Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường thpt huyện gia bình tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 126 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ HOÀNG MINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ HOÀNG MINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan danh dự Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới
sự hướng dẫn của TS. Hà Thị Kim Linh. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là
trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Ngun, ngày 11 tháng 7 năm 2018
Người viết cam đoan

Lê Hoàng Minh

i


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 2 năm ôn thi, thi và học Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo dục tại
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên và nghiên cứu thực tiễn tại 3 trường
THPT Gia Bình huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Đến nay tác giả đã hồn thành luận
văn “Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh”. Để hồn thành luận văn Thạc sỹ này, tơi đã nhận
được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo
trong Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Tâm lý Giáo dục của trường Đại học Sư
phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu. Tơi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hà Thị
Kim Linh, đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc định hướng về nội dung đề tài,
phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình
nghiên cứu để tơi hồn thành được luận văn này.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo 3 trường THPT
trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp
đỡ tơi có được các thơng tin cần thiết để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn phong phú, có nhiều vấn đề cần
giải quyết; bản thân đã cố gắng song chắc chắn luận văn này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp thông cảm,
giúp đỡ, đưa ra những chỉ dẫn quý báu cho tôi.
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 7 năm 2018
Người viết

Lê Hoàng Minh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ......................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 2
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3
7. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
8. Kết cấu của Luận văn................................................................................................ 4

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................. 5
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 5

1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 6
1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 9

1.2.1. Quản lý giáo dục ................................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý nhà trường .......................................................................................... 11
1.2.3. Khoa học, hoạt động nghiên cứu khoa học ...................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học ......................................................... 14
1.3.

Hoạt động NCKH của GV ở trường THPT ..................................................... 14

1.3.1. Giáo viên THPT với nhiệm vụ NCKH ............................................................ 14
1.3.2. Đặc điểm hoạt động NCKH của GV ở trường THPT ..................................... 19
1.4.

Quản lý hoạt động NCKH của GV trường THPT ........................................... 22

1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động NCKH của GV trường THPT ............................. 22
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động NCKH của GV trường THPT ............................ 22
1.5.


Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động NCKH của giáo viên trường THPT ... 30

iii


1.5.1. Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động NCKH ............................................. 30
1.5.2. Năng lực của cán bộ quản lý cấp trường ......................................................... 30
1.5.3. Năng lực NCKH của GV ................................................................................. 31
1.5.4. Các nguồn lực phục vụ cho hoạt động NCKH của GV ................................... 32
1.5.5. Hệ thống văn bản quy định và hướng dẫn hoạt động NCKH ở trường THPT ...... 32
1.5.6. Sự phối hợp giữa các trường phổ thông với các cơ sở giáo dục khác ............. 32
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH ...................................... 34
2.1.

Vài nét về các trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ......................... 34

2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Gia Bình ...................................................... 34
2.1.2. Tình hình giáo dục bậc THPT huyện Gia Bình ............................................... 35
2.1.3. Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 37
2.2.

Thực trạng hoạt động NCKH của GV các trường THPT huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh ................................................................................................... 38

2.2.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động NCKH ..................................................... 38
2.2.2. Thực trạng hoạt động NCKH của GV THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ..... 41
2.2.3. Kết quả NCKH của GV các trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

từ năm 2015 đến năm 2018 .............................................................................. 52
2.3.

Thực trạng quản lý hoạt động NCKH của GV các trường THPT huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................... 54

2.3.1. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động NCKH của GV ................................. 54
2.3.2. Đánh giá hiệu quả lập kế hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động NCKH
của GV ............................................................................................................. 56
2.3.3. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động NCKH của GV ................................ 58
2.3.4. Đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động NCKH của GV ................................. 61
2.3.5. Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động NCKH của GV ..... 63
2.4.

Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động NCKH của GV các trường
THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 66

2.4.1. Mặt thuận lợi .................................................................................................... 66
2.4.2. Khó khăn .......................................................................................................... 66
2.4.3. Những nguyên nhân tồn tại và yếu kém .......................................................... 67
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 68
iv


Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN GIA BÌNH,
TỈNH BẮC NINH .......................................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của hoạt động NCKH của GV ................ 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .................................................................. 69

