn học sinh kể: - Giáo viên treo tranh giúp học sinh nhận ra Hai Bà + Trưng Trắc phất cờ + Bên cạnh Trưng Nhị Trưng cùng quân sĩ. + Bên dưới quân sĩ cùng hai voi trận - 4 học sinh thi nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện - Học sinh kể chuyện - 1 – 2 em xung phong kể lại cả chuyện * Giáo viên nhận xét - Lớp nghe, nhận xét * Giáo viên nhận xét động viên cho điểm. 5. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về dân tộc Việt - Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt nam ? - Về nhà đọc lại chuyện thuộc kể cho người thân Nam rất anh hùng bất khuất. nghe.. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ sốvà nhận ra gia trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa trong bộ học toán học sinh bằng ô vuông - Giáo viên có các tấm bìa trong va li toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập - Học sinh đọc lại đề bài a. Giới thiệu số: 1423 - Học sinh lấy ra mỗi em 1 tấm bìa trong bộ học - Giáo viên dán lên bảng 1 tấm bìa ô vuông như toán SGK. - Tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. - Tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy ô vuông ? - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông - Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? - Lấy và xếp theo nhóm các tấm bìa theo SGK. - Học sinh quan sát hình giáo viên xếp lên bảng * Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa ? - Học sinh đếm và trả lời 10 tấm bìa - Cho học sinh đếm thêm 100 đến 1000 của 10 tấm bìa - Có 1000 ô vuông - Vậy có 10 tấm bìa vậy có bao nhiêu ô vuông ? * Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa ? - Có 4 tấm bìa - Vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? - Có 400 ô vuông * Vậy cả hình vẽ trên có tất cả những số nào trong - Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông mỗi nhóm ? Hàng * Giáo viên treo bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, Nghìn Trăm Chục Đơn vị hàng trăm, hàng nghìn. 1000 100 10 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét. 100 10 1 100 1 100 1 4 2 3 * Hướng dẫn học sinh viết: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết sao ? - Học sinh viết: 1423 - Ta đọc thế nào ? - Học sinh đọc: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba” * Giáo viên: Số 1423 là số mấy chữ số? - Có 4 chữ số - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, -3 em nhắc lại theo thứ tự từ trái sang phải và chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ ngược lại: 3 đơn vị, 2 chục, 4 trăm, 1 nghìn. số 3 chỉ ba đơn vị. 3. Hướng dẫn thực hành * Bài tập 1: - 1 học sinh đọc đề bài * Ví dụ: 4231 đọc là: “ Bốn nghìn hai trăm ba - 1 em nêu bài mẫu - Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. mươi mốt “. - Đọc số 4211 ta không đọc mươi mốt mà đọc là: - 3 học sinh đọc lại “ Bốn nghìn hai trăm mười một “ - Số 9174 “ Chín nghìn một trăm bảy mươi tư “ 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhưng với số 9114 không đọc là mươi tư mà đọc - 3 học sinh đọc lại là: “ Chín nghìn một trăm mười bốn “ - Học sinh đọc số: 2445 và 2415 Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc bài mẫu * Sửa bài, cho điểm - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài - Còn thời gian nếu không cho về nhà. - Học sinh thi đua điền số còn thiếu vào ô trống 3. Củng cố - dặn dò: - Học sinh đọc số đã điền * Đánh giá tiết học * Bài sau: Luyện tập Thứ ba ngày 12.1.2010. Toán: LUYỆN TẬP I, Mục tiêu: - Biết đọc viết các số có bốn chữ số( trường hợp các số đều khác 0) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ sổtong dãy số. - Bước đầu làm quen vớicác số tròn nghìn( từ 1000đến 9000). II Đồ dùng - Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng - Mỗi em làm 1 phần bài tập 3 điền số và đọc. * Giáo viên nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1 - Bài toán yêu cầu các em làm gì ? - 1 em đọc yêu cầu bài - Đọc và viết số có 4 chữ số - 1 học sinh đọc bài mẫu * Giáo viên nhận xét, chữa bài cho điểm. - Học sinh làm bài cá nhân, 1 học sinh lên bảng làm và đọc lại * Bài tập 2 * Giáo viên chữa bài cho điểm - Học sinh đọc đề bài * Bài tập 3 - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Học