Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC - KC:. ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được1 CH về nội dung đoan, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Đối với HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát và viết đúng, đẹp (tốc độ nhanh hơn) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi bài - 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo tập đọc “ Anh đom đóm” yêu cầu - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. 3. Kiểm tra tập đọc - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi tập đọc. - Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét - Cho điểm trực tiếp từng học sinh. - Giáo viên kiểm tra 8 em. 3. Viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - Theo dõi giáo viên đọc sau đó 2 học - Giáo viên giải nghĩa các từ khó sinh đọc lại. + Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ: Vẻ đẹp lộng lẫy. - Đoạn văn tả cảnh gì ? - Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Rừng cây trong nắng có gì đẹp ? - Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 4 câu - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Những chữ đầu câu - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính - Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, tả. mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,... - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. - Giáo viên đọc thong thả đoạn văn cho học sinh chép - Nghe giáo viên đọc bài và chép bài. bài. - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. - Thu, chấm bài. * Nhận xét một số bài đã chấm. 4. Củng cố dặn dò: * Dặn: Học sinh về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP ĐỌC - KC: (70). Lớp 3. ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc - Bảng ghi sẵn bài tập 2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - HS theo dõi 3. Kiểm tra tập đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 4. Ôn luyện về so sánh * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi 2 HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. - 2 học sinh đọc. - Nến dùng để làm gì ? - Nến dùng để thắp sáng. * Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. - Cây (cái) dù là cái ô. Cái ô dùng để làm gì ? - Dùng để che nắng, che mưa. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Tự làm bài tập. - Gọi học sinh chữa bài. Giáo viên gạch một gạch - Học sinh tự làm vào VBT dưới các hình so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh. + Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như - 2 học sinh chữa bài. những cây nến khổng lồ. + Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số - Học sinh làm bài vào vở cây dù xanh cắm trên bãi biển. Những thân như những cây nến cây tràm khổng lồ vươn thẳng lên trời Được mọc như hằng hà sa số san sát thẳng cây dù canh đuột cắm trên bãi biển 5. Củng cố - dặn dò: - Gọi học sinh đặt câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu học sinh đặt. * Dặn: Học sinh về nhà ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TOÁN: (86). Lớp 3. CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu - Hình chữ nhật trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài 4/ 86 - Kiểm tra về nhận diện các hình đã học. Đặc điểm - 3 học sinh làm bài trên bảng của hình vuông, hình chữ nhật * Nhận xét, chữa bài cho điểm học sinh. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được làm quen với cách tính chu vi hình chữ - Nghe giới thiệu nhật. - Giáo viên ghi đề 2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật. a. Ôn tập về chu vi các hình: - Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên: Chu dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và vi hình tứ giác MNPQ là: yêu cầu học sinh tính chu vi của hình này. 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm - Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm thế - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. nào ? b. Tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là - Quan sát hình vẽ 4cm, chiều rộng 3cm. - Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật - Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: ABCD. 4cm+3cm+4cm+3cm = 14cm - Yêu cầu học sinh tính tổng 1 cạnh chiều dài và 1 - Tổng của một cành chiều dài với một cạnh chiều rộng (ví dụ: cạnh AB và cạnh BC). cạnh chiều rộng là : 4cm + 3cm = 7 cm - 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? - 14 gấp 2 lần 7 cm - Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần - Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài ? tổng số độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài. - Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là: (4 + 3) x 2 = 14. - Học sinh tính lại chu vi hình chữ nhật Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY TRÒ - Học sinh cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ ABCD theo công thức. nhật. 3. Luyện tập - thực hành: * Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả bài vào bảng con. lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính chu vi hình Chu vi hình chữ nhật là: chữ nhật. (10 + 5) x 2 = 30 (cm) - Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. * Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2: Hướng dẫn học sinh giải vào VBT - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết những gì ? - Mảnh đất hình chữ nhật. - Chiều dài 35cm, chiều rộng 20m - Bài toán hỏi gì ? - Chu vi của mảnh đất. - Chu vi mảnh đất tức là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. - Yêu cầu học sinh làm bài Bài giải Chu vi của mảnh đất đó là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) - Chữa bài cho điểm học sinh ĐS: 110m * Bài 3: Làm vào VBT - Hướng dẫn học sinh tính chu vi của hai hình chữ - Học sinh thực hiện tính nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: câu trả lời đúng. (63 + 31) x 2 = 188 (m) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 = 188 (m) Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng - Nhận xét bài làm của học sinh chu vi hình chữ nhật MNPQ. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Chu vi hình vuông.. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: (36). Lớp 3. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đung nơi quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. - Các hình trong SGK trang 68, 69. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Ổn định: Hát bài "Tổ quốc Việt Nam xanh mát, có sạch đẹp mãi được không ?... phụ thuộc vào bạn mà thôi" 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. + Cách tiến hành: * Bước 1: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm quan sát hình 1, 2/68 - Nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ? Rác có hại như thế nào ? - Những sinh vật nào thường sống ở đống rác? - Học sinh thảo luận ghi phiếu. Chúng có hại gì ? * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Một số nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung.  Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa, bốc mùi hôi thối và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. - Bãi rác là nơi sinh sống của các con vật trung gian truyền bệnh cho con người như ruồi, muỗi, chuột. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp + Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và sai trong việc thu gom rác thải + Cách tiến hành: - Từng cặp học sinh quan sát hình trang * Bước 1 : Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. Gợi ý: - Việc làm của các bạn trong từng tình huống đúng 69 và ảnh sưu tầm được, trả lời theo gợi ý trên. hay sai ? Vì sao ? - Một số nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. * Bước 2: Yêu cầu hoạt động cả lớp. Hỏi thêm: - ... không nên vứt rác nơi công cộng. - Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - Học sinh tự liên hệ trả lời... không vứt - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? rác lên biển. - Học sinh tự trả lời. - Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em ? c. Hoạt động 3: Trò chơi "Gắn biển giới thiệu cách Đổ xử lý rác hợp vệ sinh" Tên Tổ, Tái Chôn Đốt thùng - Giáo viên chia lớp thành 4 đội. Nêu từng cách xử lý Phường chế rác như bảng bên: .......... ...... ...... ..... ..... .......... ...... ...... ..... ..... .......... ...... ...... ..... ..... Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ - 4 đội lên bảng nối tiếp nêu cách xử lý rác hợp vệ sinh. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố tiết học. - Nêu cách xử lý rác hợp vệ sinh ? Nêu cách diệt ruồi, muỗi, chuột ? - Giáo viên nhận xét tiết học.. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 TOÁN: (87). CHU VI HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh x 4) - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu, hình vuông cạnh 3cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học thuộc lòng quy tắc tính chu vi hình - 2 học sinh làm bài trên bảng chữ nhật và sửa bài tập 2, 3 của tiết 86. * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi - Nghe giới thiệu đề lên bảng. 2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông. - Giáo viên vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh - Chu vi hình vuông ABCD là: 3dm, và yêu cầu học sinh tính chu vi hình vuông 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) ABCD. - Yêu cầu học sinh tính theo cách khác. (Hãy - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 x 4 = 12 (dm) chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng ) - 3 là gì của hình vuông ABCD ? - 3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD. - Hình vuông có mấy cạnh ? Các cạnh của hình - Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. vuông như thế nào với nhau ? - Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy - Học sinh đọc quy tắc trong SGK độ dài một cạnh nhân với 4. 