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, tồn diện .................................................. 69
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 70
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên ............ 70
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL, GV về hoạt động NCKH
của GV trong trường THPT ............................................................................ 70
3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện các điều kiện phục vụ hoạt động NCKH của GV
ở trường THPT ................................................................................................. 73
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới công tác thi đua khen thưởng về hoạt động NCKH
của GV ............................................................................................................. 74
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng năng lực NCKH khoa học sư phạm ứng dụng cho
đội ngũ GV THPT............................................................................................ 76
3.2.5. Biện pháp 5: Huy động sự tham gia của các nguồn lực trong quản lý hoạt
động NCKH của GV ........................................................................................ 77
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động NCKH của GV THPT ... 80
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường sự phối hợp giữa các trường THPT trong triển
khai hoạt động NCKH của GV ........................................................................ 82
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ......................................................... 84
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý ........ 84
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 84
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm: 28 CBQL; 120 giáo viên. ........................................ 85
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm: Điều tra bằng phiếu hỏi (phụ lục 3) .................... 85
3.3.4. Nội dung khảo nghiệm ..................................................................................... 85
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................... 85
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 90
1. Kết luận ................................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 92
PHỤ LỤC


v


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBQL

:

Cán bộ quản lý

ĐHSP

:

Đại học sư phạm

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV

:

Giáo viên

KHCN


: Khoa học công nghệ

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SKKN

:

Sáng kiến kinh nghiệm

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:


Trung học phổ thông

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tổng hợp loại hình trường THPT và cơ sở vật chất năm học 2016-2017 ........35

Bảng 2.2.

Tổng hợp quy mô lớp và học sinh ........................................................ 35

Bảng 2.3.

Tổng hợp đội ngũ CBQL, GV .............................................................. 36

Bảng 2.4.

Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực học sinh .................................. 36

Bảng 2.5.

Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động NCKH .................................. 38

Bảng 2.6.

Nhận thức của GV về ý nghĩa của hoạt động NCKH đối với GV

(Phụ lục 4)

Bảng 2.7.

Nhận thức của CBQL về ý nghĩa của hoạt động NCKH đối với GV
(Phụ lục 4)

Bảng 2.8.

Nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa của hoạt động NCKH đối với GV.......39

Bảng 2.9.

Những hoạt động NCKH mà GV, CBQL đã thực hiện .....................................42

Bảng 2.10.

Thực trạng hoạt động NCKH của GV .................................................. 43

Bảng 2.11.

CBQL đánh giá hoạt động NCKH của GV........................................... 45

Bảng 2.14.

Thực trạng kỹ năng NCKH của GV ..................................................... 47

Bảng 2.15.

Thực trạng áp dụng, chuyển giao sáng kiến trong dạy học/giáo dục

của GV .................................................................................................. 48

Bảng 2.16.

Thực trạng hướng dẫn học sinh NCKH/ sáng tạo khoa học kĩ thuật
của GV .................................................................................................. 50

Bảng 2.17.

Kết quả xếp loại các đề tài (SKKN) của GV từ năm 2015 đến 2018 ... 53

Bảng 2.18.

Thực trạng quản lý nội dung hoạt động NCKH của GV ...................... 55

Bảng 2.19.

Đánh giá hiệu quả lập kế hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động
NCKH của GV ...................................................................................... 56

Bảng 2.20.

Tương quan ý kiến của CBQL và GV về lập kế hoạch và tổ chức
hoạt động NCKH của GV ..................................................................... 58

Bảng 2.21.

Thực trạng tổ chức triển khai NCKH của GV ...................................... 59

Bảng 2.22.


Đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động NCKH của GV tại đơn vị
theo đánh giá của GV ............................................................................ 61

Bảng 2.23.

Tương quan ý kiến của CBQL, GV về quản lý các nội dung của
hoạt động NCKH của GV các trường THPT huyện Gia Bình ............. 62

Bảng 2.24.

Đánh giá của CBQL về các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý
hoạt động NCKH (Phụ lục 4)
v


Bảng 2.25.

Đánh giá của GV về các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý
hoạt động NCKH (Phụ lục 4)

Bảng 2.26.

Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động NCKH của GV ............63

Bảng 3.1.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ cần thiết của 7 biện pháp đề xuất ......85

Bảng 3.2.


Ý kiến của CBQL và GV về tính khả thi của 7 biện pháp đề xuất ....... 87

Bảng 3.3.

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 7 biện pháp đề xuất ......88

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biều đồ 2.1.

So sánh nhận thức của CBQL và GV về ý nghĩa của hoạt động
NCKH đối với GV .............................................................................. 41

Biểu đồ 2.2.

Số lượng đề tài khoa học/SKKN của GV từ năm 2015 đến năm 2018 .....52

Biều đồ 2.3.

So sánh đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý hoạt động NCKH của GV .............................................65

Đồ thị:
Đồ thị 2.1.