sinh đọc đề bài - Gọi 3 em lên bảng làm mỗi em một phần. - Điền số vào chỗ trống * Giáo viên chữa bài, cho điểm - 3 em lên bảng giải mỗi em 1 phần a, b,c của bài 3 a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656, - Học sinh viết và đọc b)3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125, 3126. c) 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499, 6450. - Học sinh viết và đọc - Cho học sinh nhận xét mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1 * Bài tập 4 - 1 học sinh đọc đề bài - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dưới mỗi vạch của tia số. - Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - Học sinh chỉ vào mỗi vạch tia số rồi đọc từng số lần lượt: 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000. * Giáo viên chữa bài, cho điểm 4. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên đánh giá tiết học * Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT ) Chính tả( N-V ):. HAI BÀ TRƯNG PHÂN BIỆT” l /n ; iêt / iêc. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học - Tờ lịch viết sẵn bài tập 2a, ab - Bảng lớp: Chia 2 phần góc phải bài tập 3 học sinh lên làm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dạy học bài mới 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn 4 1 học sinh đọc lại đoạn văn - lớp đọc thầm. * Học sinh nhận xét - Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà Trưng viết thế nào - Viết hoa cả hai chữ “ Hai và Bà “ - Tìm các tên riêng trong bài chính tả: Các tên riêng đó - Các tên riêng trong bài chính tả: Tô Định, Hai Bà được viết như thế nào? Trưng * Luyện tiếng khó: - Các tên riêng đó phải viết hoa - Luyện viết bảng con tiếng khó * Giáo viên nhận xét b. Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách trình bày - Giáo viên đọc học sinh viết bài - Giáo viên vừa đọc - Học sinh viết bài, 1 em lên bảng viết vừa theo dõi uốn nắn. c. Giáo viên đọc lại cả bài tốc độ chậm. - Học sinh theo dõi, sửa lỗi sót - Giáo viên chấm bài bạn viết ở lớp sửa bài ở lớp. - Giáo viên khen và thu vở chấm 5 em ở lớp 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả - Bài 2a yêu cầu các em làm gì ? - Điền l/n vào chỗ trống. - 2 em lên bảng làm mỗi em một phần * Giáo viên chốt ý đúng: - Lớp làm vào vở 4. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học * Khen tuyên dương em viết sạch, đẹp viết đúng.. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện Tiếng Việt: ( LUYỆN ĐỌC) : HAI BÀ TRƯNG I.Mục tiêu: 1.Luyện đọc các từ khó: thuở xưa, thuồng luồng, cuồn cuộn, săn thú. -Đọc trôi chảy toàn bài, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện, tốc độ đọc thầm nhanh hơn kì I 2.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hướng dẫn HS luyện đọc +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng dãy bàn +Luyện đọc các từ khó: đã ghi ở phần mục tiêu +GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc các đoạn -Đọc theo yêu cầu văn sau Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, / xuống biển -Luyện đọc các từ khó mò ngọc trai, / khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, / cá sấu , / thuồng luồng. // Không ! // Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp / để dân chúng thêm phấn khích, / còn giặc trông thấy thì kinh hồn. // Giáo lao, / cung nỏ, / rìu búa, / khiên mộc, / cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà . // Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên / trong lịch sử nước nhà. // GV đọc mẫu -Gọi một số HS đọc -Nhận xét -Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 3.Thi đọc diễn cảm -Yêu cầu HS tự chọn đoạn và luyện đọc đoạn văn mà mình thích nhất -Thi đọc -Yêu cầu một số HS thi đọc đoạn văn mình thích nhất -Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt 4.Củng cố, dặn dò -Nhận xét bạn đọc, bình chọn bạn đọc tốt nhất -Nêu ý nghĩa của câu chuyện Tổng kết , liên hệ, giáo dục -Nêu theo cách hiểu của từng em -Nhận xét tiết học, dặn dò HS -Nghe : LuyệnToán. LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. I.Mục tiêu: -Giúp HS: -Nhận biết được các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác o ) -Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số là gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị -Đọc viết các số có bốn chữ số -Nhận ra thứ tự các số có 4 chữ số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số II. Đồ dùng dạy học GV: Thẻ số biểu diễn nghìn, trăm , chục , đơn vị HS :Vở bài tập toán 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 -GV kẻ sẵn khung như bài tập 1, gắn các thẻ ghi số để biểu diễn số : 5134, yêu cầu HS đọc, viết số này +Số năm nghìn một trăm ba mươi bốn gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? -Nhận xét, chữa bài *Bài 2 GV kẻ sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, hỏi : +Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -Yêu cầu HS quan sát số mẫu, hỏi: +Số này gốm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? +Em hãy đọc và viết số này ? -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài (Lưu ý HS : 8194: đọc là tám nghìn một trăm chín mươi tư) -Chữa bài, nhận xét *Bài 3: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên thi điền số còn thiếu vào a,b,c,d -Cho HS cả lớp đọc lại các dãy số 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 13.1.2010. Tập đọc:. Hoạt động của trò -Mở vở bài tập toán (trang3,4 tập2) -1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập -Đổi chéo vở để kiểm tra bài tập -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng -Viết và đọc số theo mẫu -Trả lời -1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở bài tập -Nhận xét bài làm của bạn. -Thi làm bài -Nhận xét, sửa bài -Đọc cá nhân, đồng thanh. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI “. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đcọ một bản báo cáo . - Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ , lớp ( Trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học - 4 tờ giấy to ghi sẵn các mục: Học tập – Lao động III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi bài Hai Bà Trưng 2 HS thực hiện II. Bài mới 1. Luyện đọc a. Giáo viên đọc cả bài: Giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. b. Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh đọc tiếp nối từng câu lần 1 - Học sinh nối tiếp đọc từng câu lần 1 - Rèn tiếng khó: Noi gương, các mặt, chuyện riêng, sân trường, đoạt giải - Đọc tiếp nối từng câu lần 2 - Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 2 - Đọc từng đoạn trước lớp 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * GV: Bài này có mấy đoạn ?. - 3 đoạn * Đoạn 1: Ba dòng đầu * Đoạn 2: Nhận xét các mặt * Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ - Học sinh đặt câu có từ “ Bồn hoa “ Bồn hoa: Khu vực trồng hoa có xây bằng nhau có xây + Bồn hoa của trường em có đủ sắc màu bằng nhiều kiểu khác nhau. - Liên hoan: Tổ chức một buổi văn nghệ sinh hoạt có - Học sinh đặt câu có từ “ Liên hoan “ nhiều người tham gia. + Lớp em tổ chức liên hoan cuối năm học. - Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - 2 học sinh thi đọc cả bài - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 trước lớp 1) Theo em bản báo cáo trên là của ai ? Bạn đó báo cáo - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm với những ai ? - Của bạn lớp trưởng. Bạn đó báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua: “ Noi gương chú bộ đội “ - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc phần A - 1 học sinh đọc phần A - lớp đọc thầm 2) Bản báo cáo gồm có những nội dung nào ? - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: Học tập – Lao động và các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể cá nhân tốt. 3) Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào ? làm gì ? - Để tổng kết những thành tích của lớp, tổ, cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn thiếu sót để sữa chữa. - Để biểu dương tập thể cá nhân hưởng ứng tích cực * Giáo viên chốt: Qua mỗi đợt thi đua đều có đánh giá phong trào thi đua. để phát huy và rút kinh nghiệm cho đợt thi đua khác. 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu lần 2 - 1, 2 đọc lại toàn bài * Lưu ý: Đọc giọng rõ ràng, mạch lạc, dứt khoát. - Qua bài này mỗi em có thể tự mình làm lớp trưởng và - Học sinh trả lời tự báo cáo trước lớp được không ? - Gọi vài em lên báo cáo - Học sinh lên báo cáo công tác tuần. 5. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học. TOÁN: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ ( TT ) I. Mục tiêu; -Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. II. Đồ dùng - Mảnh bìa to viết bài học ở trang đầu SGK III. Các hoạt động dạy học 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng đọc, viết các số sau: 7135, 4047 * Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1..Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0 - Giáo viên treo tờ bìa ghi phần hướng dẫn bài học lên bảng. - Ở dòng đầu ta phải viết số nào ? Viết thế nào ? - Các đọc ở cột đọc, số ta đọc thế nào ? - Tương tự có bảng trên các em lần lượt viết số, đọc số.. - Không đọc theo bảng SGK 3. Thực hành: Bài 1- Bài này yêu cầu gì ?. Hoạt động của học sinh HS1: 7135, 4047 HS2: 5134, 8311. - Học sinh quan sát nhận xét bảng trong bài học, tự viết số, đọc số. - Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000. - Đọc: Hai nghìn Viết 2700 2750 2020 2402 2005. Đọc Hai nghìn bảy trăm Hai nghìn bảy trăm năm muơi Hai nghìn không trăm hai mươi Hai nghìn bốn trăm linh hai Hai nghìn không trăm linh năm. - Học sinh luyện đọc - 1 học sinh đọc đề bài - Đọc số theo mẫu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - 3 học sinh lên bảng điền, lớp làm vở * Lớp nhận xét - Học sinh đồng thanh 3 dãy số - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Thêm 1 nghìn vào sau mỗi số đã cho: VD: 1000, 3000, 4000,,5000,…. - 3 học sinh lên bảng viết - Lớp làm vào vở - Học sinh chữa bài, nhận xét. Bài 2: Điền thêm số vào ô trống các số liền sau nó. * Giáo viên chữa bài Bài 3: Viết số thích hợp vào dấu chấm - Ở dãy tính a yêu cầu điền số thế nào ? * Giáo viên nhận xét chốt lại 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT ). TËp viÕt: Ôn chữ hoa N (tt) I.Môc tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng chữ Nh) R , L ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Nhớ sông lô ... Nhớ sang Nhị Hà ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II.§å dïng d¹y häc: Mẫu chữ N đặt trong khung chữ (SGK) Bảng phụ viết sẵn cở nhỏ. Hữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định III. D¹y häc - 2, 3 HS lªn b¶ng 1.KiÓm tra bµi cò - C¶ líp viÕt b¶ng con - GV kiÓm tra vë HS viÕt ë nhµ - HS c¶ líp viÕt b¶ng con ch÷ N 1.Bµi míi * Hướng dẫn bài : 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS quan s¸t vµ nhËn xÐt ch÷ N viÕt hoa - Ch÷ N cao mÊy ly GV: Chữ N gồm 3 nét, móc ngược trái, thẳng xiên, mãc xu«i ph¶i GV hướng dẫn viết: - Hướng dẫn HS viết trên bảng con 2.Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng *. Giíi thiÖu côm tõ øng dông - HS đọc cụm từ ứng dụng - GV gióp HS hiÓu côm tõ øng dông *. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 3.3.Hướng dãn HS viết chữ vào bảng con * GV nhËn xÐt 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV quan s¸t uèn n¾n 5. Chấm vở - Chấm 5-7 để nhận xét 6. Cñng cè –dÆn dß * GV nhËn xÐt tiÕt häc - DÆn HS vÌ nhµ hoµn thµnh tiÕp bµi tËp viÕt ë nhµ. - Häc sinh quan s¸t - HS viÕt tay kh«ng (víêt bảng con 2lượt). N. - 1 HS đọc - Ch÷ N,g,h - Ch÷ r,s c¸c ch÷ cßn l¹i - HS viÕt b¶ng con - HS viÕt vµo vë. Thứ năm ngày 14.1.2010. ( Sáng) LTVC:. NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa , các cách nhân hóa ( BT1 , BT2 ) - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? trả lopi72 được câu hỏi Khi nào ? ( BT3 , BT4 ) II. Đồ dùng dạy học - 3 băng giấy viết sẵn bài tập 1, bài tập 2 - SGK tập 1 - Bảng lớp viết bài tập 3 theo hàng ngang III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 - lớp đọc thầm * Giáo viên: Bài này yêu cầu các em làm gì - Tìm tên con vật trong bài * Giáo viên chốt lời giải đúng: - Tìm từ tả tính nết, hoạt động của nó - Con đom đóm được gọi bằng “ anh “ - Lớp làm vào vở- Lớp nhận xét - Tính nết đom đóm: Chuyên cần - Hoạt động của đom đóm: Lên đèn, đi gác, đi rất êm, - Học sinh chữa bài vở đi suốt đêm lo cho người ngủ. * Bài tập 2: Trong bài thơ: ”Anh đom đóm “ còn - 1 học sinh đọc đề bài và yêu cầu bài - lớp đọc thầm những con vật nào nữa