Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.1 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tiết 1:. Tiết 2. CHÀO CỜ TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC. I. Mục tiêu. - Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung bài;Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn. -Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong SGK *KNS: - Thể hiện sự thông cảm. - Hợp tác. - Ra quyết định giải quyết vấn đề.. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi. +Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? +Trên đường đi đôi bạn thấy cảnh vật ra sao? -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài -HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm,nội dung bài học. Sang tuần 5 và 6,các em học các bài gắn với chủ điểm là “Trường học”.Bài tập đọc hôm mở đầu cho chủ điểm có tên”Chiếc bút mực” b)Luyện đọc *Đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi,giọng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Trên chiếc bè -Đọc bài,trả lời câu hỏi -Hai bạn ghép ba bốn lá bèo se lại thành một chiếc bè đi trên sông. -Nước sông trong vắt,cỏ cây,làng gần,núi xa,hiện ra rất mới,các con vật tò mò. -Nhắc lại. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lan buồn,giọng Mai dứt khoát,pha chút hối tiếc,giọng cô giáo dịu dàng,thân mật. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó:bút mự,hồi hộp,nức nở,loay hoay,ngạc nhiên.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Thế là trong lớp/chỉ còn mình em/viết bút chì.// Nhưng hôm nay/cô cũng định cho em viết bút mực/vì em viết khá rồi.// -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn) -Nhận xét tuyên dương. -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng. Tiết 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GV c)Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu 1:Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? *Câu 2:Chuyện gì đã xảy ra với Lan? *Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp đựng bút? -Cuối cùng Mai quyết định ra sao? *Câu 4:Khi biết mình cũng được viết bút mực,Mai nghĩ và nói thế nào? *Câu 5:Vì sao cô giáo khen Mai? d)Luyện đọc lại -HS khá giỏi phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Câu chuyện muốn nói về điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Thấy Lan được cô cho viết bút mực.Mai hồi hộp nhìn cô….còn em viết bút chì. -Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút.Gục đầu xuống bàn khóc nức nở -Vì nữa muốn cho bạn mượn,nữa lại tiếc. -Mai lấy hộp bút đưa cho Lan mượn. -Mai thấy tiếc … để bạn Lan viết trước -Vì Mai ngoan,biết giúp đỡ bạn bè. -Luyện đọc theo vai. 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Em thích nhân vật nào trong chuyện? -GDHS:Giúp đỡ bạn bè và người lớn tuổi. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới. Tiết 4:. -Nhắc tựa bài -Bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. -Phát biểu. TOÁN 38 + 25. I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. - Biết được thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số. II. Đồ dùng học tập - Que tính bảng gài - Que tính bảng gài - Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài 1 - 2 em - Bài 4 - 1 em - KT vở - 3 em - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: H Đ1: Giới thiệu bài: GT trực tiếp - Nghe H Đ2: GT phép cộng 38 + 25 - Nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 - Học sinh lắng nghe và phân tích que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế - Thao tác que tính bằng 63 nào? - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột tìm kết quả - HD đặt tính và thực hiện phép tính (như với 3. Viết dấu + kẻ vạch ngang. SGK) tính từ phải sang trái. - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25. H Đ3: Luyện tập - Thực hànhBài 1 cột - Hương, Diệu làm bảng lớp, cả lớp làm 1,2,3; bài 3; bài 4 cột 1 bảng con Bài 1: (cột 1,2,3) - Nhận xét, sửa sai - Yêu cầu HS làm bảng con - Duyên đọc 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS trả lời Bài 3: Cho HS quan sát bảng phụ - Muốn biết con kiến đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta thực hiện tính gì? - Yêu cầu TL nhóm 2 và giải vào vở - Nhận xét, ghi điểm Bài 4: (cột 1) Yêu cầu gì? - Tổ chức các nhóm thi điền dấu ( tiếp sức) - Nhận xét, tuyên dương H Đ4: Củng cố - dặn dò: - 38 + 25 ….. 