So sánh mức độ đánh giá giữa CBQL và GV về 12 nội dung hoạt

động NCKH của GV .......................................................................... 46

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

Khái niệm quản lý giáo dục ................................................................ 10

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục bậc phổ thông được xem là nền
tảng và có ý nghĩa quan trọng. Tầm quan trọng của giáo dục bậc phổ thông được hội
nghị lần thứ tám, Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế khẳng định: “…Giáo dục con người Việt
Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi
cá nhân; u gia đình, u Tổ quốc, u đờng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Đối
với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất,
năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích
học tập suốt đời…” [1].
Để thực hiện Nghị quyết, Trung ương đưa ra nhiều giải pháp, nhiệm vụ trong
đó có giải pháp, nhiệm vụ: Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng
khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý [1].
Nằm trong lộ trình thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục

phổ thơng theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 và thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
về đổi căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, tháng 7/2017 Bộ đưa ra Chương trình giáo
dục phổ thơng - Chương trình tổng thể chính thức, trong đó nêu 6 phẩm chất, 10 năng
lực học sinh cần đạt được sau khi hồn thành chương trình phổ thơng. Theo quan
điểm của nhiều chuyên gia, nhà giáo thì thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học là
một trong những giải pháp đóng vai trị vơ cùng quan trọng và khơng thể thiếu của
các cơ sở giáo dục phổ thông để đáp ứng u cầu của Chương trình phổ thơng mới và
đáp ứng xu thế, yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Thông qua hoạt động
NCKH sẽ phát huy năng lực trí tuệ vốn có, hình thành, bồi dưỡng kỹ năng NCKH,
củng cố chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ và sáng tạo những giá trị mới cho
xã hội.
Trong thời gian qua, phong trào NCKH ở các trường phổ thơng được tiến hành
dưới nhiều hình thức, nhiều cuộc thi như: Cuộc thi Khoa học kỹ thuật, Hội thi Tin

1


học trẻ không chuyên, Cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên, Nhi đồng, Cuộc thi Sáng
tạo kỹ thuật, Dự án khoa học công nghệ,… cho học sinh; phong trào viết Sáng kiến
kinh nghiệm, hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học của giáo viên. Do vậy hoạt
động NCKH trong các nhà trường và trong cán bộ, giáo viên bước đầu có những
chuyển biến nhưng hiệu quả cịn hạn chế cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt là vấn
đề chuyển giao, áp dụng/vận dụng các đề tài sau khi nghiệm thu vào trong thực tiễn
dạy học/giáo dục chưa nhiều và chưa hiệu quả.
Phong trào NCKH của GV các trường THPT huyện Gia Bình, Bắc Ninh cịn
nhiều hạn chế, năm học 2016-2017 chỉ có 20/240 giáo viên có Sáng kiến kinh
nghiệm, có 04/240 giáo viên tham gia hướng dẫn học sinh NCKH; năm học 20172018 có 26 giáo viên có Sáng kiến kinh nghiệm, 5 giáo viên hướng dẫn học sinh
NCKH; chưa đề tài khoa học công nghệ nào; hơn nữa, việc tham gia chỉ tập trung vào
một số giáo viên có năng lực, có kinh nghiệm thực hiện ở các năm học trước.
Xuất phát từ lí do trên, tơi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động nghiên cứu

khoa học của giáo viên các trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh” làm đề
tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động NCKH của giáo
viên các trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, luận văn đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các trường THPT huyện Gia Bình góp phần
nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động NCKH của giáo viên các trường THPT
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động NCKH của giáo viên ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các trường THPT huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt NCKH của giáo viên trung học
phổ thông.

2


4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các
trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
4.3. Đề xuất và khảo nghiệm biện pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
các trường THPT huyện Gia Bình, Bắc Ninh.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động NCKH góp phần thúc đẩy việc đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng tích cực hiện nay; bồi dưỡng cho giáo viên kỹ năng phương pháp NCKH; hỗ
trợ tích cực cho hoạt động chuyên môn của giáo viên. Hiện nay công tác quản lý hoạt
động NCKH của giáo viên các trường THPT huyện Gia Bình nói riêng cịn rất hạn

chế, chưa được cán bộ quản lý các nhà trường quan tâm đúng mức nên chưa có
những biện pháp phù hợp để quản lý hoạt động này.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các
trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động NCKH của giáo viên nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung cho
các trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Về địa bàn và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yếu trong thời gian năm học 2016-2017 và 2017-2018 tại 3
trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh gồm trường THPT Gia Bình số 1,
THPT Lê Văn Thịnh, THPT Gia Bình số 3 (ngồi cơng lập).
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra
Đề tài tiến hành khảo sát trên các nhóm đối tượng: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng,
Tổ trưởng chuyên mơn, giáo viên ở 3 trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu, văn bản, chỉ thị nghị quyết, sách báo, các cơng trình
nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động NCKH trong trường phổ thông để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thiết kế phiếu hỏi cho CBQL
(Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chun mơn) và giáo viên 3 trường THPT
trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh để thu thập thơng tin phục vụ quá trình
làm đề tài luận văn.
3