được gợi và tả như người ? (nhân hoá) 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Giáo viên: Bài này yêu cầu các em làm gì ?. - Tìm các con vật khác trong bài thơ đom đóm đọc gọi như người ( nhân hoá ). - Em tìm xem trong bài thơ có những con vật nào ? - Cò Bộ, Vạc - Các con vật được gọi là gì ? - Chị, Thím - Các con vật được tả thế nào ? - Được tả như người: Ru con, lặng lẽ mò tôm - 3 học sinh lên bảng điền - Giáo viên treo tờ giấy lên bảng (BT2) - Lớp làm vào vở - Học sinh trình bày, lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài, lớp theo dõi * Bài tập 3: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi” Khi nào - Tìm bộ phận nào trong câu trả lời câu hỏi: Khi nào “- Bài này yêu cầu các em tìm gì ? ? a) Anh đom đóm lên đèn đi gác ? Khi trời đã tối. - Khi trời đã tối - Trong câu a bộ phận nào trả lời câu hỏi: Khi nào ? b) Tối mai, Anh Đom Đóm lại đi gác - Tối mai - Trong câu b bộ phận nào trả lời câu hỏi: Khi nào ? c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I - Trong học kì I - Trong câu c bộ phận nào trả lời câu hỏi: Khi nào ? - Gọi 3 học sinh lên bảng gạch dưới bộ phận 3 câu * Giáo viên chốt ý đúng: trên. a. Khi trời đã tối - Lớp làm vào vở b. Tối mai c. Trong học kì I * Bài tập 4: Trả lời câu hỏi - Bài này yêu cầu các em điều gì ? - Đây là bài ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi: Khi nào ? Nên các em chỉ cần trả lời đúng điều họ hỏi không nhớ chính xác chỉ cần nói khoảng nào diễn ra cái việc - 1 học sinh nêu yêu cầu bài - Trả lời câu hỏi khi nào ? ấy. a. Lớp chúng em bắt đầu vào học kì II khi nào ? - Từ đầu tuần trước/ giữa tháng 1 hoặc ngày 19 tháng 1. b. Khi nào học kì II kết thúc ? - Khoảng cuối tháng 5 ngày 31 tháng 5 c. Tháng mấy các em nghỉ hè ? - Cuối tháng 5 đầu tháng 6 chúng em nghỉ hè. - Gọi 3 em lên bảng làm * Giáo viên chốt: * Lớp nhận xét, bổ sung a. Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ 11/1, giữa tháng 1 b. Ngày 31/5 học kì II kết thúc, cuối tháng 5 học kì II kết thúc. c. Đến tháng 6 hoặc ngày 2/6 4. Củng cố - dặn dò:* Nhận xét tiết học TOÁN: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ ( TT ) I. Mục tiêu: -Biết cấu tạo thập phan của sốcó bôn s chữ số. - Biết viết số có bốn chữ sốthành tổng của các nghing , trăm , chục và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: - Tờ giấy bìa to viết bài học SGK/98 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng:. - 1 học sinh đọc các số: 5100, 8030, 7650, 6008 - 1 học sinh lên viết số: 4200, 6530, 1050, 8009. * Giáo viên nhận xét ghi điểm 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi đề lên bảng 2. Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị VD: 5247.- Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Em nào có thể viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị ? - Tương tự số: 7070 - Khi thành thạo ta có thể viết: 7070 = 7000 + 70 3. Thực hành: Bài 1a: Viết các số ( theo mẫu ) - Bài này yêu cầu các em làm gì ? * Giáo viên chữa bài Bài 1b: Theo mẫu: 6006 = 600 + 6 Bài 2: Viết các tổng theo mẫu 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 Bài 3: Viết các số biết số đó có các số đã cho bằng chữ. - Giáo viên đọc từng số Bài 4: Viết các số có 4 chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau. 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Số 10000 - Luyện tập. - Học sinh đọc: Năm nghìn hai trăm bốn bảy. ( 5247 ) - Số 5247 có: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị. - 1 em lên bảng viết, lớp bảng con: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - 1 em lên bảng lớp 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 - 1 em đọc lại đề bài - Viết các số đã cho thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Học sinh tự làm bài cá nhân - 2 em lên bảng - lớp làm vào vở - 1 học sinh đọc đề - Học sinh tự làm bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - 3 em lên bảng - lớp bảng con - Học sinh đọc đề bài - Học sinh xung phong viết số: 1111, 2222, 3333, 4444,……..9999. CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT) TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu; - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn nội dung cần điền bài tâp 2a trên bảng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ * Giáo viên gọi: Liên hoan, thời tiết, thương tiếc, bàn -HS viết BC tiệc, xiết tay. - Giáo viên chấm, chữa bài ở bảng * Nhận xét bài cũ B. Bài mới 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết a. Giáo viên đọc mẫu lần 1 * Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao ? * Giúp học sinh nhận xét chính tả - Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? * Luyện tiếng khó: - Giáo viên vừa phân tích vừa đọc - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi b. Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách viết chính tả - Giáo viên đọc từng cụm từ đọc 2 – 3 lần .- Giáo viên đọc cả bài lần 2, chậm nhấn mạnh các từ dễ sai - Giáo viên đọc từng cụm từ trên bảng - Thu 5 – 7 chấm nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Giáo viên gọi 3 em lên bảng * Bài tập 2b: Điền iêt/iêc - Giáo viên thu chấm 5 em 4. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 học sinh đọc lại bài, lớp đọc thầm - 1 học sinh đọc chú giải SGK - Ta tha làm ma nước Nam chứ không thèm làm Vương đất Bắc. - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc - lớp đồng thanh tiếng khó - 1 em lên bảng viết - Học sinh viết chính tả - Học sinh viết hết bài - Học sinh theo dõi, chữa bài sai sót - Học sinh đọc đề bài - 3 em lên bảng điền đúng, nhanh âm đầu l/n vào chỗ trống. - Lớp theo dõi nhận xét - 1 em đọc đề bài - 3 học sinh lên bảng điền nhanh iêc/iêt - 1 em đọc lại kết quả. (Chiều) TẬP LÀM VĂN ( Nghe- kể) CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện: “ Chàng trai làng Phù Ủng" trong SGK - Bảng lớp viết: + 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện + Tên: Phạm Ngũ Lão ( 1255 – 1320 ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: - Giáo viên giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn học kì II - Nghe kể lại một câu chuyện - Điều khiển buổi họp tổ, lớp - Viết thư, ghi chép sổ tay - Thuật lại buổi quảng cáo, tin tức. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe kể chuyện 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Bài tập 1: - Bài này yêu cầu điều gì ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần1 * Giáo viên: Truyện có những nhân vật nào ? * Giáo viên kể lần 2 a. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? b. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? c. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh Đô ? - Lớp nhận xét đánh giá ghi điểm * Bài tập 2 - Bài này yêu cầu các em điều gì ? * Giáo viên nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học * Khen những học sinh kể hay viết bài tốt. Tập kể lại chuyện nhiều lần Luyện Tiếng Việt:. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc đề và 3 câu hỏi gợi ý - Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Ngồi đan sọt - Chàng trai mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. - Vì chàng trai được Trần Hưng Đạo mến trọng chàng giàu lòng yêu nước và có tài: - Học sinh kể - Đại diện 4 nhóm kể lại câu chuyện - 1 học sinh đọc đề bài - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Lớp làm bài cá nhân- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. * Lớp nhận xét. CỦNG CỐ VỀ NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO?. I.Mục tiêu: 1.Giúp HS nhận biết được các hiện tượng nhân hoá vá các cách nhân hoá 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: khi nào? II. Đồ dùng dạy học: -2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời bài tập 1, bài tập 2 -SGK- T1 (có bài thơ Anh Đom Đóm) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học -Đọc đề bài 2.Hướng dẫn HS luyện tập *Bài tập 1 -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK -Nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu hs làm việc cá nhân, các em viết các câu trả lời -HS tự làm bài ra vở nháp -Gọi HS trả lời -Nhận xét bài bạn làm -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng -làm bài vào vở *Bài tập 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập -1 HS nêu yêu cầu bài tập -1 hs đọc thành tiếng bài thơ : Anh đom Đóm -1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm -Yêu cầu hs suy nghĩ, làm bài cá nhân -Tự làm bài - -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Làm bài vào vở *Bài tập 3 -Gọi một hs nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu của bài 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu hs làm việc độc lập, viết nhanh ra nháp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? trong các câu: a,b,c -Gv mời 1 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận câu hỏi: Khi nào? -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng *Bài tập 4 -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự làm bài 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt -Dặn dò HS Ngoài giờ lên lớp::. - HS tự làm bài -1 hs làm bài trên bảng -Nhận xét bài làm của bạn -Nêu yêu cầu bài tập -Nhận xét -3,4 HS đọc lại câu giải đúng. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH ATGT ( HƯỚNG DẪN CÁCH QUA ĐƯỜNG). I Mục tiêu: -Giúp HS biết các loại đường giao thông, phương tiện đi trên từng loại đường giao thông. -Nhận biết một số biển báo , có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II Các hạot động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: a , Kể tên các loại đường giao thông mà em biết? - Đường bộ , đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. b , Kể các phương tiện đi trên từng loại đường trên? GV kết luận: -Có 4 loại đường giao thông như đã nêu. - HS kể, lớp nhận xét. Trong đó đường thuỷ có đường sông và đường biển. - Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp ,xe máy ,xe ô tô, người đi bộ,...Còn đường sắt dành cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho chuyến phà, ca nô, tàu thuỷ,... Đường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 2: a , Kể tên một số biển báo mà em biết ? b, Đối với HS ta phải làm thế nào để chấp hành luật lệ giao thông? GVKL: - Các biển báo dựng ở các loại đường giao thông nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người tham - HS kể gia giao thông. - HS trả lời - Chấp hành tốt luật lệ giao thông ra về đi hàng một , đi sát lề bên phải, quan sát kĩ khi qua đường Thứ sáu ngày 15.1.2010. TOÁN: SỐ 1000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số 10 000( mười nghìn hoặc một vạn) - Biết về các số trong nghìn , tròn trăm, tròn chục và các số có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy học - 1 tấm bìa viết số 10.000 như SGK/97 ( Phần bài học ) III. Các hoạt động dạy học 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng viết các số thành tổng các HS1: Viết số: 3090, 1956 nghìn, trăm, chục, đơn vị. HS2: 5870, 6914 HS3: 1056, 8760 B. Bài mới: - Viết dưới dạng tổng 1. Giới thiệu: - Giáo viên ghi đề lên bảng 2. Giới thiệu số 10.000 - Giáo viên treo tấm bìa như SGK trên bảng. - Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như - Học sinh mỗi em lấy 8 tấm bìa trong bộ học bảng trên toán xếp như trên bảng * Hỏi: Trên bảng có mấy tấm bìa ? - Có 8 tấm bìa - Mỗi tấm bìa ghi mấy nghìn ? - Mỗi tấm bìa ghi số 1000 - Vậy 8 tấm bìa mỗi tấm bìa có 1000 sẽ có tất cả mấy - Có 8000 ( tám nghìn ) nghìn ? - Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. Đọc: Chín nghìn - Học sinh lấy 1 tấm bìa ghi 1000 xếp dưới nhóm các tấm bìa * GV: Chín nghìn thêm một nghìn được mấy nghìn ? - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - Viết số: 10.000 - Đọc là: “ Mười nghìn “ * GV: Số 10.000 ta đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn - Gọi 3 em nhìn chỉ vào số 10.000 và đọc: “ Mười nghìn ” hoặc “ Một vạn “ - Số mười nghìn ( một vạn ) là số có mấy chữ số ? - Số có năm chữ số - Số mười nghìn gồm có những chữ số nào ? - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0 3. Thực hành - 3 em nhắc lại Bài 1 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - 1 học sinh đọc lại đề bài - Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000 - Gọi 1em lên bảng - lớp làm vở - Em cho cô biết số tròn nghìn đều có tận cùng về bên - Đọc các số tròn nghìn đó phải là những chữ số nào ? Một nghìn, hai nghìn,…….mười nghìn ( 1 vạn ) - Số “mười nghìn” hoặc “một vạn“ bên phải tận cùng có - Đều có tận cùng có 3 chữ số 0 - Có 4 chữ số 0 những