Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.77 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. TUẦN 8. Thứ hai ngày19 tháng10 năm 2009 Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Người mẹ hiền.. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK - Hiểu nội dung câu chuyện: Cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như mẹ hiền của các em. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên 1.Kiểm tra 4’ -Gọi HS đọc bài “Cô giáo lớp em” -Nhận xét cho điểm 2.Bài mới. a-Gtb -Nhận xét ghi tên bài. b-Giảng bài. HĐ 1: Luyện đọc. 15’. Học sinh -2HS đọc và trả lời câu hỏi 1 –2 SGK. -Nhận xét. -Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? -Hát bài mẹ và cô. -Theo dõi. -Nối tiếp nhau đọctừng câu. -Phát âm lại từ khó. -Đọc mẫu – HD cách đọc. -Cá nhân luyện đọc. -HD luyện đọc. -Nối tiếp đọc đoạn. -Phát hiện ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -Nêu nghĩa các từ trong SGK -Treo bảng phụ: HD cách ngắt nghỉ câu văn -Nói nhỏ vào tai nhau. dài. -2 HS thực hiện nói thì thầm -Cựa quậy mạnh, cô thoát ra. -Em hiểu thế nào là thì thầm? -Đặt câu:Con cá vùng vẫy trong lưới. -Vùng vẫy là làm gì? -2Bạn đangthì thầm với nhau. -Luyện đọc trong nhóm. -Các nhóm đọc đồng thanh. -Đại diện thi đọc. -Bình xét nhóm đọc hay, cá nhân đọc tốt. -Chia nhóm nêu yêu cầu. -Đọc. -Đọc thầm. -Thực hiện theo yêu cầu. +Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu? +Đi bằng cách nào? -Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm HĐ 2: Tìm hiểu bài gì? 8 – 10’ -Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. -Vì sao Nam bật khóc(vì đau và sâu hổ) -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. Và tự đặt -Người mẹ hiền trong bài là ai? (là cô giáo) câu hỏi để hỏi bạn về nội dung bài tập đọc. -Nêu: Cô dịu dàng thương yêu học trò/ Cô bình tĩnh khi học trò vi phạm khuyết điểm. -Thảo luận theo bàn. -Nêu ý kiến. -Cô vừa thương yêu HS vừa dạy bảo HS nghiêm khắc giống như người mẹ hiền đối -Yêu cầu HS thảo luận cả lớp -Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như với các con. thế nào? -Tự luyện đọc. -2-3 nhóm thi đọc theo vai. -Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ -Nhận xét. hiền? -Nêu. -Vài Hs cho ý kiến. HĐ 3:Luyện đọc theo vai 8’ -Chia nhóm và nêu yêu cầu. -Về tập kể lại chuyện. -Quan bài học em có suy nghĩ gì? -Em có nên trốn học không vì sao? 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ----------------------------------------------------------Môn: TOÁN Bài: 36 + 15. I:Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng 36 +15 (Có nhớ có dạng tính viết). - Củng cố phép cộng dạng 6+ 5, 36+5 - Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán đơn. II: Chuẩn bị. - 4 bó que tính, 1 bó rời, vở bài tập toán. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên. Học sinh -Chữa bài tập 4 vở bài tập -Đọc bảng cộng 6 với một số -Nhận xét.. 1.Kiểm tra.3’ -Chấm một số vở HS. 2.Bài mới. a-Gtb -Dẫn dắt ghi tên bài.. -Nhắc lại tên bài.. b-Gảng bài.10’ HĐ 1:Giới thiệu phép cộng 36 + 15 -Nêu: có 36 que tính thêm 15 que nữa ta làm thế. 36 + 15 = 51 Nêu 6+5 = 11 viết 1 nhớ 1 sang hàng chục. -Thực hiện trên que tính.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. nào?. 3+ 1 = 4 nhớ 1 = 5 viết5. -Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con. HĐ 2: Thực hành 20’ Bài 1 (dòng 1 ). -Vài HS nêu cách cộng -Làm bảng con. -Làm bài. 1-HS lên bảng làm. -Tự sửa bài. -Bao gạo nặng 46kg -Bao ngô nặng 27 kg -Cả hai bao: …kg? -Giải vào vở. -2HS đọc. -Tự ghi phép tính 40+5 -là 45 18 + 27 36 + 9 -4HS đọc bảng cộng với 9,8, 7,6 -Về làm lại các bài trên bảng.. -Chia lớp và nêu yêu cầu. Bài 2: ( a, b ) Củng cố cách đặt tính. Bài 3:-Yêu cầu. Bài 4: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc đề. 3.Củng cố – dặn dò: 2 -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. --------------------------------------------------------Môn: Kể Chuyện Bài: Người mẹ hiền. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai người dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng theo dõi bạn kể. - Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ -3HS kể lại câu chuyện người thầy cũ. -Nhận xét. -Nhận xét – ghi điểm. 2.Bàimới. -Nhắc lại tên bài học. a-Gtb -Quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật để nhớ lại nội dung -Dẫn dắt – ghi tên bài b-Giảng bài. -Nhận ra Minh và Nam HĐ 1:Dựa vào tranh vẽ kể lại từng đoạn 15’ +Minh mặc áo hoa. Nam mặc áo sẫm màu đội mũ. -HD kể chuyện. -Yêu cầu +Minh bảo ngoài phố có gánh xiếc … và rủ Nam trốn. -HD kể tranh 1 bằng lời của mình. -Là các em không kể theo SGK. -2 – 3 HS kể lại đoạn 1 theo lời của mình. -2 cậu trò chuyện những gì? -Kể theo nhóm.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. -3- 4 HS kể trước lớp. -Nhận xét. Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo -Người dẫn chuyện. -Theo dõi. -Hình thành nhóm. -Kể theo nhóm. -2 – 3nhóm kể trước lớp. -Bình chọn nhóm kể hay, cá nhân kể tốt. -Không nên trốn học. -Về nhà tập kể lại.. HĐ 2: Dựng lại câu chuyện theo vai 15’ -Chia nhóm nêu yêu cầu. -Trong chuyện có mấy nhân vật? -Muốn kể theo vai cần có ai nữa? -Chia lớp thành các nhóm 5 HS và tập kể. -Gọi vài nhóm lên thể hiện. 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì? -Nhận xét – tuyên dương. -Dặn HS. -----------------------------------------. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Môn: CHÍNH TẢ (tập chép) Bài. Người thầy cũ. I.Mục đích – yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng viết chính tả. -Chép lại chính xác đoạn bài: Người mẹ hiền trình bày bài đúng quy định, viết 2 chữ đầu mỗi câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập phânbiệt ao, au; r/d/gi; uôn/uông. II.Đồ dùng dạy – học. - Chép sẵn bài chép. - Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,… III.Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ -Đọc:. -Viết bảng con:nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu, lũ tre.. -Nhận xét – sửa – chấm 2.Bài mới. a-Gtb -Dẫn dắt – ghi tên bài. b-Giảng bài. HĐ 1: HD HS tập chép 20’ -Gọi HS đọc bài chép -vì sao Nam khóc? -Cô giáo nghiêm giọng hỏi các bạn như thế nào? -Trong bài chính tả có những dấu câu nào?. -Nhắc lại tên bài học.. -HD HS viết từ khó. -Đọc một số từ: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi.. -Nhìn bảng chép bài. -Đổi vở soát lỗi.. -2Hsđọc – cả lớp đọc thầm. -Vì đau và xấu hổ -Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? -Dấu phẩy dấu chấm, dấu : dấu ngạch đầu dòng, dấu hỏi chấm. -Phân tích từ khó. -Viết bảng con.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. -Nhận xét. -Theo dõi uốn nắn HS viết bài. -Đọc lại bài. -Chấm 8 – 10 bài và nhận xét. HĐ 2: HD HS làm bài tập 10’ Bài 2: Yêu cầu.. -2HS đọc đề bài. -Nêu miệng. +Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. +Trèo cao ngã đau. -2HS đọc đề bài. -Điền d/r/gi vào chỗ trống. -Làm bài vào vở bài tập. -Tự chữa vào vở.. -Giảng nghĩa 2câu trên nhắc nhỏ HS không trèo cây. 3.Củng cố – dặn 2’ -Chữa bài cùng HS. -Làm lại các bài tập. -nhận xét tiết học. -Dặn Hs. ---------------------------------------------------Môn: TOÁN Bài:Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: -Củng cố lại các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 10 đã học dạng: 9+5, 8+5, 7+5, 6+5) -Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 -Củng cố các kiến thức về giải toán, nhận dạng hình. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh -Làm bảng con: 26 +16, 38+36. 1.Kiểm tra 3’ -Chấm vở bài tập của HS. -Nhận xét đánh giá 2Bài mới. a-Gtb -Dẫn dắt ghi tên bài. b-Luyện tập 30’ -HD làm bài tập. Bài 1.Củng cố 6 cộng với một số -Yêu cầu HS nêu miệng theo cặp.. -Nhắc lại tên bài học. -Các cặp thảo luận. -Vài cặp lên hỏi nhau và ngược lại. 6+5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 6+ 10 = 16 5 + 6 = 11 9 + 6 = 15 -làm bài vào vở. -1HS lên bảng làm. -Đổi vở chữa bài.. Bài 2: Cách thực hiện -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 3: Điền số. 4 có nghĩa như +6 10 thế nào?. -4 +6 = 10 -Làm vào vở.. Bài 4: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn. Lop2.net. -2hs: đội 1 trồng được : 36 cây. Đội 2 trồng hơn đội một 5 cây Đội2: … cây?