7.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ
trưởng chuyên môn và giáo viên trực tiếp tham gia NCKH, quản lý hoạt động NCKH
để thu thập những thông tin về hoạt động quản lý NCKH của giáo viên các trường

THPT huyện Gia Bình trong những năm qua và ý kiến của họ về các biện pháp quản
lý đề xuất.
7.2.3. Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát hoạt động NCKH của giáo
viên, công tác quản lý hoạt động NCKH của giáo viên của Hiệu trưởng, CBQL các
trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh để thu thập thơng tin có liên quan phục
vụ nghiên cứu luận văn.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến về kinh nghiệm quản lý của các
chuyên gia quản lý, chuyên gia giáo dục, các Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và giáo
viên có kinh nghiệm hoạt động NCKH, cơng tác quản lý hoạt động NCKH của giáo
viên nhằm khai thác kinh nghiệm, vốn hiểu biết của các chuyên gia về các biện pháp
quản lý hoạt động NCKH mà luận văn đề xuất cho phù hợp, hiệu quả.
7.2.5. Phương pháp xử lí tốn thống kê.
8. Kết cấu của Luận văn
Luận văn được chia làm ba phần như sau:
Phần 1. Phần mở đầu
Phần 2. Kết quả nghiên cứu bao gồm ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
giáo viên trường trung học phổ thông.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo
viên các trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo
viên các trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
Phần 3. Kết luận và khuyến nghị
Ngồi phần chính, luận văn cịn có phần danh mục tài liệu tham khảo và phần
phụ lục.

4


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng bắt đầu từ thế kỉ XIX và phát triển
mạnh mẽ đầu thế kỉ XX với các nghiên cứu của Boone (1904), Buckingham (1926),
Lewin (1942, 1944, 1946), Collier (1963),…
Liên Xô trước đây, các trường đại học rất coi trọng các hình thức tổ chức
NCKH cho sinh viên như làm khóa luận, luận văn tốt nghiệp, tham gia cùng với
giảng viên thực hiện các đề tài khoa học các cấp.
Lênin trong các cơng trình triết học đã xây dựng cơ sở phương pháp luận khoa
học của nền khoa học tự nhiên hiện đại và cũng theo sáng kiến của Lênin lần đầu tiên
trong lịch sử khoa học, Liên Xơ bắt đầu kế hoạch hố khoa học trong quy mơ tồn
quốc đề ra và thực hiện thành cơng chính sách phát triển khoa học thống nhất trong
tồn quốc.
Năm 1971, M.T. Lubixƣna và A.A. Gơroxepxki trong chuyên khảo Tổ chức
công việc tự học của sinh viên cho rằng NCKH của sinh viên đại học là một trong
những hình thức hoàn thiện nhất về mặt đào tạo khoa học, có hiệu quả thiết thực đối
với việc nâng cao trình độ của sinh viên.
Năm 1972, P.T. Prikhodko trong tác phẩm Tổ chức và phương pháp công tác
NCKH [38] đã giới thiệu những nét đặc trưng cơ bản của hoạt động NCKH của sinh
viên. Tác giả đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức cho sinh viên làm niên luận,
khóa luận tốt nghiệp, coi đây là những hình thức tập dượt NCKH nhờ đó mà sinh viên
có khả năng tự học suốt đời.
W. Humboldt (1767-1835) người sáng lập trường Đại học Berlin cho rằng với
nhiệm vụ đi tìm tri thức, trường đại học khơng thể gạt bỏ tồn bộ lĩnh vực NCKH cho
các viện khoa học và nếu làm như vậy thì đã tự phủ định mình.
Luật giáo dục Cao đẳng của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trong
Chương 1, Điều 10 có ghi: “Nhà nước bảo đảm tự do NCKH, sáng tác văn học nghệ
thuật và các hoạt động văn hóa khác trong các trường cao đẳng theo đúng pháp

luật…”, trong đó có quyền và nghĩa vụ NCKH của sinh viên, coi đây là một biện
pháp nâng cao chất lượng đào tạo [22, tr.257].
5


