Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 3, 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3  o0o Ngày soạn, Ngày 21 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng,Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012 THỂ DỤC. TẬP HỢP HÀNG NGANG - DÓNG HÀNG - ĐIỂM SỐ I. Mục tiêu: - Ôn tập - tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức chủ động. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “ tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp - phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.. Định lượng 5 - 6 phút. - GV cho HS khởi động. B. Phần cơ bản. 20 - 23 phút. 1. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. 2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số.. 3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. c. Phần kết thúc. Phương pháp tổ chức - ĐHTT x x x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. - HS khởi động theo HD của GV + Chạy chậm 1 vòng quanh sân. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - ĐHTL: x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. 10 phút. + GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần – HS tập theo mẫu của GV. + HS tập theo tổ, thi giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò chơi. 5 phút. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đi thường theo nhịp và hát. - GV hệ thống bài học – NX giờ học - GV giao bài tập về nhà TOÁN: ÔN TẬP. VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác - Thực hành tính độ dài đường gấp khúc II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng thực hiện 235 + 145 - 26 = 4x6:3= - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc y/c phần a - 1 HS đọc y/c phần a - Y/c HS tính độ dài đường gấp khúc - 1 HS làm bảng, HS lớp làm vào vở. a) Độ dài đường gấp khúc là: ABCD 34 +12 + 40 = 86 ( cm ) Đáp số: 86cm - Y/c HS đọc đề bài phần b - Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình - Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó - H S làm vào vở b) Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm ) Đáp số: 86 cm - Chữa bài và cho điểm Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải GV chấm chữa bài Chu vi hình chữ nhật là: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm 3 + 2 +3 + 2 = 10 (cm ) Hoặc : (3 +2 ) x 2 = 10 cm như thế nào? Đáp số: 10 cm Bài 3 - Y/c HS đếm số hình vuông có trong hình - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số. Có 5 hình vuông và 6 hình tam giác Bài 4 - Giúp HS xác định y/c của đề, sau đó y/c - 3 hình tam giác là : ABD, ADC, ABC Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> các em suy nghĩ và tự làm bài. - 2 hình tứ giác là : ABCD, ABCM - Chữa bài và cho điểm HS * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò: + Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? - Y/c HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc - Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu A - Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : thổi, lất phất, mặc thử, bối rối, xin lỗi, xấu hổ,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : bối rối, thì thào,... Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu được nghĩa của câu chuyện : Khuyên các em cần biết yêu thương nhường nhịn anh, chị, em trong nhà. B - Kể chuyện Dựa vào gợi ý trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý kể chuyện như SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TẬP ĐỌC ’ 1 . ổn định tổ chức (1 ) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba hs đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK. GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới Hoạt động dạy. Hoạt động học. Giới thiệu chủ điểm và bài mới a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với - Theo dõi GV đọc mẫu. giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện âm từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc từng câu trong đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi âm nếu HS mắc lỗi. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài.. phát. mỗi - HS tiếp nối đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu. phát - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV. giải - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu : ngắt giọng câu khó đọc. áo có dây kéo ở giữa/ lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// - Khi 1 HS đọc xong đoạn 2, 3 GV cho - Tìm hiểu nghĩa của các từ bối rối, cả lớp dừng lại để tìm hiểu từ bối rối, thì thào. (Đọc thầm phần chú giải). thì thào . Có thể yêu cầu HS đặt câu với 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. các từ này. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Đọc bài theo nhóm. HS cùng nhóm theo dõi để nhận xét và chỉnh sửa cách đọc cho nhau. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (6 ’ ) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Đọc thầm. - Mùa đông năm nay như thế nào ? - Mùa đông năm nay đến sớm và buốt lạnh. - Hãy tìm những hình ảnh trong bài cho Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi có và tiện lợi. gió lạnh hay trời mưa và rất ấm. - Yêu cầu HS đọc thầm tiếp đoạn 2 và - Vì em muốn mua một chiếc áo trả lời câu hỏi : Vì sao Lan dỗi mẹ ? như của Hoà nhưng mẹ bảo không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua hỏi : Khi biết em muốn có chiếc áo len áo cho em Lan. Tuấn không cần đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu nói với mẹ điều gì ? lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong. - Tuấn là người như thế nào ? - Tuấn là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 4 và hỏi : - HS thảo luận nhóm để tìm câu trả Vì sao Lan ân hận ? lời :+ Lan ân hận vì đã làm cho mẹ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phải buồn. - Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong Lan là cô bé ngây thơ thấy bạn có câu chuyện này ? áo đẹp, em cũng muốn có và đòi mẹ phải mua cho mình chiếc áo như thế nhưng sau đó em nhận ra lỗi và sửa lỗi ngay khi thấy mình rất ích kỷđã làm mẹ phải buồn) - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để tìm tên Ví dụ : Ba mẹ con, người anh tốt khác cho câu chuyện? bụng, Chuyện của Lan Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5 ’ ) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi - Mỗi HS trong nhóm nhận một nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc lại bài trong các vai : người dẫn chuyện, theo vai trong nhóm của mình. Lan, mẹ Lan, Tuấn, sau đó luyện đọc bài theo nhóm. - Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc - Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi trước lớp. để chọn nhóm đọc hay nhất. - Tuyên dương nhóm đọc tốt, có thể cho điểm KỂ CHUYỆN Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Kể theo lời của Lan là kể như thế nào - Là kể bằng cách nhập vai vào ? Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình hoặc em. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện Kể mẫu đoạn 1 - Treo bảng phụ có viết sẵn các nội - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. dung gợi ý và yêu cầu HS đọc gợi ý của đoạn 1. - Nội dung của đoạn 1 là gì, nội dung - Đoạn 1 nói về Chiếc áo đẹp, cần cần thể hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội kể rõ 3 ý : Mùa đông năm nay rất dung của từng ý ? lạnh, chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và rất ấm; Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như chiếc áo của bạn Hoà. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại -1 HS khá kể trước lớp. đoạn 1 của câu chuyện. Kể theo nhóm - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mối - Từng HS kể trước nhóm, các bạn nhóm có 4 HS và yêu cầu các nhóm HS trong nhóm theo dõi và giúp đỡ tiếp nối nhau kể truyện trong nhóm, nhau trong quá trình bạn kể. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mỗi HS kể một đoạn. Kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu 1 đến 2 nhóm kể chuyện - 1 đến 2 nhóm thực hành kể trước trước lớp. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét như hướng dẫn như tiết kể chuyện tuần 1. - Nhận xét phần trình bày của từng nhóm. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(3 ’ ) - GV hỏi : Theo em câu chuyện Chiếc + Anh em phải biết nhường nhịn áo len muốn khuyên chúng ta điều gì ? yêu thương nhau. - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài. THỦ CÔNG:. GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp đúng qui trình kỹ thuật. Yêu thích môn học. II Giáo viên chuẩn bị: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp có khích thước lớn. III các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài Hoạt động 1: Giáo viên hường dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Giáo viên giới thiệu vật mẫu, đặt câu hỏi. +Tầu thủy này gốm có những phần nào? + Hai ống khói của tầu như thế nào? + Hai bên thành tầu như thế nào? + Mũi tầu như thế nào? + Trong thực tế tầu thủy được làm bằng chất liệu gì? Được dùng để làm gì? + Tầu thủy được gấp bằng giấy để làm gì? Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói .. Học sinh quan sát trả lời. - Tầu thủy gồm có mũi tàu, thành tàu và 2 ống khói - Hai ống khói giống nhau ở giữa tầu - Hai thành tầu có hai hình tâm giác giống nhau - Mũi tầu thẳng đứng - Được làm bằng sắt thép, để chở hàng hóa, chở hàng khách trên sông trên biển. - làm đồ chơi Học sinh quan sát cách thực hiện.