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. -Yêu cầu HS nhìn tóm tắt và đọc đề. -Bài thuộc dạng toán gì?. -Bài toán về nhiều hơn. -Tự giải vào vở. -Hình tam giác 1,3 (1,2,3) (3) -Hình tứ giác: Hình 2, Hình 1. Bài 5: a Nhận dạng hình. -HD HS cách đếm hình 1 -Làm lại các bài vào vở bài tập 2. 3. 3.Củng cố dặn dò 2’ -Thu chấm vở HS. -Dặn HS. ----------------------------------------------------------------------------Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Ăn uống sạch sẽ. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số việc cần làm như : ăn chậm nhai kĩ , không uống nước lã ,rứ tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện … - Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ. - Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột. II.Đồ dùng dạy – học. - Các hình trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên 1.Kiểm tra. 3 – 4’ -Hằng ngày em ăn uống mấy bữa? -Ăn uống những thức ăn gì? -Tại sao cần ăn đủ no uống đủ nước? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. a-Gtb 2’ b-Giảng bài. HĐ 1: Làm gì để ăn sạch uống sạch.8 – 10’ -Trong bài hát cò ăn uống như thế nào? Ăn uống sạch cần làm gì? -Nêu yêu cầu.. HĐ 2: Uống sạch cần làm gì?. Học sinh -Nêu. -Nêu. -Nêu. -Hát đồng thanh bài: Thật đáng chê. -Nêu. -Nêu. -Thảo luận theo cặp. -Nêu. +Rửa tay bằng nước sạch … +Rửa tay dưới vòi nước +Gọt vỏ trước khi ăn. +thức ăn được đậy kín. +Rửa bát đũa sạch sẽ. -2-3 Nêu. -Thảo luận theo cặp. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. 8 – 10’. -Cho ý kiến. -Quan sát và nêu ý kiến. -Để ăn sạch phải làm gì? H6: chưa hợp vệ sinh -Nêu yêu cầu thảo luận: Làm thế nào để H7:Chưa hợp vệ sinh uống sạch? H8:Hợp vệ sinh. -Treo tranh minh hoạ. -Giải thích vì sao? -Lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi, đồ chứa sạch. Thế nào là uống sạch? -Thảo luận.nhóm 4 HS. HĐ 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. 7’ -Đại diện các nhóm báo cáo -Nêu yêu cầu thảo luận. +Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích: có sức khoẻ +Đưa ra một số lợi ích của việc ăn uống tốt, không bị bệnh. sạch sẽ? +giúp học tập tốt. KL:Phải thực hiện ăn uống sạch sẽ. +Không mắc bệnh đường ruột. 3.Củng cố –dặn dò. 2’ -Các nhóm nhận xét bổ xung. -Qua bài em ra được điều gì? -Phải ăn uống sạch sẽ. -Ở nhà em đã làm gì để ăn sạch uống sạch? -Nêu. -Dặn HS. -Thực hiện theo lời của bài học. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. Môn: Thể dục Bài:Động tác nhảy – điều hoà. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. I.Mục tiêu. - Ôn 7 động tác bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng với nhịp độ chậm và thả lỏng. - Tiếp tục học trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Tham gia chơi tích cực. II.Chuẩn bị - Địa điểm: sân trường - Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2, bốn khăn để bịt mắt. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung. Thời lượng. A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tư nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. B.Phần cơ bản. 1)Động tác điều hoà. -Nêu tên động tác ý nghĩa của động tác. -Vừa giải thích vừa làm mẫu -HS làm theo giáo viên. -Cán sự lớp điều khiển – HS tập. 2)Ôn lại bài thể dục phát triển chung. -GV điều khiển – HS tập. -Cán sự lớp điều khiển HS tập. 3)Trò chơi :bịt mắt bắt dê… -4 Tổ cùng nhau chơi. Tổ nào nhiều người lên làm dê tổ đó sẽ thắng. C.Phần kết thúc. -Đi đều hát theo 4 hàng dọc. -Cúi người, nhảy thả lỏng. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.. 2’ 50 – 60m 1’ 1’. Cách tổ chức. . . . . . 2lần 2lần 1lần 1lần. 2-3’ 2’ 1’. Lop2.net. . .