3. Luyện tập - thực hành: * Bài 1: - Cho học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để - Làm bài và kiểm tra bài của bạn kiểm tra bài của nhau. * Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Người ta uốn một sợi dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó. - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? - Ta tính chu vi của hình vuông có cạnh là 10cm. - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Đoạn dây đó dài là: 10 x 4 = 40 (cm) ĐS: 40 cm * Chữa bài cho điểm học sinh * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải biết được điều gì ? - Hình chữ nhật tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu ? - Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông ? - Yêu cầu học sinh làm bài. TRÒ. - Quan sát hình - Ta phải biết chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. - Chiều rộng hình chữ nhật chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông. - Chiều dài hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20) x 2 = 160 (cm) * Chữa bài cho điểm học sinh ĐS: 160 cm * Bài 4: Cho HS đo độ dài cạnh hình vuông đã kẻ HS lên bảng đo độ dài cạnh và tính chu vi sẵn trên bảng rồi tính chu vi hình vuông đó - Nhận xét Cả lớp đo hình vẽ trong VBT và làm bài. Hai em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau, Nhận xét và ghi điểm cho HS 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. * Bài sau: Luyện tập.. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010 TOÁN: (88). LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn các hình - Phiếu hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập 4/88 của tiết 87 - 3 học sinh làm bài trên bảng * Nhận xét chữa bài và cho điểm HS. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi - Nghe giới thiệu tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi vở chấm chéo để kiểm tra bài của nhau. Bài giải a. Chu vi hình chữ nhật đó là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) b. Chu vi hình chữ nhật đó là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm) ĐS: 100m; 46 cm * Chữa bài cho điểm học sinh * Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề - Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi của bức tranh đó là bao nhiêu mét ? - Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh của hình vuông có cạnh 50cm. nhau đổi chéo vở để kiểm tra. - Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti- mét, đề Bài giải bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính Chu vi của khung tranh đó là: chu vi theo xăng-ti-mét ta phải đổi ra mét. 50 x 4 = 200 (cm) Đổi 200cm = 2m ĐS: 2m * Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu và tính - HS đọc YC và giải 1 HS lên bảng – Cả lớp giải VBT Nhận xét và ghi điểm cho HS * Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Tính chiều dài của hình chữ nhật biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m. - Vẽ sơ đồ bài toán - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán cho biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m. - Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ? - Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi chiều dài của hình chữ nhật. - Làm thế nào để tính chiều dài của hình chữ - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết. nhật ? - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40 (m) * Chữa bài cho điểm học sinh ĐS: 40 m 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông,.. để kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập chung.. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TỰ NHIÊN XÃ HỘI:. Lớp 3. ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về các thành viên trong gia đình em. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh, ảnh học sinh sưu tầm. - Hình trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: THẦY. TRÒ. 1. Ổn định 2. Lên lớp: a. Hoạt động 3 : + Mục tiêu: Học sinh kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc. + Cách tiến hành: * Bước 1: Chia lớp thành 2 nhóm - Nhóm 1: Tổ 1 và tổ 2 - Nhóm 2: Tổ 3 và tổ 4 - Giáo viên chuẩn bị tấm bìa, nội dung: + Nhóm 1: Gạo, tôm, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức. + Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy - 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 em lên gắn vào vi tính, phim ảnh, bản tin, báo. bảng phụ mỗi em 2 tấm bìa bất kỳ để gắn vào nội dung của bảng phụ. Nội dung như sau: Sản phẩm nông nghiệp. * Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi.. Sản phẩm công nghiệp. Sản phẩm thông tin, liên lạc. - Các nhóm lên nối tiếp nhau gắn vào bảng phụ. - Các HS ở dưới nhận xét kết quả.. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.  Những sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp - 2 học sinh trả lời : hoạt động thương mại. trên được trao đổi buôn bán gọi là hoạt động gì? - Khi sử dụng các sản phẩm hàng hóa em phải có - 2 học sinh trả lời : ... Biết giữ gìn, bảo vệ, thái độ như thế nào ? trân trọng các sản phẩm mà người lao động làm ra. b. Hoạt động 4 : + Mục tiêu: Học sinh biết được các cơ quan ở thành phố mình đang ở làm gì ? Ở đâu ? + Cách tiến hành: * Bước 1: Chia lớp làm 2 đội thi "Truyền tín hiệu". - Ví dụ nội dung các câu hỏi : UBND Đội A đặt câu hỏi cho đội B trả lời và ngược lại. Thành phố Đà Nẵng làm gì ? Ở đâu ? - Trưởng tiểu học xã mình tên gì ? Ở đâu ? - Trụ sở công an TP. Đà Nẵng làm nhiệm Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. vụ gì ? Ở đâu ? - Bưu điện Thành phố Đà Nẵng làm nhiệm vụ gì ? Ở đâu... * Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi. - Hai đội chơi mỗi ý đúng học sinh cả hai đội vỗ tay..  Giáo viên nhận xét, tuyên dương  GV kết luận chung trang 167/SHD 3. Củng cố, dặn dò: - Khi đến làm việc ở mỗi cơ quan, các em cần chú ý - 3 học sinh trả lời. điều gì ?. - Giáo viên nhận xét tiết học.-Dặn dò. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP VIẾT:. Lớp 3. ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 10 đến tuần 17. - Photo đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. 2. Kiểm tra học thuộc lòng. - Gọi học sinh nhắc lại tên các bài có yêu cầu - Học sinh nhắc lại : Quê hương, Vẽ quê hương, học thuộc lòng. Cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm. - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi học sinh trả lời 1 câu hỏi về bài. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi - Cho điểm trực tiếp học sinh 3. Ôn luyện về viết đơn - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Gọi học sinh đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ - 2 học sinh đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK đọc sách. - Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác - Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã với mẫu đơn đã học ? bị mất. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận phiếu và tự làm - 5 - 7 học sinh đọc lá đơn của mình. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *********** ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học Tiên CảnhI. Em tên là : Huỳnh Thị Hân Sinh ngày : 24 – 4 - 2002 Nơi ở : Thôn 1, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam. Học sinh lớp : 3/A Trường Tiểu học Tiên Cảnh I. Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2010, vì em đã trót làm mất. Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng quy định của Thư viện. Em xin trân trọng cảm ơn ! HUỲNH THỊ HÂN - Gọi học sinh đọc đơn của mình và học sinh khác nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 TOÁN: (89). LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ( chia) số có hai chữ số, ba chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - bảng phụ ghi sẵn các bài tập. Phiếu học nhóm lớn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập 3/89 của tiết 88. - 3 học sinh làm bài trên bảng * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép nhân, chia số có 2, 3 chữ số và tính giá trị - Nghe giới thiệu biểu thức hình chữ nhật, hình vuông. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài trong VBT, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. của nhau. * Giáo viên chấm bài cho một số HS. * Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài trong VBT. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả * Chữa bài, yêu cầu một số học sinh nêu cách tính lớp làm bài vào vở bài tập. của một số phép tính cụ thể trong bài. * Nhận xét và cho điểm học sinh * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu cầu học sinh - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài. lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) * Chữa bài và cho điểm học sinh ĐS: 320m * Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - HS đọc YC và trả lời 1 học sinh lên bảng giải- Lớp làm bài  Bước 1 tìm số vải đã bán vào vở.  Bước 2 tìm số vải còn lại Bài giải: Số vải đã bán được là: 81: 3 = 27 (m) Số vải còn lại là: 81 – 27 = 54 (m) Nhận xét và ghi điểm cho Hs Đáp số: 54m 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập thêm về phép nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì I. - Nhận xét tiết học. Bài sau: Kiểm tra Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 ĐẠO ĐỨC: (T18). Lớp 3. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Ôn tập và thực hành kỹ năng 8 bài đã học trong Học kỳ I để chuẩn bị kiểm tra Học kỳ I. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi hệ thống các bài học đã học trong học kỳ I III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY. TROÌ. A. Ổn định B. Ôn tập : - Học sinh kể : Kính yêu Bác Hồ; Giữ lời - Từ đầu năm đến bây giờ các em đã học những hứa; Tự làm lấy việc của mình; Quan tâm, bài nào ? chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em; Chia sẻ vui buồn cùng bạn; Tích cực tham gia việc lớp việc trường; Quân tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng; Biết ơn thương binh, liệt sĩ. - Vài học sinh nhắc lại. - Giáo viên ôn từng bài. 1. Kính yêu Bác Hồ: - Em nào thuộc 5 điều Bác dạy ? - 3 học sinh trả lời. - Em làm gì thể hiện tình cảm và biết ơn Bác Hồ ? - Kể điều em biết về Bác Hồ qua truyện, nghe ? 2. Giữ lời hứa: - Em đã giữ lời hứa với bạn bè và mọi người chưa ? - Kể một việc mà em đã giữ lời hứa ? Thái độ mọi - 2 học sinh kể. người như thế nào ? 3. Tự làm lấy việc của mình: - Kể những việc mình tự làm trong học tập, lao - 4 học sinh trả lời. động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. - Em làm những việc đó với thái độ như thế nào ? 4. Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em: - Học sinh có quyền gì ? Bổn phận gì ? - Kể những việc em quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình ?. - 2 học sinh trả lời. - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu giao việc. - 4 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. 