Chiến lược 1998-2000 của Bộ Giáo dục Hoa Kỳ ghi nhận NCKH giáo dục
giúp cải thiện nền giáo dục quốc gia, Hoa kỳ đã xác định những vấn đề ưu tiên tổ
chức cho sinh viên NCKH [3, tr.414].
Trong tác phẩm “Research and Report Writing” [35], tác giả Francesco
Cordasco và Elliots S.M. Galner đã chỉ ra những hoạt động cụ thể để hình thành kỹ
năng NCKH cho sinh viên.
Năm 1990, Gary Anderson (New York), trong tác phẩm “Fundamentals of
educational research” [36], tác giả chú trọng đến việc tìm tịi các ngun tắc, phương
pháp cũng như công cụ, kỹ thuật NCKH để huấn luyện cho sinh viên.
Singapore năm 1983, hai tác giả Keith Howard và John A. Sharp đã biên soạn
tài liệu “The management of a student research project” [37], nhằm giúp sinh viên
biết cách quản lý kế hoạch nghiên cứu. Các tác giả đã trình bày những vấn đề về chọn
lựa đề tài, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tập hợp, phân tích, xử lý và đánh giá kết
quả NCKH. Năm 1996, tác giả Brian Allison trong cuốn “Research skills for
students- National institute of education” [34], đã giúp cho sinh viên những lý thuyết
về NCKH, cung cấp kỹ năng tiến hành một cuộc điều tra, thiết kế một bảng hỏi và
những kỹ thuật khi sử dụng phương pháp phỏng vấn.
1.1.2. Ở Việt Nam
Công tác nghiên cứu khoa học giáo dục được mở rộng trong ngành từ đại học
cho đến các trường phổ thông. Nghiên cứu khoa học đã trở thành nhiệm vụ bắt buộc
đối với giảng viên các trường đại học, cao đẳng, giáo viên các trường trung cấp.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là nhiệm vụ thường xuyên của giáo viên các
cấp học trong trường phổ thông và được đưa vào tổ chức quản lý trong nhà trường
như hoạt động viết sáng kiến kinh nghiệm, hướng dẫn học sinh tham gia các đề tài,
dự án NCKH; học sinh phổ thông (từ cấp Trung học cơ sở trở lên) cịn được hướng

dẫn và khuyến khích thực hiện các chương trình trải nghiệm khoa học kỹ thuật với
các hội thi toàn quốc tổ chức hàng năm như cuộc thi khoa học kĩ thuật, cuộc thi sáng
tạo trẻ,…
Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến KHCN, Người cho rằng
KHCN có ảnh hưởng rất lớn đến sự nghiệp đấu tranh và giải phóng dân tộc. Muốn xây
dựng và phát triển đất nước thì phải quan tâm tới KHCN, Người không ngừng chăm lo
bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học và kỹ thuật để phục vụ nước nhà.

6


Nói về vai trị của cơng tác quản lý hoạt động KHCN trong những năm qua
nước ta có nhiều nhà khoa học, chuyên gia tiến hành các nghiên cứu về tính hiệu quả
của cơng tác quản lý hoạt động KHCN nói chung và NCKH nói riêng qua các đề tài:
Tác giả Vũ Tiến Trinh (1991) với đề tài “Nghiên cứu những biện pháp để phát
triển và nâng cao hiệu quả hoạt động KHCN và lao động sản xuất trong nhà trường”
(Viện nghiên cứu phát triển giáo dục).
Tác giả Thân Đức Hiền (1995) chủ trì đề tài: “Điều tra đánh giá hiện trạng
tiềm lực khoa học và công nghệ của các trường đại học và cao đẳng Việt Nam” (Viện
nghiên cứu phát triển giáo dục).
Phan Huy Lê trong bài viết “Việc bồi dưỡng phương pháp nghiên cứu khoa
học cho sinh viên đại học” đã đề xuất cách bồi dưỡng phương pháp nghiên cứu cho
sinh viên khi giảng dạy là kết hợp giảng kiến thức với phương pháp để họ không chỉ
nâng cao kiến thức mà còn được rèn luyện tư duy, bồi dưỡng phương pháp khoa học;
Bài viết "Công tác nghiên cứu khoa học với việc nâng cao chất lượng đào tạo" của
Nguyễn Tấn Phát [27]. Các tác giả đều nhấn mạnh việc đưa NCKH vào trường học sẽ
thúc đẩy sự phát triển khoa học giáo dục và đem lại những tiến bộ vững chắc cho việc
dạy học và giáo dục đồng thời nâng cao hiệu quả đào tạo ở các trường Sư phạm.
Năm 1992, tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức trong giáo trình "Phương
pháp luận và các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục" [9] đã đưa ra những