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. Thứ tư ngày21 tháng10 năm 2009 Môn: TẬP ĐỌC Bài: Bàn tay dịu dàng. I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó:Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với giọng kể chậm buồn, nhẹ nhàng. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. - Nắm được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học tập tốt để không phụ lòng tin của thầy. - HS trả lời các câu hỏi … II. Chuẩn bị. - Bảng phụ viết bảng tự thuật. - Phiếu bản tự thuật có ghi sẵn thông tin. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sính 1.Kiểm tra 3’ 4-HS nối tiếp đọc và trả l ời câu hỏi 4, 5 -Yêucầu Hs đọc bài: Người mẹ hiền. SGK. -bài học khuyên em điều gì? -Không nên trốn học. -Nhận xét –ghi điểm 2.Bài mới a-Gtb -Nhắc lại tên bài học. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Theo dõi. b-Giảng bài HĐ 1: Luyện đọc 15’-Đọc mẫu và Hd cách -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ sai. đọc giọng kể trầm, buồn bã. -Theo dõi và ghi các từ ngữ HS đọc sai. -Theo dõi –ghi vào SGK. -Chia bài làm 3 đoạn và yêu cầu. -Đoạn 1 từ đầu … vuốt ve. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Đọan 2: nhớ bà … bài tập. -Nêu nghĩa của các từ: âu yếm, thì thào, trìu -Đoạn 3: Còn lại. mến. -Em hiểu thế nào là mất? -Mất ý nói chết. (mất là tỏ ý kính trọng thương tiếc ) -Tìm từ gần nghĩa với mất: chết, từ trần, hi sinh, qua đời… HĐ 2: HD tìm hiểu bài -Lễ tiễn đưa người đã chết. 10’ -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -Đám tang có nghĩa như thế nào? -Các nhóm đại diện thi đọc giữa các nhóm. -Chia nhóm và yêucầu luyện đọc. -Nhận xét. -Thực hiện -Đọc đoạn 1,2 -yêu cầu HS đọc thầm. -Lòng nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi -Tìm từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới lặng lẽ. mất? -Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, bà mất, … âu Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. -Vì sao An buồn như vậy? -Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào? -Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm bài tập? -Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập. -Phát phiếu cho 4 nhóm thảo luận. -Tìm từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An? -Em có nhận xét gì về tình cảm của An? HĐ 3:Luyện đọc lại 8 – 10’ -Yêu cầu HS đọc theo vai. 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Em có thể thể đặt tên bài.. yếm, vuốt ve. -Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An. -Nêu. +Thầy thông cảm với nỗi buồn của An… -Nêu. -An cảm động trước tấm lòng của thầy đối với em. -Đọc đoạn 3. -Thảo luận trong nhóm -Báo cáo kết quả. -Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng trìu mến, thương yêu, khen -Thầy thương yêu học trò, hiểu và thông cảm với tấm lòng của An đối với bà. -Nhận xét bổ xung. -Tự hình thành nhóm 3 HS. -Luyện đọc theo vai. -2- 3 nhóm HS luyện đọc. -Chọn bạn đọc hay đọc đúng. -Nỗi buồn của An / Tình thương của thầy … -Luyện đọc bài ở nhà.. -Dặn HS. --------------------------------------------------------Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩu. I. Mục đích yêu cầu. - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng giao. - Biết dùng dấu phẩy phân cách các từ cùng làm một nhiệm vụ trong câu. II. Đồ dùng dạy – học. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5 – 6’ -Cô Hiền … rất hay. -Yêu cầu HS làm bài tập điền từ chỉ hoạt -Thầy Tuấn …môn toán. động vào chỗ trống. -Hôm nay, tổ trực nhật … lớp. -Mẹ em … cỏ vườn. (Từ hát, dạy, quét, xạc (làm)) -Tìm từ chỉ hoạt động học tập của hs? -Đọc, học, viết, làm bài. -Tìm từ chỉ hoạt động của bà con nông dân. -Nhận xét đánh giá. -Cuốc, xối, cày, cấy, gặt(hái), bẻ(bắp) … 2.bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. HĐ 1: Từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật. 5 – 8’ Bài 1: -Bài tập yêu cầu gì? -Từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì? -Trong 3 câu có từ nào chỉ về loài vật? Sự vật? Bài 2: 7’ -Tìm từ chỉ hoạt động của trâu bò? -Nêu từ trạng thái của mặt trời? -Tìm thêm một số từ chỉ hoạt động của loài vật, sự vật? -Bài tập yêu cầu gì?. -2HS đọc đề bài tập. Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật. -Người, đồ vật, loài vật, cây cối, … -Con trâu, đàn bò (loài vật). +Sự vật, mặt trời. Ghi bảng con-Ăn, uống. -Toả. -Nêu:Gặm, cắn, đi, chạy, nhảy, bò, … -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Điền từ: (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn.) vào chỗ trống. -Vài HS đọc miệng từng dòng. -Làm bài vào vở BT. -2HS đọc yêu cầu đề.. Học tốt, lao động tốt. Bài 3: Dấu phẩy 10’ -học tập, lao động. HD cách điền dấu phẩy. +Lớp em làm gì? +Từ chỉ hoạt động của lớp là từ gì? -Các từ cùng giữ một chức vụ như nhau thì -Học tập tốt, lao động tốt. giữa chúng phải có dấu (,). -Vậy em điền dấu phẩy vào đâu? -Thảo luận theo bàn bài b, c. -Nêu miệng kết quả, nhận xét KL:Giữa các bộ phận giống nhau ta dùng dấu bổ xung. phẩy để ngăn cách. 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy. -Bài học hôm nay có những nội dung gì? -Nhận xét tiết học. -Hoàn thành bài tập ở nhà. -Dặn HS. ---------------------------------------------Môn: TOÁN Bài: Bảng cộng. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 9+5, 8+5, 7+5, 6+5. Để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ) giải bài toán có lời văn. -Nhận dạng về hình tam giác, tứ giác. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh -2HS làm bài tập 4. -Nhận xét.. 1.Kiểm tra 2’ -nhận xét – cho điểm 2,Bài mới. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. a-Gtb -Dẫn dắt – ghi tên bài . b-Giảng bài HĐ 1: Lập bảng cộng và học thuộc. 10 – 15’ -Nêu yêu cầu.. Bài 1b Bài 2: Củng cố cách đặt tính 8’ Bài 2: Làm bảng con. Bài 3 -Chấm một số bài. Bài 4. HĐ 4: Nhận dạng hình. 6’ Vẽ hình lên bảng 1. 3 2. -Nhắc lại tên bài học. Hoạt động nhóm nhớ và ghi lại 9, 8, 7, 6 cộng với một số. -Đọc trong nhóm. -Vài HS đọc. -Nêu nhanh kết quả. -Vài HS đọc lại bài. 2 + 9 = 11 3+ 8 = 11 3+ 9 = 12 4 + 7=11 4 + 8 = 12 4+ 9 = 13 -2HS. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài và yêu cầu bạn trả lời. + bài toán thuộc dạng toán gì? +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -Tự giải vào vở – 1 HS lên làm bảng -Đổi vở và sửa. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tự nhậndạng hình. -Có 3 hình tam giác (1,2,3) -Có 3 hình tứ giác: (1, 2,3), (1,2), (2,3) -Hệ thống lại bài học. 4HS đọc bảng cộng. -Về hoàn thành bài tập ở nhà.. 3.Củng cố – dặn dò: 2’-Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -------------------------------------Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Chăm làm việc nhà (T2) I.MỤC TIÊU: - Nhìn nhận tự đánh giá tham gia làm việc nhà của bản thân. - Cần làm việc nhà trong tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình trong công việc gia đình. - Tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1.Kiểm tra.3’ -2-3HS nêu. -Chăm làm việc nhà là làm những việc gì? -Đọc ghi nhớ. -Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình em? -Nhận xét – đánh giá. 2.Bài mới. Gtb -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Nhắc lại tên bài học. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. HĐ 1:Tự liên hệ 10’ -Trình bày. -Ở nhà em đã tham gia những việc gì? -Cùng GV nhận xét – bổ xung. -Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em -Làm vào vở BT bài số 6. tự giác? -Sắp tới em sẽ làm những công việc gì? KL: Hãy làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. HĐ 2: Đóng vai: -Nhóm theo bàn thảo luận. MT:Biết cách ứng xử đúng ở các tình huống cụ thể 8 – -Đại diện các nhóm lên đóng vai: 10’ Sau mỗi tình huống các nhóm ra câu hỏi. -Chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ. TH 1:Hoà đang quét nhà thì 1 bạn đến rủ đi chơi. Hoà +theo bạn có nhận xét gì? nói … +Nếu là bạn bạn sẽ làm gì? TH2: Anh chị của Hoà nhờ Hoà đi gánh nước. Hòa nói -Nhận xét bổ xung. -2Nhóm: nhóm chăm, nhóm ngoan. … -Khen các nhóm thực hiện tốt. -Nhóm chăm nêu thì nhóm ngoan trả lời và ngược lại. -Chia nhóm nêu nhiệm vụ. HĐ 3: Trò chơi: Nếu – thì. 10’ -Nêu luật chơi Gợi ý HS tự cử trọng