5. Chia sẻ vui buồn cùng bạn: - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong tình huống - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên trả lời. cụ thể. - Nhóm khác bổ sung. - Chia 4 nhóm, mỗi nhóm một tình huống. a. Tình huống 1: Bạn Thuận bị liệt nên ngày nào Lan cũng nán lại giúp Thuận lên xe đẩy dựng ở góc lớp. b. Tình huống 2: Các bạn chúc mừng bạn Thơ được đi dự họp mặt Cháu ngoan Bác Hồ toàn thành phố. c. Tình huống 3: Tuấn và Hải bắt chước dáng đi tập tễnh của Linh và trêu Linh về Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TROÌ. dáng đi đó. d. Tình huống 4: Mai giúp Thu chép bài để bạn có thời gian chăm mẹ ốm. - Kể những việc mình đã quan tâm, chăm sóc ... - 3 học sinh trả lời. bạn ? 6. Tích cực tham gia việc lớp, việc trường: - Kể những việc em làm ở trường, ở lớp ? Vì sao ? - Học sinh thực hành quét dọn, vệ sinh lớp học. 7. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng: - Kể những việc mình giúp đỡ hàng xóm, láng - 4 học sinh trả lời dưới hình thức trả lời giềng ? Vì sao mình phải quan tâm giúp đỡ ? nối tiếp. 8. Biết ơn thương binh, liệt sĩ : - Kể việc làm phù hợp tỏ lòng biết ơn thương binh, - 3 học sinh trả lời. - Liên hệ những việc bản thân làm. liệt sĩ ? - Vì sao em phải biết ơn thương binh, liệt sĩ? - 2 học sinh trả lời. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học bài để tiết sau kiểm tra Học kỳ I. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Lớp 3. ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiêt1. - Bước đàu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng từ tuần 10 đến tuần 17. - Học sinh chuẩn bị giấy viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên - HS lắng nghe bảng 2. Kiểm tra học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 5 3. Rèn kĩ năng viết thư - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Em viết thư cho ai ? - Em viết thư cho ông, bà, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê,... - Em muốn thăm hỏi người thân của mình về - Em viết thư hỏi thăm ông, bà... xem ông, điều gì ? bà... có khỏe không ? Ông, bà... em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng không ?... - Yêu cầu học sinh đọc lại bài: Thư gửi bà. - 3 HS đọc bài: Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết. - Yêu cầu học sinh tự viết bài. Giáo viên giúp đỡ - Học sinh tự làm bài những học sinh còn lúng túng. - Gọi 1 số HS đọc lại lá thư của mình. Giáo viên chỉnh sửa từng từ, câu cho hoàn chỉnh. Cho - 5 học sinh đọc lá thư của mình. điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 CHÍNH TẢ:. Lớp 3. ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc đã học + Bút dạ. - Bài tập 2 pho to 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Kiểm tra tập đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. * Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi 1 học sinh đọc mẫu giấy mời - Phát phiếu cho học sinh nhắc học sinh ghi nhớ nội dung của giấy mời như: lời lẽ, ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày, tháng. - Gọi học sinh đọc lại giấy mời của mình, học sinh khác nhận xét.. TRÒ - Học sinh theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 HS đọc mẫu giấy mời. - Tự làm bài vào phiếu, 2 học sinh lên viết phiếu trên bảng. - 3 học sinh đọc bài GIẤY MỜI Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng Trường Tiểu học Tiên CảnhI Lớp 3/a trân trọng kính mời thầy Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20-11 Vào lúc: 8 giờ ngày 19-11-2005 tại Phòng học lớp 3/a. Chúng em rất mong được đón thầy. Ngày 16 tháng 11 năm 2010 Thay mặt lớp HUỲNH THỊ HÂN. 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP ĐỌC:. Lớp 3. ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài đã học. - Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc phần chú giải - Yêu cầu học sinh tự làm. - Chữa bài - Chốt lại lời giải đúng - Gọi học sinh đọc lại lời giải. TRÒ - Học sinh theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - 4 học sinh đọc to bài làm của mình. - Các học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. - Tự làm bài tập. - Học sinh làm bài vào vở Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất.. 4. Củng cố - dặn dò: - Dấu chấm có tác dụng gì ? - Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn. - Dặn: Học sinh về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra.. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 CHÍNH TẢ:. Lớp 3. ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp3 học kỳ I II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng từ tuần 10 đến tuần 17. - 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc theo yêu cầu cần đạt 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. - Gọi học sinh đọc thêm chuyện vui: “Người - Học sinh đọc thầm để hiểu nội dung chuyện. nhát nhất “ - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 học sinh đọc bài trên lớp - Bà có phải là người nhát không? Vì sao? - Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ. - Chuyện đáng cười ở điểm nào ? - Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ bà rất nhát. NGƯỜI NHÁT NHẤT Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về cậu bé nói với mẹ: - Mẹ ạ ! Bây giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên ! - Sao con lại nói thế ? Cậu bé trả lời - Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay con ! 4. Củng cố - dặn dò - Dặn: Học sinh về nhà kể lạ câu chuyện vui: “Người nhát nhất“ - Làm trước tiết luyện tập 8 để chuẩn bị làm bài kiểm tra. Giáo viên soạn giảng : Võ thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×