88 – 22 Dấu cần điền vào chỗ chấm là: a. < b. > c. = d. không có dấu nào - Bài tập nhà: bài 1 cột 4,5 và bài 4 cột 2 * Hãy tìm ba số hạng bằng nhau có tổng là 6. Tiết 5:. - Trả lời với hình thức truyền điện - Thực hiện phép cộng: 28 dm + 34 dm - Vĩ giải bảng lớp, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa bài - Điền dấu <, >, = - Các nhóm tham gia. a * Ta có: 6 = 0 + 0 + 6 6=0+1+ 5 6=1+1+4 6=1+2+3 6=2+0+4 6=2+2+2 Ba số hạng bằng nhau có tổng bằng 6 đều là 2. ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG,NGĂN NẮP. I. Mục tiêu -Biết cần phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào. -Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. -Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong VBT. III. Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ -HTL ghi nhớ 2. Bài mới a)Giới thiệu bài:Tromg cuộc sống hằng ngày,các em cần sắp xếp đồ dùng học tập của mình ngăn nắp.Để các em biết cách sắp xếp đồ dùng của mình cho ngăn nắp.Hôm nay các em học đạo đức bài:Gọn gàng,ngăn nắp. -Ghi tựa bài *Hoạt động 2:Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? -Nhắc lại 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kịch bản -Dương đang chơi bi thì Trung gọi. -Dương ơi đi học thôi! -Dương đợi tí!Tớ lấy cặp sách đã. -Dương loay hoay nhưng không thấy. -Trung(vẻ sốt ruột) sao lâu thế?Thế cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia? -Dương(vỗ vào đầu) .À tớ quên,vội đi đá bóng,tớ để tạm đấy. -Dương(mở cặp sách)sách toán đâu rồi?Hôm qua tớ vừa làm BT cơ mà. -Cả hai loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi: Sách ơi,sách ở đâu?Sách ời,hãy lên một tiếng đi. -Trung(giơ 2 tay)các bạn ơi!Chúng mình nên khuyên Dương thế nào đây? -Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc. -Các nhóm trình bày -Thảo luận sau khi hoạt cảnh. +Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở? +Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? =>Kết luận:Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn,làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách,vở,đồ dùng khi cần đến.Do đó,các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng,ngăn nắp trong sinh hoạt. *Hoạt động 2:Nhận xét nội dung -Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:Nhân xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng,ngăn nắp chưa?Vì sao? Nhóm 1:Đến giờ ngủ trưa,trong lớp học bán trú,các bạn đang xếp dép thành đôi trước khi lên giường Tuấn đang treo mũ lên giá Nhóm 2:Nga đang ngồi học trước bàn học,cạnh Nga xung quanh bàn và sàn nhà,nhiều sách vở,đồ chơi giày,dép vứt lung tung. Nhóm 3:Quân đang ngồi học trong góc học tập:Em xếp sách vở vào cặp theo vào theo thời gian biểu,xếp gọn sách vở đồ dùng trên mặt bàn. Nhóm 4:Trong lớp 2A,bàn ghế để lệch lạc.Nhiều giấy vụn trên sàn nhà.Hộp phấn để trên ghế ngồi của cô giáo. -Các nhóm thảo luận.. -Thảo luận -Trình bày -Thảo luận -Vì bạn Dương để không gọn gàng, ngăn nắp -Cần phải gọn gàng,ngăn nắp chỗ học.. 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Báo cáo =>Kết luận:Nơi học,sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng,ngăn nắp.Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2,4 là chưa gọn gàng,ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi quy định *Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ. -Tình huống 1:Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng,nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.Theo em,Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng,ngăn nắp. -HS thảo luận -HS trình bày =>Kết luận:Nga nên bày tỏ ý kiến,yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Góc học tập của các em cần sắp xếp như thế nào? -GDHS:Học tập,sinh hoạt cần phải sắp xếp dồ dùng của mình cho gọn gàng,ngăn nắp và nên xem thời khóa biểu để học bài và chuẩn bị sách vở trước khi đến trường. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Thảo luận -Trình bày. -Nhắc tựa bài -Cần sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013. Tiết 1:. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MUÏC TIEÂU: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. * BT caàn laøm : BT1 ; BT2 ; BT3. II. CHUAÅN BÒ: + GV, HS :Saùch giaùo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.: OÅn ñònh: 2. Kieåm tra baøi cuõ: 38 + 25 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau: 38 48 48 58 +7 + 9 + 5 +9 Nhaän xeùt vaø tuyeân döông. 3. Bài mới: Luyện tập. a/ GTB: GVGT, ghi tựa bài. b/ Thực hành: * Baøi 1/ Trang22: - Neâu yeâu caàu cuûa baøi 1 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 6 = 8 + 7 = 18 + 6 = 18 + 7 = Sửa bài – nhận xét. * Baøi 2/ Trang 22: -Yeâu caàu cuûa baøi 2. - Yeâu caàu HS laøm baûng con - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 38 + 15; 48 + 24; 68 + 13; 78 + 9; 58 + 26. - Haùt. - GV nhận xét, sửa bài * Baøi 3/ Trang 22 - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài - Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết bài toán cho bieát gì? - Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt ở bảng phụ.. - 2 HS laøm baøi bảng lớp - HS nhận xeùt. - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cả lớp. * Baøi 1: Tính nhaåm. - HS laøm mieäng 4 cột tính và viết vào VBT. - HS nhận xét, sửa * Baøi 2: Ñaët tính roài tính. - HS laøm baøi 38 48 68 78 +15 +24 +13 + 9 53 72 81 87 - HS nhận xét, sửa. 58 +26 84. * Bài 3: HS làm vở - Giải bài toán theo tóm tắt. - Goùi keïo chanh: 28 caùi - Gói kẹo dừa: 26 cái - Hoûi caû 2 goùi keïo :…caùi? Giaûi Caû hai goùi keïo coù laø: 28 + 26 = 54 (caùi keïo) Đáp số : 54 cái 7. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV sửa bài, nhận xét. 4. Cuûng coá – Daën doø: - Veà nhaø laøm BT4, 5.. - Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác. - Nhận xeùt tieát hoïc. Tiết 2:. - HS theo doõi. TẬP ĐỌC MỤC LỤC SÁCH. I. Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.. II. Đồ dùng dạy học. -Tranh minh họa SGK. -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Luyện đọc *Đọc mẫu:Giọng rõ ràng,rành mạch. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng mục lục:HS tiếp nối nhau đọc từng dòng trong mục lục. -Đọc từ khó:mục lục,tuyển tập,tác phẩm,tác giả,hương đồng cỏ nội,vương quốc,cổ tích.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Đọc ngắt nghỉ. Một//Quang Dũng//Mùa quả cọ//trang 7// Hai//phạm Đức//Hương đồng cỏ nội//trang 28//. -Đọc mục lục sách theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm(CN,cả bài). -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Câu 1:Tuyển tập này có những tuyện nào? *Câu 2:Truyện người học trò cũ nằm ở trang. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Chiếc bút mực -Đọc bài,trả lời câu hỏi.. -Nhắc lại. -Luyện đọc từng mục lục -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc ngắt nghỉ 8. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào? -Trang 52 là trang bắt đầu truyện người học trò cũ. *Câu 3:Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào? -Luyện đọc nhóm *Câu 4:Mục lục sách dùng để làm gì? -Thi đọc nhóm *Hướng dẫn tra mục lục sách TV2 -HS mở mục lục tuần 5 -HS đọc mục lục tuần 5 theo từng cột,hàng ngang. VD:Tuần 5 chủ điểm trường học. Tập đọc:Chiếc bút mực trang 40. Kể chuyện:Chiếc bút mực trang 41 -HS thi hỏi nhanh về mục lục VD:HS1:Bài chiếc bút mực nằm ở trang nào? d)Luyện đọc lại. -Mỗi HS một cột tiếp nối nhau đọc. -Nhận xét tuyên dương. 4)Củng cố -GDHS:Đọc sách cần xem mục lục để tìm bài đọc nhanh hơn. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về luyện đọc lại bài -Xem bài mới. Tiết 3:. -Phát biểu -Trang 52 -Quang dũng -Để cho ta biết sách viết gì.Có những bài nào trang bắt đầu của mỗi bài là trang nào.giúp ta nhanh chóng tìm được mục cần tìm. -Tìm tuần 5 -Đọc mục lục sách -Thi tìm nhanh -Trang 40 -Đọc bài. Thể dục Chuyển đội hình hàng dọc vòng tròn Ôn 4 động tác đã học. I. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh , trật tự. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường, còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phần. Mở đầu. Cơ bản. Phương pháp tổ chức. Nội dung - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng vỗ tay hát - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Trò chơi khởi động (do giáo viên tự chọn) - Bài cũ: Gọi 2 - 4 học sinh lên thực hiện 4 động tác thể dục đã học * Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại sau đó dừng để ôn bài thể dục ở đội hình vòng tròn. * Ôn bốn động tác vươn thở, tay, chân, lườn, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp. * Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”: Yêu cầu chơi có kết hợp vần điệu.. - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ Kết thúc vòng tròn về đội hình hàng dọc. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà.. Tiết 4: Tiết 5:. . ●● ● ● ● GV ● ● ● ● ● ●●. . Âm nhạc ( GV chuyên). TNXH CƠ QUAN TIÊU HOÁ. I.Mục tiêu Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ và mô hình.. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK. III.Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới a)Giới thiệu bài: *Hoạt động 1;Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ. -Làm việc theo cặp -HS quan sát tranh và đọc chú thích. -HS chỉ miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu môn trên sơ đồ và thảo luận câu hỏi: +Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu? -HS phát biểu cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phân nào? =>Kết luận:Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản,dạ dày,ruột non và biến thành chất bổ dưỡng.Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể,các chất cặn bả được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. *Hoạt động 2:Quan sát và nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. -Thức ăn vào miệng rồi đưa xuống thực quản,dạ dày…và biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.Quá trình tham gia tiêu hóa còn có các dịch tiêu hóa như:tuyến nước bọt tiết ra nước bọt,mật do gan tiết ra,dịch tụy do tụy tiết ra.Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác.Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan,túi mật(chứa mật) và tụy. -HS quan sát hình 2 SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt,gan,túi mật,tụy. -HS kể tên các cơ quan tiêu hóa . =>Kết luận:Cơ quan tiêu gồm có:miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt,gan,tụy. 4)Củng cố -GDHS:Giữ gìn và bảo vệ cơ quan tiêu hóa sạch sẽ,như xúc miệng trước và sau khi ăn,ngủ dậy. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Ăn uống đầy đủ,làm việc vừa sức,ngồi học ngay ngắn,tập thể dục thường xuyên.. -Chơi trò chơi -Phát biểu -Nhắc lại -Làm việc theo cặp -Quan sát và đọc chú thích -Thảo luận -Miệng ,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu môn.. -Kể tên cơ quan tiêu hóa. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013. Tiết 1:. TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC. I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình Chữ nhật và hình Tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình Chữ nhật, hình Tứ giác. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bìa nhựa hình chữ nhật – hình tứ giác - Các phần vẽ phần bài học SGK III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài 1 cột 3 - 2 em - Bài 4 - 1 em - KT vở - 3 em - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: H Đ1: Giới thiệu bài: GT trực tiếp - Nghe H Đ 2: Giới thiệu hình chữ nhật: - Dán lên bảng 1 miếng bìa hình chữ nhật. - Quan sát - Học sinh lấy ĐDH toán để trước mặt. - Tìm hình chữ nhật - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD Hỏi: Đây là hình gì? - Đây là hình chữ nhật - Hãy đọc tên hình? - Hình chữ nhật ABCD - Đọc tên các hình chữ nhật trong phần - HCN: ABCD, MNPQ, EGHI. - Hình vuông bài học. - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? Giới thiệu hình tứ giác. Vẽ hình CDEG - Có 4 cạnh - Có 4 cạnh và giới thiệu đây là hình tứ giác. - Hình có mấy cạnh? - Hình có mấy đỉnh - CDEG, PQRS, HKMN Nêu: Các hình có 4 đỉnh, 4 cạnh là hình - ABCD, MNPQ, EGHI tứ giác. - Đọc tên các hình tứ giác trong bài học? - Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong - Các nhóm nối và trình bày bài? H Đ3: Luyện tập - Thực hành( bài 1, bài - 3, 4 em nêu 2 a,b) Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh TL nhóm và nối trong - a) có 1 hình 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> bảng nhóm - Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài - Hãy nêu tên các hình tứ giác Bài 2 (a,b) Học sinh đọc đề bài - YC TL nhóm 2 và trả lời H Đ4: Củng cố - dặn dò: - Hình bên có mấy hình chữ nhật? a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 - Bài tập3. Tiết 2:. - b) có 2 hình. C. THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI. I.Mục tiêu -Gấp được máy bay đuôi rời. -Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.. II. Đồ dùng dạy học -Mẫu máy bay đuôi rời -Quy trình gấp máy bay đuôi rời -Giấy thủ công,kéo. III. Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui. 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -KT sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ làm một đồ chơi mới qua bài:Gấp máy bay đuôi rời. -Ghi tựa bài -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho HS nhận xét:về hình dáng,đầu,thân,cánh,đuôi máy bay. -Mở phần đầu,cánh máy bay mẫu cho đến khi trở lại dang ban đầu,tờ giấy hình vuông để HS quan sát và nêu câu hỏi: +Tờ giấy dùng để gấp đầu cánh máy bay hình gì? -Hình vuông =>Kết luận:Để gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị giấy hình chũ nhật,sau đó cắt thành 2 phần:Phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay;phần HCN còn lại để làm thân và đuôi máy bay.. 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c)Hướng dẫn mẫu *Bước 1:Cắt tờ giấy HCN thành hình vuông và HCN nhỏ. -Gấp chéo tờ giấy HCN theo hướng dấu gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài dược (H1). -Gấp tiếp đường dấu gấp ở (H1b)sau đó mở ra và cắt theo đường dấu gấp. *Bước 2:Gấp đầu và cánh máy bay -Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác(H3a).Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở(H3a)để lấy đường dấu giữa mở ra được(H3b). -Gấp theo dấu gấp ở (H3b)sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A (H4). -Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C(trùng với đỉnh A(H5) ). -Lồng 2 ngón tay cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang hai bên được(H6). -Gấp hai nửa cạnh đáy(H6)vào đường dấu giữa được(H7). -Gấp theo các đường dấu gấp và đường dấu giữa như(H8a,b). -Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 gốc hình vuông ở hai bên ép vào theo nếp gấp(H9a)được mũi máy bay như(H9b). -Gấp theo đường dấu gấp ở(H9b) về phía sau được đầu và cánh máy bay như(H10). *Bước 3:Làm thân và đuôi máy bay. -Dùng tờ giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay. -Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài.Gấp đôi một lần nữa để lấy dấu.Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuôi máy bay.Gạch chéo các phần thừa(H11b). -Dùng kéo cắt bỏ,phần gạch chéo được(H12). *Bước 4:Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. -Mở phần đầu và cánh máy bay cho thân vào trong(H13),gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh(H14). -Gấp đuôi máy bay theo chiều dài và miết theo đường vừa gấp được(H15a).Bẻ đuôi máy bay ngang sang hai bên,sau đó cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như(H15b) và phóng chếch lên không trung. 