tài. -Phát phiếu cho các nhóm. a-Nếu mẹ đi làm về 2 tay xách túi nặng thì … b-Nếu em bé muốn uống nước thì … -Nhận xét đánh giá. c-Nếu nhà cửa bừa bộn sau khi liên hoan thì … -3-4 HS nêu. 3.Củng cố –dặn dò. 2’ -Về thựchiện theo bài học. -yêu cầu. -Nhắc HS. ------------------------------------------------------------Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa G. I.Mục đích – yêu cầu: - Biết viết chữ hoa G (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). - Biết viết câu ứngdụng “Góp sức chung tay” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. - Mẫu chữ G, bảng phụ. - Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên 1.Kiểm tra: 2’ -Yêu cầu HS viết chữ E, Ê -Chấm vở ở nhà của HS -nhận xét chung 2.Bài mới. Gtb -Dẫn dắt – ghi tên bài.. Học sinh -Viết bảng con.. -Nhắc lại tên bài học, -Quan sát và phân tích. -Các chữ khác cao 5 li, chữ G cao 8 li Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. HĐ 1: Quan sát Hd viết chữ hoa G 10’ -Đưa mẫu chữ G -Chữa G khác các con chữ khác ở chỗ nào? -Chữ G gồm mấy nét?. 2nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới …, nét 2 là nét khuyết ngược. -Theo dõi quan sát. -Viết bảng con 2 – 3 lần. -2 – 3Hs đọc lại. -Lớp đọc -Cùng nhau đoàn kết để làm mọi việc. -Vài HS nêu.. -HD cách viết chữ G. -nhận xét chung. HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng 10’ -Giới thiệu cụm từ:Góp sức chung tay. -Viết bảng con 2 – 3 lần. Em hiểu nghĩa cụm từ như thế nào? -Viết vở. -Yêu cầu HS quan sát và nêu độ cao của các con chữ? -Viết bài ở nhà -HD viết chữ : Góp HĐ 3: Viết vở 10’ -Nhắc nhở HS cách viết – theo dõi uốn nắn. 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Chấm và nhận xét. -Dặn HS. -------------------------------------------------Thứ năm ngày22 tháng10 năm 2009. Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Bàn tay dịu dàng. I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng chính tả: - Ngheviết đúng một đoạn của bài bài tay dịu dàng, biếtviết hoa chữ cái tên đầu bài đầu câu, tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An (ngạch đầu câu, lùi vào 1ô). 2.Luyện viết đúng các tiếng có ao/au, r/d/gi. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ. 2’-Đọc:con dao, rao vặt, dè dặt, dào dạt, giữ gìn. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. a-Gtb -Dẫn dắt – ghi tênbài b-Giảng bài HĐ 1: HD chính tả 20’-Đọc đoạn viết. +An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? +Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?. Học sinh -Viết bảng con.. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe và 2 HS đọc lại. -Thưa thầy hôm nay em không làm bài tập. -Không trách, nhẹ nhàng xoa đầu em … -Chữ cái đầu mỗi câu, tên riêng -Viết lùi vào 1ô Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. -Trong bài có nhữngchữ nào viết hoa? -Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào? -Yêu cầu HS phân tích và viết bảng con nhưng từ khó. -Đọc chính tả. -Đọc lại. -Chấm 8 – 10 bài. HĐ 2: HD làm bài tập 10’-Bài 2: -Bài tập yêu cầu gì?. -Vào lớp, làm bài, buồn bã, trừu mến. -Nghe viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tìm 3 từ có mang tiếng ao/au vài HS nêu miệng viết vào vở BT. -2HS đọc -1HS đọc câu mẫu. -Lần lượt 3 HS nối tiếp nhau đặt câu có : ra, da, gia. -Làm bài vào vở bài tập. +đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. +Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn,. Bài 3a: -Về viết lại các từ còn sai. Bài 3b: Yêu cầu HS nêu miệng. 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. ---------------------------------------------Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cộng nhẩm trong phạm vi 20, bảng cộng có nhớ. - Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải toán có lời văn. - So sánh số có 2 chữ số. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên 1.Kiểm tra 2’ -Đánh giá ghi điểm 2.bài mới.Dẫn dắt ghi tên bài. HĐ 1: Củng cố cách tính nhẩm trong bảng 12’ HĐ 2: Củng cố cách thực hiện phép tính 8’ HD làm bài tập. Bài 1.. Học sinh 4-HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện cặp đôi -Vài cặp đọc trước lớp. 8+ 4 + 1 =13 7 + 4 + 2 =13 8+ 5 =13 7 + 6 = 13 -Làm bảng con.. Bài 2: Làm bảng con. Bài 3: Làm bảng -Nêu cách tính. 2HS đọc. -Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời để tìm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. HĐ 3: Giải bài toán Bài 4:. 7’. hiểu bài. -Giải vào vở. Mẹ và chị hái được số quả là HĐ 4: So sánh số có 2 chữ số 38 + 16 = 54 (quả bưởi) 3’ Đáp số: 54 quả bưởi Bài 5: Bài toán yêu cầu so sánh số có mấy chữ số? -2HS đọc đề bài. -Muốn tìm số cần điền ta làm thế nào? -2Chữ số, đã biết trước một số. -Nêu 3.Củng cố dặn dò: 2’ -59> 58 89 >88 (7,6 …1) -Gọi HS đọc bảng cộng. -4HS đọc. -Dặn HS. -Làm bài vào vở. --------------------------------------------------------Thể dục : Bài: Ôn tập bài phát triển chung – Đi đều. I.Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung Yêu cầu hs biết và thực hiện tương đối chính xác từng động tác. - Ôn đi đều. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Khăn bịt mắt. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 1-2’ -Đứng vỗ tay hát “Múa vui” 1-2’ -Chạy trên địahình tự nhiên. 60-80m -Đi vòng tròn hít thở sâu. 4-5lần B.Phần cơ bản. 1)Nêu tên động tác –HS tập theo mẫu của GV 2x8nhịp -Cán sự lớp điều khiển GV theo dõi chung. -Chia tổ cho HS luyện tập. 2x 8 nhịp -Đại diện 2 tổ lên thể hiện. 2)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. – Chọn 4HS làm 6-8’ người đi bắt dê và cho HS chơi. 3)Đi đều: GV điều khiển cho HS đi đều. 2-3lần -Theo dõinhận xét chung. C.Phần kết thúc. 2-3lần -Cúi người nhảy thả lỏng. -Hệ thống bài học, -Nhận xét tiết học. 5-6lần -Dặn HS về ôn lại bài thể dục phát triển 1’ chung. 1’ ----------------------------------------------------------Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. Môn: THỦ CÔNG. Bài:Gấp thuyền phẳng đáy không mui T2. I Mục tiêu. - Củng cố lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui biết cách trang trí trình bày sản phẩm, rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo trong trang trí, trình bày. - Biết quý trọng sản phẩm đã làm, trật tự, vệ sinh an toàn trong khi làm việc. II Chuẩn bị. - Quy trình thuyền phẳng đắy không mui, vật mẫu, giấu màu. - Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút … III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên 1.Kiểm tra. 4’ -Có mấy bước gấp thuyền? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. a-Gtb -Dẫn dắt – ghi tên bài. b-Giảng bài. HĐ 1:Củngcố lại cách gấp 7 – 10’ -Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước theo quy trình.. Học sinh -3Bước: Gấp tạo các nếp. -Gấp tạo thân và mũi thuyền. -Tạo thuyền phẳng đáy không mui. -2HS thực hành gấp thuyền. Cùng Gv nhận xét. -Quan sát. -Bước 1: Hình 1, 2, 3, 4, 5. Bước 2: Hình 6, 7, 8, 9, 10. -Bước 3: Hình 11, 12. -Thực hiện. -Thực hành gấp cá nhân.. HĐ 2: Thực hành 20’ -Các nhóm trang trí và trình bày sản phẩm -Gọi 1HS lên thực hành gấp. -Theo dõi uốn nắn HS. -Bình chọn sản phẩm đẹp. -Giúp đỡ HS yếu. -Dọn vệ sinh. HĐ 3: Đánh giá. 5’ -Chuẩn bị bài sau. -Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. 3.Củng cố – dặn dò: 1’ Nhận xét tiết học. -Dặn HS. ---------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 23 tháng10 năm 2009 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị – kể ngắn theo câu hỏi. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. -Biết trả lời các các câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: - Dựa vào các câu trả lời viết 1 đoạn văn 4 – 5 câu về thầy cô giáo. II.Đồ dùng dạy – học. -Vở bài tập tiếng việt Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh 1.Kiểm tra 2-3’ -Kể chuyện : Chiếc bút của cô giáo. -Nhận xét, ghi điểm. -Đọc thời khoá biểu của lớp. 2.Bài mới. -Nhắc lại tên bài học. GTB: 2’ -Nghe. -Dẫn dắt ghi tên bài. -2 HS đọc lại. Hđ1:Nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. 