số nào ? Bài 2 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Học sinh đọc đề toán - lớp theo dõi - Gọi 1 em lên bảng - Viết các số tròn trăm 9300 đến 9900 * Giáo viên nhận xét, cho điểm - 1 em lên bảng viết, lớp làm vở - Lớp chữa bài vào vở: 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. Bài 3 - 1 học sinh đọc đề - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Yêu cầu viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 - Tương tự bài tập 2 - 1 học sinh lên bảng viết số, lớp viết bảng con. * Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4 - 1 học sinh đọc đề bài, lớp theo dõi - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Viết các số từ 9995 đến 10.000 - Tương tự như bài tập 3 - Gọi 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở * Giáo viên sửa bài, cho điểm - 1 học sinh đọc đề bài 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 5 - Bài này yêu cầu điều gì ? * GV: Viết số 2665 ? Số liền sau là số nào ? - Tương tự số 2002 Bài 6 - Bài này yêu cầu các em làm gì ?. - Viết số liền trước, số liền sau mỗi số đã cho. - 2664 ( liền trước ) - Số liền sau là: 2666 - Số liền sau là 2003. - Yêu cầu học sinh vẽ tia số từ 9990 đến 10.000 vào vở. * Giáo viên nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳng. - Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số. - Học sinh vẽ tia số vào vở - 1 học sinh lên bảng vẽ tia số và điền số tiếp vào tia số - Lớp làm vở - Học sinh lên sửa bài - Học sinh đọc các số từ 9990 đến 10.000 và đọc ngược lại 10.000 xuống 9990. LUYỆN TOÁN: 10 000- LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Giúp HS cả lớp ôn tập kiến thức toán đã học. -Chú ý giúp đỡ và rèn luyện toán cho những em học sinh yếu của lớp II.Các hoạt động dạy học 1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập.. - HS làm bài. * GV chấm một số vở 2.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1: -Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập +Tính chu vi một vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài là 126 m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng ? +Bài toán hỏi gì ? +Bài toán cho biết gì ? -Muốn tìm chu vi vườn cây, trước tiên em phải tìm gì ? +Em giải bài toán này theo mấy bước ? -Yêu cầu HS tự làm bài Đáp số : 326 m -Chữa bài, nhận xét *Bài 2 -Gọi một HS đọc đề +Một người đi chợ bán 245 kg muối. Đã bán 1/5 số muối. Hỏi còn phải bán bao nhiêu ki-lô-gam nữa mới hết số muối đó ? -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Đáp số : 196 kg -Chấm chữa bài, nhận xét * Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm : A, 5000, 6000;.......;.........;......... B, 4530; 4540; ......;.........;......... C, 2345; 2346;.......;.........;.......... -Đọc yêu cầu. -Hỏi chu vi vườn cây… -Trả lời -Nêu 2 bước giải -1 HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở -Nhận xét -Đọc. -1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở -Nhận xét. 17 Lop3.net. -. HS nêu yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện Lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi Hs lên bảng thực hiện - Lớp làm vào vở . - Chấm bài; nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn HS về ôn lại các bài tập đã làm. - Nhận xét. SINH HOẠT LỚP: Nội dung. KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TRONG TUẦN. I.Kiểm điểm công tác trong tuần -Giáo dục HS qua ngày lễ 9-1 : ngày sinh viên học sinh Việt Nam - Thu gom giấy vụn- tiền quỹ đội -Trong tuần qua, các em ổn định các nề nếp lớp tốt -Xếp hàng ra vào lớp nhanh, gọn, ra về thẳng hàng, trật tự -Học tập : đa số các em đi học đúng giờ và chuyên cần, phát biểu xây dựng bài tốt, mang theo đầy đủ dụng cụ học tập -Tham gia trực nhật lớp tốt -Thường xuyên rèn luyện hành vi đạo đức cho HS II.Công tác tuần đến: -Tiếp tục rèn các nề nếp lớp : xếp hàng, truy bài đầu giờ -Nhắc nhở các em vệ sinh trường lớp sạch sẽ -Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS. -Dặn HS không nghỉ học không có lí do trong những ngày gần tết - Tiếp tục bồi dưỡng HS năng khiếu VSĐ chuẩn dự thi trường. III.Sinh hoạt, vui chơi : -Cho HS tham gia trò chơi. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×