khái niệm chung về phương pháp luận khoa học giáo dục, những nguyên tắc phương
pháp luận và những giai đoạn nghiên cứu một đề tài khoa học để trang bị cho sinh
viên những kỹ năng cần thiết về NCKH.
Năm 1995, giáo trình Logic học và phương pháp luận nghiên cứu khoa học
của Lê Tử Thành, đã giải đáp những yêu cầu của sinh viên, học viên cao học về kiến
thức và cách tiến hành NCKH hiệu quả. Tác giả Nguyễn Văn Lê trong tài liệu
"Phương pháp luận nghiên cứu khoa học" [19] đã hướng dẫn sinh viên cách chọn đề
tài, chuẩn bị nghiên cứu và có kiến thức về các phương pháp NCKH. Trong tác phẩm
"Phương pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu xã hội" của tác giả Nguyễn Xuân Nghĩa
chú trọng giới thiệu sinh viên các phương pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng.
Năm 1996-1997 giáo trình “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học” [33] của
Phạm Viết Vượng đã cung cấp cho sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh
những phương pháp luận, cấu trúc cơng trình NCKH, các giai đoạn tiến hành một đề
tài NCKH để hỗ trợ họ thành cơng trong việc thực hiện các cơng trình NCKH.
7


Năm 2005, Lê Thị Thanh Chung trong luận án "Biện pháp nâng cao chất
lượng nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên đại học Sư phạm" đã góp phần bổ
sung đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng NCKH giáo dục của sinh
viên các trường đại học Sư phạm hiện nay.
Năm 2006, trong giáo trình "Hoạt động nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh
viên Sư phạm" tác giả Phạm Hồng Quang đã giới thiệu hiện trạng hoạt động NCKH
của sinh viên, cung cấp các thông tin bổ ích và hướng dẫn cách tiến hành NCKH
nhằm đạt hiệu quả cao, ứng dụng thực tiễn đạt chất lượng.
Các giáo trình về phương pháp NCKH hay phương pháp luận NCKH của các tác
giả, như: Phạm Viết Vượng, Vũ Cao Đàm, Phạm Hồng Quang,… đều nhằm cung cấp
những kiến thức chung về phương pháp luận, phương pháp cấu trúc cơng trình NCKH.
Những năm gần đây, có nhiều luận án, luận văn, bài viết về hoạt động NCKH

của trường đại học, cao đẳng được đăng trên các tạp chí đều đề cập tới các giải pháp,
biện pháp nâng cao chất lượng NCKH với đào tạo và thực tiễn kinh tế xã hội trong việc
thực hiện các mục tiêu của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp. Bên cạnh đó cũng
có một vài cơng trình nghiên cứu về hoạt động NCKH ở các trường phổ thông như:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Triệu Phong, trường ĐHSP Thái Nguyên năm
2014 đề cập đến Thực trạng quản lí hoạt động NCKH của giáo viên ở các trường
THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh còn rất nhiều hạn chế; luận văn đề xuất một
số biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng hoạt động NCKH của giáo viên
trường THCS trên địa bàn.
Bài viết của tác giả Nguyễn Xuân Qui đăng trên Tạp chí khoa học ĐHSP
Thành phố Hồ Chí Minh, số 6 (72) năm 2015 với tiêu đề “Một số biện pháp phát triển
năng lực nghiên cứu khoa học cho học sinh trong dạy học hóa học” đã nêu khái niệm,
cấu t ………………………………………………..
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy/cô!


Phụ lục 2
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho giáo viên trường THPT)
Thưa q thầy/cơ!
Để có cơ sở thiết kế biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường
THPT, xin q thầy/cơ vui lịng cung cấp thơng tin về hoạt động nghiên cứu khoa
học ở đơn vị thầy/cô đang công tác bằng cách đọc kỹ và trả lời chính xác, khách quan
các câu hỏi dưới đây. Tất cả các thông tin chia sẻ của thầy/cơ chỉ dùng cho mục đích
nghiên cứu nói trên. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý thầy/cô!
Câu 1. Thầy/cô hiểu hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên là?
(Thầy/cô đánh dấu X vào ô chọn)
1. Quá trình giải quyết các mẫu thuẫn trong thực tiễn dạy học, giáo dục dưới




dạng một đề tài khoa học.
2. Quá trình thực hiện khám phá, xây dựng và thực hiện ý tưởng mới, thử



nghiệm khái niệm mới trong thực tiễn.
3. Quá trình xác lập các căn cứ khoa học, căn cứ thực tiễn cho các ý tưởng sư



phạm trong dạy học và giáo dục học sinh.
4. Thực hiện sáng kiến trong giảng dạy, giáo dục học sinh.



Câu 2.Thầy/cô đã thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học nào dưới đây?
(Thầy/cô đánh dấu X vào ô chọn)
1. Thực hiện nghiên cứu đề tài khoa học sư phạm ứng dụng.



2. Viết sáng kiến trong dạy học/giáo dục.



3. Hình thành ý tưởng/phương pháp mới trong cải tiến hoạt động dạy




học/giáo dục học sinh, đã áp dụng thành công trong thực tiễn.
4. Chia sẻ ý tưởng/ phương pháp mới trong cộng đồng giáo viên.



5. Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động sáng tạo khoa học kỹ thuật.



6. Tham gia cộng tác viên nghiên cứu đề tài khoa học cấp Tỉnh/Bộ.



7. Khác:.................................................................................................


Câu 3. Thầy/cô đánh giá về Ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoa học đối với
giáo viên bằng cách đánh dấu (X) vào ơ phù hợp nhất.
1: Hồn tồn không đồng ý;
2: Không đồng ý;
3: Đồng ý một phần;
4: Cơ bản đồng ý;
5: Hoàn toàn đồng ý.
STT
Ý nghĩa
1
2
3
4

5
Giúp giáo viên mở rộng và đào sâu kiến thức
1
qua thực tiễn nghiên cứu.
2
Phát triển kỹ năng nghiên cứu khoa học.
Hỗ trợ phát triển năng lực giảng dạy, năng lực
3
giáo dục học sinh cho giáo viên.
Là căn cứ thực tiễn để giáo viên đưa ra các
4
quyết định điều chỉnh hành động, hoạt động
dạy học/giáo dục cụ thể.
Là căn cứ thực tiễn để nhà quản lý đưa ra
5
những điều chỉnh vĩ mô nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục học sinh.
Câu 4. Thầy/cô đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đây như thế nào
đến công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học?
(đánh dấu X vào ô mà thầy/cô cho là phù hợp nhất)
1: Hồn tồn khơng ảnh hưởng;
2: Khơng ảnh hưởng;
3: Ảnh hưởng ít;
4: Ảnh hưởng nhiều;
5:Ảnh hưởng rất nhiều.
STT
Yếu tố
1
2
3

4
5
Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về
1
hoạt động nghiên cứu khoa học.
Năng lực nghiên cứu khoa học của giáo viên
2
hạn chế.
Năng lực quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
3
học của cán bộ quản lý.
Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu
4
khoa học của giáo viên trong trường THPT.
Cơ sở vật chất nhà trường, điều kiện tiến hành
5
nghiên cứu hạn chế.
Khơng có sự kết nối hỗ trợ nghiên cứu khoa
6
học giữa các cơ sở giáo dục đại học/viện
nghiên cứu và trường phổ thông.
Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học,
7
viết sáng kiến của giáo viên.


Câu 5. Thầy/cô đánh giá các nội dung sau đây về hoạt động nghiên cứu khoa học
của bản thân.
(đánh dấu X vào ơ phù hợp nhất)
1: Hồn tồn khơng đồng ý;


2: Khơng đồng ý;

4: Cơ bản đồng ý;

5: Hồn tồn đồng ý.

STT
Nội dung
1
Có năng lực nghiên cứu khoa học.
2
Có sáng kiến trong dạy học/giáo dục học sinh.
Sáng kiến còn mang tính hình thức chưa vận
3
dụng được trong thực tiễn dạy học/giáo dục
học sinh
Nhiệt huyết, đam mê nghiên cứu, sáng tạo
4
trong phương pháp dạy học/giáo dục.
5
Viết sáng kiến hàng năm.
Đã viết tài liệu tham khảo phục vụ cho giảng
6
dạy, nghiên cứu/bồi dưỡng.
7
Đã viết bài tham gia hội thảo, hội nghị khoa học.
Đề tài/Sáng kiến của bản thân đã được giáo
8
viên chuyển giao áp dụng trong thực tiễn dạy

học/giáo dục học sinh.
Đề tài/Sáng kiến của bản thân đã được các
9
giáo viên khác áp dụng trong thực tiễn dạy
học/giáo dục học sinh.
Đề tài/Sáng kiến của bản thân được chuyển
10 giao, chia sẻ và áp dụng tại các trường phổ
thông khác.
Đã hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động
11 nghiên cứu khoa học (sáng tạo khoa học kỹ
thuật, cuộc thi khoa học kỹ thuật,...).
Đã hướng dẫn và chuyển giao sáng kiến/sản
12 phẩm đề tài khoa học sư phạm ứng dụng cho
đồng nghiệp trong dạy học/giáo dục học học sinh.

3: Đồng ý một phần;
1

2

3

4

5

Câu 6. Thầy/cô đánh giá về năng lực nghiên cứu khoa học của bản thân bằng
cách đánh dấu (X ) vào ô mức độ phù hợp nhất.
1: Hồn tồn chưa có;


2: Chưa có;

4: Tương đối tốt;

5: Rất tốt.

3: Đã có một chút;


STT

Nội dung

1

2

3

4

A. Kỹ năng nghiên cứu khoa học:
1
2

Phát hiện, lựa chọn vấn đề nghiên cứu.
Xác định nhiệm vụ nghiên cứu và các công việc
cần thực hiện.