10’ -Nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị đối với bạn. Bài1:Đọc bài tập. -1 HS đọc TH. HS 1 đóng vai bạn đến chơi. -Bài tập yêu cầu gì? -HS 2 đóng vai mời bạn. -Thực hiện -HDthực hành: -Vài HS nói theo tình huống. TH1.Bạn đến thăm nhà em,em mở cửa mời -Thảo luận theo cặp. bạn vào nhà chơi. -2-3 HS lên đóng vai. -Nhận xét. -Vài HS nêu ý kiến. -TH2:Nêu tình huống và nêu yêu cầu thảo -Thái độ biết ơn, nói nhẹ nhàng. luận, đóng vai. -Thảo luận theo cặp. -2-3 cặp đóng vai. -Nhận xét. -Khi nhờ bạn cần có thái độ như thế nào? -Nhiều HS nói theo yêu cầu. TH3: -Nói với giọng khẽ, nhỏ, ôn tồn để khỏi làm ồn đến lớp và bạn dễ tiếp thu. -2 HS đọc yêu cầu. -Trả lời từng câu hỏi. -Khi nhờ ( Yêu cầu) em cần nói như thế nào? -Nêu: Hđ2: Trả lời câu hỏi về thầy côgiáo. 10’ -Cô yêu thương, dạy bảo, chăm lo cho chúng em… HĐ3: Viết đoạn vặn về thầy cô giáo 10’ -Nêu: -Cô giáo lớp 1 của em tên gì? -Quý mến, nhớ đến cô, biết ơn cô… -Tình cảm của cô đối với các em như thế nào? -5-6 HS kể lại theo 4 câu. -Em nhớ nhất điều gì ở cô? -Nhận xét. -Tình cảm của em đối với cô thế nào? -2 HS đọc yêu cầu. 3.Củng cố, dặn dò 2’ -Làm vào vở bài tập. -Tuyên dương HS kể hay. -2 HS đọc lại. -Bài 3: -Nhận xét, bổ sung. -Gọi HS đọc lại. -Chấm một số bài. -Về tập nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với mọi người. -Hệ thống bài. -Dặn HS:. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. Môn: TOÁN Bài: Phép cộng có tổng = 100. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Thực hiện được phépcộng (cộng nhẩm, viết) có nhớ có tổng = 100 - Vận dụng phép cộng có tổng = 100 khi làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên 1.Kiểm tra. 2’-Yêu cầu làm bảng con -Nhận xét 2.Bài mới. Gtb -Dẫn dắt ghi tên bài. HĐ 1: HD thực hiện phép cộng có tổng = 100 : 10’ -Nêu phép tính: 83 + 17 -Nhận xét bài của HS chữa bài.. 37 + 25. Học sinh 59 + 13 46 + 34. -Nhắc lại tên bài học. -Làm bảng con. -2-3Hs nêu cách cộng -Cộng từ phải sang trái.. -HD lại cách cộng cho HS -Khi cộng ta cộng như thế nào? HĐ 2:Thực hành 20’ Bài 1:. Bài 2:HD cách cộng cho HS.. Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? Bài 4: -chấm vở HS. 3.Củng cố dặn dò: 3’ -nhận xét tiết học. -Dặn HS.. -HS đọc yêu cầu.. -Vài Hs nêu miệng theo cặp. 60 + 40 = 100 90 + 10 = 100 80 + 20 = 100 50 + 50 = 100 30 + 70 = 100 -Điền số: Làm vào vở. +12 +30 58 70 100 +15 -20 35 50 35 -2HS đọc. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài. -Giải vào vở. -Về nhà làm bài tập.. ------------------------------------------------. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đỗ Thị Ngọc Hằng - TH số 1 TT Chợ Chùa. Môn: Mĩ thuật Bài:Thường thức mĩ thuật. Xem tranh tiếng đàn bầu. I. Mục tiêu:Giúp HS. -Làm quen, tiếp xúc với tranh hoạ sĩ. -Học tập cách sắp xếp hình và cách vẽ màu trong tranh. -Yêu mến anh bộ đội. II, Chuẩn bị. - Vài bức tranh của các hoạ sĩ, tranh thiếu nhi trong(BĐDDH) - Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy sưu tầm tranh thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh HĐ1:Giới thiệu 3- 5’ -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV. -Đưa ra một số tranh của các hoạ sĩ yêu cầu HS -Nêu: quan sát và cho biết. -Tên tranh là gì? -Các hình ảnh màu sắc trong tranh như thế nào? Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ có rõ không? -Quan sát. HĐ2: xem tranh.28-30’ -tranh tiếng đàn bầu của hoạ sĩ tốt. -Treo tranh bộ đồ dùng dạy học. -3 người. -Nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ vẽ tranh. -Anh bộ đội ngồi gẩy đàn,1 em bé nằm,1 -tranh vẽ mấy người? em bé ngồi. -Anh bộ đội và em bé làm gì? -Màu sắc trong sáng, đậm nhạt. -Trong tranh sử dụng các màu sắc gì? -HS nêu. HĐ3: Nhận xét.2-3’ -Trưng bày tranh sưu tầm và giới thiệu về tranh của mình. -Em có thích tranh này không? 3.Củng cố, dặn dò. 1’ -Sưu tầm tranh,quan sát các loại mũ nón. -Nhận xét, khen ngợi HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: -------------------------------------------------. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>