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: Thực hành Giáo viên gọi hai học sinh nhắc lại các HS nhắc lại các bước gấp bước gấp. Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ hai HS tập gấp tầu thuỷ 2 ống khói ống khói bằng giấy. GV quan sát hs làm GV cho học sinh để sản phẩm đã làm lên bàn Nhận xét kết quả thực hành Củng cố, dặn dò: - Nêu lại các bước gấp tầu thuỷ 2 ống khói? Về nhà tập gấp. Chuẩn bị giờ sau thực hành.. Ngày soạn, Ngày 21 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng, Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn - Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém) II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS nêu lại các tính chu vi hình chữ nhật? - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới Hoạt động dạy * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành. Hoạt động học. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Y/c HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng gì ?. - HS đọc đề bài - HS giải vào vở Bài giải: Đội hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số: 320 cây. - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ rồi giải. Bài giải: Buổi chiều bán được số lít xăng là: 635- 128 = 507 ( lít ) Đáp số : 507 lít xăng. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài 3 phần a - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - Goi hs đọc ý b HS làm vào vở Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho HS rồi y/c các em viết lời giải.. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 5 - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS xác định dạng toán, sau đó y/c HS vẽ sơ đồ bài toán và trình bày bài giải .. - 1 HS đọc - Viết lời giải như bài mẫu trong SGK. - 1HS đọc đề bài. - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở Bài giải: Số hs nữ nhiều hơn số hs nam là: 19- 16 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh. Giải: Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là : 50 - 35 = 15 (kg) Đáp số:15 kg. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò + Hôm nay các em đã được ôn về những dạng toán gì? CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT): BÀI VIẾT:CHIẾC ÁO LEN I/Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn Nằm cuộn tròn …hai anh em trong bài Chiếc áo len. - Phân biệt tr/ch , l/n . điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái . II/Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ viết BT3 và lựa chọn bài tập 2b III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu: 1/KTBC: Gọi 3 HS lên bảng viết từ: gắn bó , nặng nhọc, khăng khít. GV chữa bài và cho điểm HS GV NX cho điểm HS 2/Dạy học bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viét chính tả - GV đọc mẫu đoạn văn Chiếc áo len - Y/C 1 HS đọc lại. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lan mong trời mau sáng để làm gì ? +HD HS trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ?Vì sao? - Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào ? + HD HS viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con . GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS - Y/C HS đọc từ vừa đã tìm được . + HS viết chính tả . GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C GV đọc HS Soát lỗi -GV thu 7-10 bài chấm và NX Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả Bài 2:a Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài Y/C HS nhận xét bài trên bảng. GV kết luận và cho điểm HS. Bài 3 Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài -GV chữa bài sau đó HS đọc lại. Xoá hét bảng Y/C HS đọc lại. Cả lớp viết vào vở 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự . Hoạt động 4 :Củng cố dặn dò + Khi viết tên người ta cần viết như thế nào? NX tiết học Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Chị em.. - Để nói với mẹ rằng hãy mua áo cho cả cả hai anh em . - Đoạn văn có năm câu. - Chữ Lan vì đó là tên riêng, chữ Nằm, Em, áp, Con, Mẹ vì đó là từ đầu câu - Viết sau dấu hai chấm HS viết bảng con và1 HS lên bảng viết ấm áp , xin lỗi, xấu hổ,vờ ngủ. HS đọc các từ trên HS nghe đọc viết lại đoạn văn. HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.. 1HS đọc. 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào VBT Lời giải đúng: a)cuộn tròn, chân thật, chậm trễ 1HS đọc HS làm vào vở. 3-5 HS đọc HS viết vào vở HS theo dõi. TẬP ĐỌC: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : chích troè, vẫy quạt, đã vắng,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : thiu thiu. Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh thơ trong bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hiểu được nội dung của bài thơ : Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn đối với bà. 