3


Xác định đối tượng, khách thể nghiên cứu.

4

Xây dựng đề cương nghiên cứu.

5

Lập kế hoạch nghiên cứu.

6

Thực hiện kế hoạch nghiên cứu.

7
8
9

Lựa chọn, phối hợp, vận dụng các phương pháp
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Khai thác học liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Sử dụng các phương pháp thu thập thông tin phục
vụ nghiên cứu đề tài.

10

Xây dựng bộ công cụ điều tra.

11


Tổ chức thực nghiệm nghiên cứu.

12

Sử dụng phương pháp phân tích và xử lý số liệu.

13

Trình bày báo cáo khoa học.

B. Sáng kiến trong dạy học/giáo dục:
14
15
16
17

Có ý tưởng về sáng kiến trong thực tiễn.
Sáng kiến của bản thân được triển khai trong thực
tiễn dạy học/giáo dục học sinh.
Sáng kiến của bản thân triển khai mang lại hiệu
quả tốt.
Chuyển giao sáng kiến cho đồng nghiệp cùng thực
hiện để đem lại hiệu quả giáo dục cao.

C. Hướng dẫn học sinh tham gia nghiên cứu khoa học/sáng tạo khoa học kĩ thuật:
18
19
20
21


Gợi ý, hướng dẫn học sinh đề xuất ý tưởng nghiên cứu.
Gặp khó khăn trong hướng dẫn nghiên cứu khoa
học cho học sinh.
Tham gia thảo luận, nghiên cứu về đề tài khoa học.
Tư vấn khoa học cho học sinh trong quá trình
nghiên cứu.

5


STT
22

Nội dung

1

2

3

4

5

Hướng dẫn học sinh sử dụng các phương pháp
nghiên cứu, làm việc khoa học.

23. Ý kiến khác: ……………………………………………………………………

Câu 7. Thầy/cơ cho biết tính hiệu quả của những nội dung quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học dưới đây đối với bản thân thầy/cô?
(đánh dấu X vào ô phù hợp nhất)
1: Hồn tồn khơng hiệu quả;

2: Khơng hiệu quả; 3: Ít hiệu quả;

4: Tương đối hiệu quả;
STT
A
1
2
3

5: Rất hiệu quả.
Nội dung

Nội dung quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học:
Kế hoạch nghiên cứu khoa học/Sáng kiến của
nhà trường.
Kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học/Sáng
kiến của tổ chuyên môn.
Kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học/Sáng
kiến của cá nhân.
Kế hoạch nghiên cứu khoa học tập trung theo

4

mảng nội dung/lĩnh vực nổi cộm trong thực
tiễn giáo dục của nhà trường.


5
6
7

Phân cấp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học đến cấp độ tổ chuyên môn.
Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện đề
tài/sáng kiến.
Tổ chức đánh giá đề tài/sáng kiến công bằng,
khách quan, hiệu quả.
Tổ chức chuyển giao kết quả nghiên cứu đề

8

tài/sáng kiến để giáo viên vận dụng trong thực
tiễn dạy học hoặc giáo dục học sinh

9

1

Tổ chức vận dụng và nhân rộng điển hình mơ

2

3

4


5


STT

Nội dung

1

2

3

4

hình/sáng kiến trong nhà trường.
10
B
11

Thực hiện đổi mới, cải tiến hoạt động giáo
dục/dạy học trên cơ sở căn cứ khoa học.
Triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học tại đơn vị:
Giáo viên đề xuất ý tưởng để tổ chuyên môn,
nhà trường xét duyệt.
Nhà trường đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu

12

khoa học/sáng kiến đến tổ chuyên môn, đến

giáo viên.

13
14
15
16
17

Giáo viên đưa ra ý tưởng, tổ chuyên môn cùng
tiến hành nhiệm vụ nghiên cứu.
Ban giám hiệu yêu cầu tổ chuyên môn, giáo
viên định kỳ báo cáo tiến độ nghiên cứu.
Nhà trường xây dựng kế hoạch chuyển giao các
đề tài/Sáng kiến cho giáo viên đơn vị vận dụng.
Nhà trường chuyển giao các đề tài/Sáng kiến
cho đồng nghiệp ở các đơn vị bạn vận dụng.
Nhà trường tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề
sinh hoạt chuyên môn về nghiên cứu khoa học.

Câu 8. Xin thầy/cơ vui lịng cho biết một vài thơng tin cá nhân:
Họ và tên (Thầy/cơ có thể khơng ghi): …………………………………………
Mơn giảng dạy: ………………………………………………………………...
Số năm làm công tác giảng dạy: ………………………………………………..
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy/cô!

5



×