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -HS lên làm mẫu. -Làm mẫu -HS tập gấp máy bay.Quan sát sửa sai cho HS. -Tập gấp máy bay 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài. -GDHS:Giữ vệ sinh,yêu thích gấp hình và biết giữ trật tự trong giờ học. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà thực hành lại để tiết sau thực hành.. Tiết 3:. TẬP VIẾT CHỮ HOA D. I.Mục đích yêu cầu. -Viết đúng chữ hoa D(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Dân(một dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Dân giàu nước mạnh(3 lần). II. Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ D -Viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li. III. Hoạt động dạy học GV. HS. 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ C và tiếng Chia(mỗi chữ 2 lượt). -KT vở tập viết của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học TV chữ hoa D. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn viết chữ hoa *Hướng dẫn chuẩn bị. -HS quan sát chữ hoa D và hỏi: +Chữ hoa D cao mấy li? -Gồm 1 nét:Kết hợp 2 nét cơ bản:nét lượn 2 đầu(dọc)và nét cong phải nối liền nhau,tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở thân chữ. -Cách viết:ĐB trên D9K6,viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng bút viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,phần cuối nét cong lượn vào trong. -Hát vui -Chữ hoa C -Viết bảng con. -Nhắc lại -Quan sát -Cao 5 li. 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> DB ở ĐK5. -Viết mẫu chữ. D. -HS viết bảng con chữ D -Nhận xét sửa sai c)Hướng dẫn viết ứng dụng *Giới thiệu cụm từ ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng -Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng:Nhân dân có giàu,đất nước hùng mạnh.Đây là ước mơ cũng là kinh nghiệm(dân có giàu thì nước mới mạnh). *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Các chữ cái cao 2,5 li? -Các chữ cái cao 1 li? -Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o. -Nối nét:Chữ D và â không nối liền,khoảng cách giữa hai chữ nhỏ hơn bình thường. -Viết mẫu câu ứng dụng -HS viết bảng con tiếng Dân -Nhận xét sửa sai d)Hướng dẫn viết vở TV -Nêu yêu cầu viết +Viết 1 dòng chữ D cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết 1dòng chữ Dân cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết 3dòng ứng dụng cỡ nhỏ. -HS viết vở TV.Quan sát uốn nắn . *Chấm,chữa bài. -Chấm 4 vở của HS nhận xét. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ D và tiếng Dân(mỗi chữ 2 lần). -Nhận xét sửa sai -GDHS:Viết cẩn thận,cần phải viết cho sạch và đẹp.Cố gắng học để giúp ích cho đất nức được giàu mạnh. 5)Nhận xét – Dặn dò. -Nhận xét tiết học -Về nhà viết phần còn lại -Xem bài mới. -Viết bảng con. -Dân giàu nước mạnh. -Chữ D,h,g. -Các chữ còn lại. -Viết bảng con. -Viết vở tập viết. 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Viết bảng con. Tiết 4:. KỂ CHUYỆN CHIẾC BÚT MỰC. I. Mục đích yêu cầu -Dựa theo tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS tiếp nối nhau kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em nhớ lại câu chuyện đã học.Hôm nay các em học kể chuyện bài:Chiếc bút mực -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn theo tranh . -HS đọc yêu cầu -HS quan sát các tranh SGK,phân biệt được lời các nhân vật. -Tóm tắt nội dung các tranh Tranh 1 :Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Tranh 2:Lan khóc vì quên bút ở nhà. Tranh 3:Mai định lấy bút của mình cho Lan mượn. Tranh 4:Cô giáo cho Mai viết bút mực cô đưa bút cho Mai mượn. -HS tập kể theo nhóm. -HS kể từng đoạn câu chuyện trước lớp -Nhận xét:Nội dung,cách diễn đạt,cách thể hiện giọng kể. *Kể toàn bộ câu chuyện (Dành cho HS khá giỏi). HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Bím tóc đuôi sam -Kể chuyện. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Quan sát. -Tập kể chuyện theo nhóm -Kể từng đoạn trước lớp. 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhân xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn để cùng nhau học tập tiến bộ hơn. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về tập kể lại câu chuyện -Xem bài mới. -Nhắc lại tựa bài -Kể toàn bộ câu chuyện. Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2013. Tiết 1:. TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN. I.Mục tiêu. -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. *Làm bài tập 1 (không yêu cầu HS tóm tắt), 3.. II. Đồ dùng dạy học - 12 hình vuông -Bảng phụ ghi sẵn BT3 -Bảng nhóm. III.Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài 3 - KT vở - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: H Đ1: Giới thiệu bài: GT trực tiếp H Đ 2: Giới thiệu về bài toán về nhiều hơn. - Cài 5 quả cam và nói cành trên có 5 quả cam. Cài 5 quả cam xuống cành dưới và nói cành dưới có 5 quả cam thêm 2 quả nữa ( gài thêm 2 quả nữa). Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả. (Nối 5 quả trên tương ứng với 5 quả dưới). - So sánh số cam hai cành với nhau. - Nêu: Cành trên có 5 quả cam cành dưới. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 em - 3 em - Nghe - Học sinh theo dõi lên bảng:. - Cành dưới có nhiều hơn cành trên, nhiều hơn 2 quả.. 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta phải làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài giấy nháp - Một học sinh làm bảng lớp Tóm tắt: Cành trên: 5 quả Cành dưới nhiều hơn: 2 quả Cành dưới ? quả H Đ3: Luyện tập - Thực hành( bài 1, bài 3) Bài 1: Một học sinh đọc đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Bình có mấy bong hoa ta thực hiện tính gi? - Yêu cầu học sinh TL nhóm 2, giải vào vở bài - nhận xét *Bài 3: Hướng dẫn tương tự làm bài 2 Tóm tắt Mận cao: 95 cm Đào cao hơn Mận: 3 cm Đào cao ? cm - YC TL và giải vào bảng nhóm H Đ4: Củng cố - dặn dò: - Lan có 70 que tính. Mai có nhiều hơn Lan 5 que tính. Vậy Mai có bao nhiêu que tính? a. 65 que tính b. 70 que tính c. 75 que tính d. 85 que tính - Bài tập 2,3 * Mai xếp được 28 phong bì, Mai xếp nhiều hơn Hạnh 7 phong bì. Hỏi Hạnh xếp được bao nhiêu phong bì?. - Lấy số cam cành trên 5 quả cộng thêm 2 quả. Bài giải Cành dưới có là: 5 + 2 = 7(quả) ĐS: 7 quả - Đọc đề - Hoà 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa - Bình có mấy bong hoa - Ta thực hiện phép tính cộng - Bảng lớp: Trung - Các nhóm giải và trình bày Bài giải Bạn Đào cao là: 95 + 3 = 98 (cm) ĐS: 98 cm. C * Số phong bì Hạnh xếp là: 28 – 7 = 21 (phong bì) ĐS: 21 phong bì. Tiết 2:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÊN RIÊNG .CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. Mục đích yêu cầu 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam. -Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? *Giáo dục môi trường.. II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 -Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đặt và trả lời câu hỏi về ngày,tháng,năm. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học LTVC bài mới. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: (miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:So sánh cách viết các từ ở nhóm (1)và các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2). -HS phát biểu. =>Kết luận; -Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. -Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi,1 thành phố hay 1 người.Đó là những tên riêng phải viết hoa. -HS HTL ghi nhớ. =>Tên riêng của người,sông,núi…phải viết hoa. *Bài 2:(viết) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Mỗi em chọn tên 2 bạn trong lớp viết đầy đủ họ tên 2 bạn đó và chọn 1 dòng sông ở quê mình mà em biết,chú ý viết đúng chính tả,viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng. -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai *Bài 3:(viết). HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Từ chỉ sự vật,mở rộng vốn từ về ngày,tháng năm -Thực hành đặt câu hỏi và trả lời. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Phát biểu. -HTL ghi nhớ -Đọc yêu cầu. -Làm BT vào vở + bảng lớp. 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>