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1 . ổn định tổ chức (1 ’ ) 2 . Kiểm tra bài cũ (5 ’ ) Hai, ba hs đọc bài Chiếc áo len và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK. GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới Hoạt động dạy. Hoạt động học. Giới thiệu bài(1 ’ ) Hoạt động 1 : Luyện đọc (15 ’ ) a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ trong bài. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.. - 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc hai câu. Đọc từ đầu cho đến hết. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV * Đọc từng khổ trong bài theo hướng -Học sinh đọc từng khổ thơ và giải dẫn của GV. . nghĩa các từ khó. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt Ơi/ chích choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ giọng cho đúng nhịp, ý thơ. Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - TN: thiu thiu - Khi HS đọc xong đoạn 2, GV cho cả Em bé đang thiu thiu ngủ. lớp dừng lại để tìm hiểu từ thiu thiu. Có thể yêu cầu HS đặt câu với các từ này. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp trước lớp, mỗi HS đọc một khổ thơ. theo dõi bài trong SGK. * Luyện đọc bài theo nhóm. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi - Đọc bài theo nhóm, HS cùng nhóm nhóm 4 HS và yêu cầu các em nối tiếp theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho nhau đọc từng khổ thơ trong bài. nhau. * Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (7 ’ ) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tâm đến giấc ngủ của bà. - Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào ?. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm câu trả lời cho câu hỏi 3 ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?. - Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào ? Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ (6 ’ ) - Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, sau đó xoá dần nội dung bài thơ cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.. trong SGK. - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. - Bạn nhỏ nhắc chích choè chim đừng hót nữa. Lặng cho bà ngủ. Bạn vẫy quạt thật đều và mong bà ngủ ngon bà nhé. - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế chín lặng. Chỉ có một chu chích troè đang hót. - HS thảo luận theo cặp, sau đó một số em trả lời trước lớp : Bà mơ thấy tay cháu quạt đầy hương thơm vì : + Trước khi bà ngủ, cháu đã quạt cho bà, khi bà thiếp đi cháu vẫn quạt cho bà thật đều tay. + Vì cháu rất yêu quý bà và bà cũng rất yêu cháu... * Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn đối với bà.. - Tuyên dương HS đọc tốt, cho điểm - Từ 3 đến 5 HS thi đọc thuộc lòng HS. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò(3’) theo tinh thần xung phong. - GV hỏi : Em thích nhất khổ thơ nào trong bài thơ ? Vì sao ? - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. - HS tự do phát biểu ý kiến.. ĐẠO ĐỨC BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu thế nào là giữ lời hứa - Vì soa phải giữ lời hứa 2.Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3.Quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tranh minh hoạ - Phiếu học tập dùng cho hoạt động 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KT Bài cũ: -Kể những việc em đã làm được để 2. Bài mới: thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. . Hoạt động 1: Thảo luận - Gv kể chuyện ( vừa kể vừa minh hoạ bằng -HS nghe truyện " Chiếc vòng bạc" tranh ) - y/c hs thảo luận,trả lời câu hỏi trong SGK. -Thảo luận nhóm đôi trả lời. + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người + Được mọi người quý trọng, tin cậy và đánh giá như thế nào? noi theo. *. Giáo viên kết luận: b. Hoạt động 2: xử lý tình huống. - Gv chia lớp thành các nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống. - y/c cả lớp thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm 4 em + Em có đồng tình với cách giải quyết của - Hs lần lượt nêu ý kiến. - Các nhóm báo cáo các nhóm không ? Vì sao? + Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi + Tiến, Hằng sẽ không cảm thấy không vui, không hài lòng, không không thấy Tâm sang nhà mình học như đã thích. Có thể mất lòng tin khi bạn hứa. Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dán không giữ lời hứa với người khác trả lại truyện và xin lỗi. + Cần làm gì khi không thể thực hiện lời hứa với ngưới khác. + Khi vì một lý do nào đó em không thể thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lý do để họ hiểu và thông cảm cho ta.. - Gv kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.Khi vì một lý do nào đó em không thể thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lý do để họ hiểu và thông cảm cho ta. c. Hoạt động 3: Tự liên hệ - y/c hs tự liên hệ bản thân: Vừa qua có hứa - hs tự liên hệ bản thân , lần lượt nói với ai điều gì không ? Có thực hiện được điều trước lớp. - hs cả lớp theo dõi và nhận xét việc đã hứa chưa? vì sao? - Em cảm thấy như thế nào khi đã thực hiện làm của bạn. - Hs nêu. được lời hứa? - Gv nhận xét khen ngợi đồng thời nhắc nhở những hs chưa biết giữ lời hứa với người khác. 3.. Củng cố dặn dò: + Vì sao chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa? - Hướng dẫn thực hành. + Thực hiện giữ lời hứa với mọi người, sưu tầm các tấm gương giữ lời hứa - Chuẩn bị bài sau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn, Ngày 22 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng, Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút) - Củng cố biểu tượng về thời gian biểu. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài toán sau Buổi sáng một cửa hàng bán được 236 l xăng, buổi chiều cửa hàng bán ít hơn buổi sáng là 56 l. Hỏi ngày hôm đó cử hàng bán đc bao nhiêu l xăng? - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới Hoạt động dạy * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1 : Ôn tập về thời gian - Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? - Một giờ bằng bao nhiêu phút ? * Hoạt động 2 : Hướng dẫn xem đồng hồ - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút. - Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là bao nhiêu phút ? - Làm tương tự như 8 giờ 30 phút * Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Bài tập y/c các em nêu giờ đúng với mặt đồng hồ.GV giúp HS xác định y/c của bài, sau đó cho hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập. Lop2.net. Hoạt động học - Nghe giới thiệu - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - Một giờ có 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1 - Đồng hồ chỉ 8 giờ15 phút - Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3 - Là 15 phút. - HS thảo luận theo từng cặp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Tổ chức cho HS thi quay đồng hồ nhanh. Em nào quay được nhiều lần đúng nhất là thắng cuộc. Bài 3 - Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì ? - Y/c HS quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng - Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng trước dấu hai chấm là số phút. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Y/c HS đọc giờ trên đồng hồ A - 16 giờ còn lại là mấy giờ chiều ? - Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? - Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian - Y/c HS tiếp tục làm các phần còn lại. - GV phát cho mỗi hs 1 mô hình đồng hồ. - Đồng hồ điện tử không có kim - 5 giờ 20 phút - HS nghe giảng sau đó tiếp tục làm bài. - 16 giờ - 4 giờ chiều - Đồng hồ B Đồng hồ C+G chỉ cùng thời gian Đồng hồ D +E chỉ cùng thời gian. - Chữa bài và cho điểm HS * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - GV dùng mô hình đồng hồ để nêu số giờ theo quy định - Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH - DẤU CHẤM I. Mục tiêu Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn trong bài. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II. Đồ dùng dạy - học: Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng (hoặc giấy khổ to, bảng phụ). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. (Mỗi Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi HS đọc 2 đoạn). Đáp án: Ai (cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? + Tuấn là người anh cả trong nhà. + Tuấn là người anh cả trong nhà. + Chúng em là HS lớp 3. + Chúng em là HS lớp 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: + Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai +Ai là những chủ nhân tương lai của đất Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của đất nước. +Mái ấm gia đình là nơi nuôi dưỡng em khôn lớn. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài bằng cách dùng bút chì gạch chân dưới các hình ảnh so sánh. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần của bài. - GV chữa bài và cho điểm các HS vừa lên bảng làm bài.. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.. nước? + Mái ấm gia đình là gì?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. - HS dưới lớp suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. Sự vật 1 Từ So Sự vật 2 sánh Mắt hiền Tựa Vì sao Hoa soan như Mây từng chùm nở Trời lạnh là Tủ ướp lạnh Trời nóng là Bếp lò nung Dòng sông là Một đường trăng lung linh dát vàng. - Gọi HS lên bảng làm bài, HS ở dưới làm vào vở - Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong các + Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu câu trên. ở BT2 - HS làm bài. Lời giải đúng: a) tựa b) như - Luyện tập thêm (với HS khá) GV ghi trên c, d) là bảng lớp: - HS trao đổi trong nhóm tìm hình ảnh + Trăng tròn như… phù hợp. Đại diện nhóm lên bảng ghi vào + Cánh diều cao lượn như… chỗ trống. Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh điền vào Ví dụ: Trăng tròn như chiếc mâm vàng. chỗ trống. Cánh diều chao lượn như cánh chim. - Chữa bài và tuyên dương HS làm bài đúng và nhanh nhất. Bài 3 - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo - Gọi 1 HS đọc đề bài. dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc trước lớp. - Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối - Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên bảng câu, mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm làm bài. Lời giải đúng: đúng bài tập, các em cần đọc kĩ đoạn văn, Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại có thể chú ý các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu không ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vì chúng ta thường ngắt giọng khi đọc hết một câu. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố,dặn dò: - Những từ nào thường dùng để chỉ hình ảnh so sánh? - Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Gia đình; ôn tập câu: Ai là gì?. ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA. B. I/Mục tiêu : -Viết đúng ,đẹp chữ viết hoa B ,H,T - Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. -Y/C viết đều nét ,đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ ,cụm từ . II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu chữ hoa B ,H,T tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp . -Vở TV 3 tập 1. III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1/ KTBC:Gọi HS lên bảng viết từ Âu Lạc cả lớp viết bảng con 1 HS đọc thuộc lòng câu ứng dụng .GV NX cho điểm HS 2/Bài mới: Hoạt động dạy học Hoạt động học Hoạt động 1 Giới thiệu đề bài và nội dung bài học. Hoạt động 2 : - HS theo dõi Hướng dẫn HS luyện viết : - 1-2 HS đọc đề bài 1/HD HS viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? - Có các chữ hoa B ,H,T +HD HS QS và nêu quy trình viết chữ B - HS quan sát và nêu quy trình viết . - HS theo dõi. ,H,T hoa. - GV gắn các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ởlớp2. - Viết mẫu cho HS QS ,Vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. + Viết bảng: - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng Y/C HS viết vào bảng con . con . GV đi chỉnh Sửa lỗi cho từng HS . 2/ HD HS viết tữ ứng dụng -Gọi HS đọc từ ứng dụng . + GV giới thiệu từ ứng dụng - HS đọc Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon nổi tiếng HS QS và nhân xét : - Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ? - Trong từ ứng dụng,các chữ cái có chiều cao như thế nào ? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? HS viết bảng con từ ứng dụng .GV đi sửa sai cho HS ?. 3/ HD viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng : - Câu tục ngữ này khuyên ta điều gì? - HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? -HS viết bảng con Bầu , Tuy 4/HD HS viết vào vở : - GV đi chỉnh sửa cho HS - Thu bài chấm 5 - 7 vở .. HS lắng nghe.. - Cụm từ có 2 chữ Bố Hạ - Chữ hoa: B, H cao 2li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li Khoảng cách viết một con chữ o. - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . HS đọc. - Khuyên mọi người phải yêu thương, đùm bọc và giúp đỡ lẫn nhau - Các chữ B,T,h,g,b,k,y cao 2 li rưỡi ,chữ t cao 1 li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li. HS viết bảng. HS viết +1 dòng chữ B cỡ nhỏ . 1dòng chữ H và T cỡ nhỏ. +2 dòng chữ ứng dụng Bố Hạ. Hoạt động 3 Củng cố dặn dò: + Hôm nay các em được ôn chữ hoa gì? NX tiết học . HS theo dõi Dặn dò về nhà hoàn thành bài viết NHIÊN VÀ XÃ HỘI :. BÀI 5: BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đưa đi khám và chữa bệnh kịp thới. Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK trang 12, 13. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ (4’) Để phòng bệnh về đường hô hấp em cần làm gì? 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong - HS quan sát hình 1trong SGK trang 12. SGK trang 12. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 28 Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.. -Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.. Kết luận : + Nguyên nhân : Do vi khuẩn lao gây ra + Biểu hiện : Người bệnh cảm thấy mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều. + Đường lây : Bệnh lây từ người bệnh sang người lành bằng đường hô hấp. + Tác hại : Làm suy giảm sức khỏe người bệnh, nếu không chữa trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng. Làm tốn kém tiền của. Có thể lây sang mọi người xung quanh nếu không giữ vệ sinh. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Bước 1 : - GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế hỏi. để trả lời các câu hỏi SGV trang 29. Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày luận của nhóm mình. một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - GV giảng thêm cho HS những việc làm và hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm phổi. Bước 3 :Liên hệ - GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để phòng - Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho ánh tránh bệnh lao phổi ? nắng mặt trời chiếu vào nhà ; không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm việc và nghỉ ngơi điều độ ; … Kết luận : - Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. - Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. Hoạt động 3 : Đóng vai Bước 1 : - GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống. Bước 2 : - Gọi các nhóm xung phong lên trình bày trước - Các nhóm xung phong lên trình diễn. lớp. Các HS khác nhận xét xem các bạn đã biết cách nói để biết bố mẹ hoặc bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe của mình chưa. Kết luận : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta cần phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh ; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò + Để phòng bệnh lao phổi chúng ta cần phải làm gì? - Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. SGK. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn, Ngày 22 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng, Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút ).Biết đọc giờ hơn, giờ kém - Củng cố biểu tượng về thời điểm II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm nêu số giờ GV quy định trên mô hình đồng hồ - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới Hoạt động dạy * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Hướng dẫn xem đồng hồ - Cho HS quan sát đồnh hồ thứ nhất trong khung bài học và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Y/c HS nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8h35’ - Y/c HS nghĩ để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ? - Vì thế 8h35’ còn được gọi là 9h kém 25 - Y/c HS nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25 - Hướng dẫn HS đọc giờ trên các mặt còn lại * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - GV giúp HS thực hiện y/c của bài, sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập - Chữa bài : + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? + 6h55’ còn được gọi là mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A - Tiến hành tương tự với các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Tổ chức cho HS thi quay kimđồng hồ nhanh Bài 3 Lop2.net. Hoạt đông học - HS quan sát đồng hồ thứ nhất - Đồng hồ chỉ 8h35’ - Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ số 7 - Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. - HS thảo luận nhóm. + 6h55’ + 7h kém 5’ + Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11. - GV chia lớp thành 4 nhóm quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ do GV quy định..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 8h45’ hay 9h kém 15’ - Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồnghồ - Câu d, 9h kém 15’ A - Y/c HS tự làm tiếp bài tập - HS làm bài - Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Khi làm bài lần lượt từng HS làm các công việc sau : HS 1 : Đọc phần câu hỏi HS 2 : Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời HS 3 : Quay kim đồng hồ đến giờ đó - Hết mỗi bức tranh, các HS đổi lại vị trí cho nhau. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ - Làm bài 1, 2, 3 /18 (VBT) - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: Kể được về gia đình với một người bạn mới quen. Viết đúng đơn xin nghỉ học, theo mẫu. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đơn xin nghỉ học (photo cho mỗi HS 1 bản hoặc viết sẵn trên bảng phụ) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. KT Bài Cũ GV gọi 2 HS đọc lại đơn xin vào Đội ở giờ trước đã viết 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn giới thiệu về gia đình - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,… Ví dụ: + Gia đình em có mấy người, đó là những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?. - Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen. - Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có thể kể: Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×